Cách viết chữ didi trong tiếng Trung

Một phiên âm cơ bản trong tiếng Trung bao gồm 3 bộ phận: vận mẫu, thanh mẫu, thanh điệu. Nói đơn giản hơn, phiên âm là sự kết hợp của nguyên âm, phụ âm, dấu. Hôm nay, hãy cùng THANHMAIHSK tìm hiểu cách viết phiên âm tiếng Trung đúng nhất, chuẩn nhất ngay dưới đây nha.

1. Quy tắc điền thanh điệu trong từ

  • Đối với âm mẫu có vận mẫu kép (ví dụ: an, ei, ua, ou,): Hãy đánh dấu ở phiên âm có độ mở môi lớn hơn âm còn lại. Theo độ mở môi theo thứ tự giảm dần, ta có: a, o, e, i, u, ü.

Ví dụ: Fàndiàn

Guǎngchǎng

Háishi

Dìtiě

  • Khi có u, i cùng xuất hiện, thanh điệu sẽ được đánh vào âm phía sau

Ví dụ: Duì

Duìbùqǐ

Liúxué

  • Bạn sẽ mất dấu chữ i khi đánh thanh điệu vào chúng

Ví dụ: Lǐ

Chī

Dìdi

2. Cách sử dụng dấu cách âm

Khi các âm tiết a,o,e đứng đầu một âm tiết và liền ngay sau 1 âm tiết khác. Bạn có thể sử dụng dấu cách âm để tránh nhầm lẫn và dính âm.

Ví dụ: 天安门 /Tiānānmén/: Thiên An môn

3. Quy tắc chuẩn viết phiên âm tiếng Trung

Quy tắc 1:

Thêm y đằng trước đối với các vận mẫu i, in, ing

Ví dụ: i yi; in yin; ingying

Quy tắc 2:

Đổi i y và thêm thanh điệu đối với các nguyên âm ia, ie, iao, ian, iou, iong. Nhưng vẫn giữ nguyên cách đọc.

Ví dụ:

  • iang yang yăng
  • iong yong yŏng

Quy tắc 3:

Đổi u w khi không có thanh mẫu phía trước các vận mẫu ua, uo, uai, uei, uan, uen, uang, ueng. Giữ nguyên cách đọc.

  • ua wa
  • uowo
  • uaiwai
  • ueiwei
  • uanwan
  • uenwen
  • uangwang
  • ueng weng

Quy tắc 4:

Đối với các nguyên âm ü, üe, üan, ün

Bỏ dấu chấm, thêm y phía trước và thêm thanh điệu

  • ü yu yŭ
  • üe yue yuè
  • üan yuan yuán
  • ün yun yún

Bỏ dấu hai chấm phía trên ü khi ghép với các âm j, q, x nhưng vẫn giữ nguyên cách đọc

  • xüe xue
  • jüe jue
  • qüan quan
  • jü ju

Để nguyên ü khi ghép với l hoặc n

  • l+ ü lü
  • n+ ünü
  • n+üe nüe
  • l + üe lüe

Quy tắc 5:

Thêm w trước ü khi ü đứng một mình

Ví dụ: ü wü

Quy tắc 6:

Đối với các vận mẫu iou, uei, uen thì bỏ o,e khi ghép với các phụ âm khác. Tuy nhiên vẫn giữ nguyên cách phát âm.

  • z+ uen zun
  • d + uei dui
  • j+ iou jiu

Quy tắc khác:

Viết hoa chữ đầu đối với các tên riêng, tên địa danh

  • Běihǎi
  • Shànghǎi

Một từ nhiều âm tiết do các phiên âm tạo thành cần viết liền nhau

  • Lǎoshī
  • Xuéshēng
  • Māmā

Trên đây là đầy đủ các nguyên tắc viết phiên âm tiếng Trung. Bạn đã học được các yếu tố cơ bản của từ tiếng Trung hay chưa. Cùng tìm hiểu thêm các bài viết dưới đây nhé:

  • Thanh điệu trong tiếng Trung- Cách sử dụng và biến điệu
  • Bảng số đếm trong tiếng Trung
  • Tổng hợp lượng từ tiếng Trung- 中文量词大全

Bạn muốn tìm hiểu thêm các kiến thức tiếng Trung theo lộ trình bài bản, đăng kí tại đây:

ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY
Chọn cơ sởTrực TuyếnCơ sở Đống Đa - Hà NộiCơ sở Hà Đông - Thanh Xuân - Hà NộiCơ sở Cầu Giấy- Hà NộiCơ sở Hai Bà Trưng - Hà NộiCơ sở Từ Liêm - Hà NộiCơ sở Hoàng Mai - Hà NộiCơ sở Bắc NinhCơ sở quận 1 - HCMCơ sở Tân Bình - HCMCơ sở quận 10 - HCMCơ sở Thủ Đức - HCMCơ sở Quận 5 - HCMCơ sở Bình Thạnh - HCM
Chọn khóa họcTích hợp 4 kỹ năng (nghe nói đọc viết)Luyện thi HSKKhóa học Trực tuyếnGiao tiếpÔn thi tiếng Trung khối D4Luyện thi HSKK trung cấpLuyện thi HSKK cao cấp
Thủ đô của Việt Nam là gì (viết liền in hoa không dấu) ?


Video liên quan

Post a Comment (0)
Previous Post Next Post