8 THÀNH NGỮ TIẾNG ANH BẠN CẦN BIẾTNGAY TRONG MÙA HÈ NÀY !!!
Mùa hè sắp đến! Hãy cùng Ngoại Ngữ Dương Minh học ngay 8 thành ngữ dưới đây để ứng dụng trong đàm thoại tiếng Anh hàng ngày về chủ đề mùa hè, bạn nhé!
Like Watching Grass Grow
Khi ta làm việc gì đó mà giống như đang xem cỏ mọc thì có nghĩa là việc ấy rất chán. Cỏ mọc rất chậm và chẳng có gì đáng xem, phải không nào?
Ví dụ: Its been raining all week and theres nothing to do! This summer is like watching grass grow.
(Trời mưa cả tuần nay rồi và không có gì để làm cả. Mùa hè năm nay chán như là đang xem cỏ mọc vậy. )
A Fair-Weathered Friend
Từ này nghe có vẻ tích cực nhưng thật ra không phải. Fair weather là thời tiết tốt. Nhưng fair-weathered friend có nghĩa là một người bạn chỉ tốt với bạn khi mọi thứ thuận lợi. Khi bạn gặp khó khăn thì người bạn này sẽ rời xa và không giúp đỡ bạn nữa.
Ví dụ: I was so hurt during the divorce when I realized that Alice was such a fair-weathered friend. I really thought she would be there for me during that difficult time but she disappeared from my life as soon as things got hard.
(Tôi rất đau lòng trong lần li hôn khi nhận ra Alice chỉ là một người bạn xu thời. Tôi cứ nghĩ cô ấy sẽ ở bên tôi trong lúc khốn khó nhưng cô ấy biến mất khỏi đời tôi ngay khi mọi thứ trở nên khó khăn )
Travel on a Shoestring
Mùa hè là mùa chúng ta đi du lịch và nghỉ mát. Travel on a shoestring nghĩa là đi du lịch với chi phí thấp. Chẳng hạn bạn có thể thuê nhà nghỉ thay vì khách sạn nhằm giảm thiểu chi tiêu.
Ví dụ: When I was a college student I didnt have any money so I always traveled on a shoestring.
(Khi còn là sinh viên đại học tôi không có tiền nên luôn luôn du lịch bụi.)
Head in the Clouds
Have ones head in the clouds (để đầu óc trên mây) có nghĩa là không biết việc gì đang diễn ra xung quanh vì đang mơ nghĩ về chuyện khác.
Ví dụ: I cant focus at work today! Ive got my head in the clouds thinking about my summer vacation next week!
(Hôm nay tôi không thể tập trung làm việc được. Đầu tôi cứ lơ mơ nghĩ về kì nghỉ hè tuần tới. )
Soak Up Some Sun
Soak up some sun nghĩa là nằm phơi mình và tận hưởng ánh nắng mặt trời.
Ví dụ: I cant wait to get away and soak up some sun on the beach next week! Its the perfect way to relax during a summer vacation.
(Tôi mong đợi được đi xa và tắm mình trong ánh nắng mặt trời trên biển vào tuần sau. Đó là cách tuyệt nhất để thư giãn trong suốt kì nghỉ hè. )
Have a Green Thumb
Khi một người have a green thumb nghĩa là người ấy có khả năng làm vườn rất giỏi. Bạn nên chú ý rằng cụm từ này chỉ được sử dụng để nói về việc trồng cây, chăm sóc vườn tược, chứ không dùng được cho những khả năng khác đâu nhé!
Ví dụ: Wow! Look at your vegetable garden! Its so vibrant and full you must have a green thumb! Unfortunately, no matter how hard I try, I cant keep any plants or flowers alive.
(Ồ! Nhìn vườn rau của bạn kìa! Nó thật sống động và xum xuê bạn chắc hẳn là có năng khiếu làm vườn. Thật không may là dù cố đến mấy tôi cũng không thể giữ cho cái cây hay cái hoa nào sống được cả.)
Social Butterfly
Social butterfly là một người thích gặp gỡ, kết bạn với người khác và có thể dễ dàng làm thân với tất cả mọi người.
Ví dụ: John is such a social butterfly! Hes out every night of the week and knows everyone in this city. I dont know how he has so much energy!
(John đúng là một người ngoại giao. Anh ấy đi ra ngoài hằng đêm trong tuần và biết hết mọi người trong thành phố này. Tôi không biết làm sao anh ấy có nhiều năng lượng như vậy!)
Dog Days of Summer
Dog days of sumer là những ngày nóng nhất của mùa hè, nóng đến mức bạn không muốn làm gì ngoài việc nghỉ ngơi.
Ví dụ: I wish I could go home from work early today. Its impossible to get any work done during these dog days of summer!
(Tôi ước được về nhà sớm hôm nay. Không thể làm xong việc gì trong những ngày hè nóng bức này!)
Summer Fling
Summer fling là một mối tình ngắn ngủi, nhẹ nhàng chỉ diễn ra trong mùa hè. Đó là mối quan hệ không có tính nghiêm túc và lâu dài.
Ví dụ: I cant believe Susans a teenager already! She had her first summer fling with a boy from summer camp but thankfully it wasnt too serious. Im not ready for her to grow up so fast!
(Tôi không thể tin Susan đã là một thiếu nữ rồi. Con bé đã có mối tình mùa hè đầu tiên với một cậu bé từ trại hè nhưng may là nó không quá nghiêm trọng. Tôi vẫn chưa sẵn sàng thấy con bé lớn nhanh như thế!)
Thrown in at the Deep End
Thrown in at the Deep End nghĩa là bị giao cho làm việc gì đó mà không có được sự giúp đỡ hay chuẩn bị gì cả.
Ví dụ: Ill be honest, Jim was thrown in at the deep end. He didnt have anyone to train him in the new position but I think hes done really well and proved that he can learn quickly on the job.
(Tôi nói thật lòng là Jim không nhận được sự hỗ trợ nào. Anh ấy không có ai huấn luyện về vị trí mới nhưng tôi nghĩ anh ấy làm rất tốt và chứng minh được mình có thể học việc nhanh. )
Full of Hot Air
Full of hot air tức là không có ý nghĩa gì cả, nhăng cuội, nhảm nhí. Cụm từ này có thể được dùng khi ai đó nói điều gì vô nghĩa và không đáng tin.
Ví dụ: Why are so many politicians full of hot air? Its hard to believe anything they say.
(Tại sao có nhiều chính trị gia hay nói nhảm thế nhỉ? Thật khó mà tin bất cứ điều gì họ nói. )
Nguồn tài liệu và hình ảnh: Internet