Hướng Dẫn Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng 100 ôm - Lớp.VN

Kinh Nghiệm về Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng 100 ôm Chi Tiết

Hoàng Quang Hưng đang tìm kiếm từ khóa Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng 100 ôm được Cập Nhật vào lúc : 2022-03-30 11:16:05 . Với phương châm chia sẻ Thủ Thuật Hướng dẫn trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi tham khảo tài liệu vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comment ở cuối bài để Tác giả lý giải và hướng dẫn lại nha.

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Đồ thị mô tả định luật Ôm là:

Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho :

Công của nguồn điện được xác định theo công thức:

Công của dòng điện có đơn vị là:

    Giải khoa học tự nhiên 9 - tập 1Giải khoa học tự nhiên 9 - tập 2

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 9 – Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp giúp HS giải bài tập, nâng cao kĩ năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành những khái niệm và định luật vật lí:

a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên

b) Cho R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.

Tóm tắt:

R1 = 5 Ω; R2 = 10 Ω;

I2 = 0,2 A; UAB = ?

Lời giải:

a) Sơ đồ mạch điện như hình dưới:

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9 Bai 1 Trang 9 Sach Bai Tap Vat Li 9

b) Tính hiệu điện thế theo hai cách:

Cách 1: Vì R1 và R2 ghép nối tiếp nên I1 = I2 = I = 0,2A, UAB = U1 + U2

→ U1 = I.R1 = 1V; U2 = I. R2 = 1V;

→ UAB = U1 + U2 = 1 + 2 = 3V

Cách 2:

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtđ = R1 + R2 = 5 + 10 = 15 Ω

Hiệu điện thế của đoạn mạch AB: UAB = I.Rtd = 0,2.15 = 3V

Đáp số: b) UAB = 3V

a) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó

b) Muốn kiểm tra kết quả tính trên, ta hoàn toàn có thể dùng ampe kế để đo. Muốn ampe kế chỉ đúng giá trị cường độ dòng điện đã tính được phải có điều kiện gì đối với ampe kế? Vì sao?

Tóm tắt:

R = 10Ω; U = 12V

a) I = ?

b) Điều kiện của ampe kế để I không đổi? Giải thích

Lời giải:

a. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là: I = U/R = 12/10 = 1,2A.

b. Gọi Ra là điện trở của ampe kế. Khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở được tính bằng công thức sau: Giải bài tập Vật lý lớp 9 Bai 2 Trang 9 Sach Bai Tap Vat Li 9

Muốn ampe kế chỉ đúng giá trị cường độ dòng điện đã tính được (tức là cường độ dòng điện chạy qua điện trở không thay đổi) thì ampe kế phải có điện trở rất nhỏ so với điện trở của đoạn mạch, khi đó điện trở của ampe kế không ảnh hưởng đến điện trở của đoạn mạch. Dòng điện chạy qua ampe kế đó đó là cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đang xét.

a) Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế.

b) Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp 3 lần (Có thể thay đổi UAB).

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9 Bai 3 Trang 9 Sach Bai Tap Vat Li 9

Tóm tắt:

R1 = 10 Ω; R2 = 20 Ω; UAB = 12 V

a) Số chỉ Vôn kế và Ampe kế?

b) Nêu 2 phương pháp để làm cho I´ = 3I

Lời giải:

a) Điện trở tương đương của mạch là : Rtđ = R1 + R2 = 10 + 20 = 30 Ω

Cường độ dòng điện qua mạch là: Giải bài tập Vật lý lớp 9 Bai 3 Trang 9 Sach Bai Tap Vat Li 9 1

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1: U1 = I.R1 = 0,4.10 = 4V

Vậy số chỉ của vôn kế là 4V, ampe kế là 0,4A.

b) Ta có: Giải bài tập Vật lý lớp 9 Bai 3 Trang 9 Sach Bai Tap Vat Li 9 2. Do đó để I tăng lên gấp 3 lần thì ta thực hiện 2 cách sau:

Cách 1: Giữ nguyên hai điện trở mắc nối tiếp nhưng tăng hiệu điện thế của đoạn mạch lên gấp 3 lần: U’AB = 3 UAB = 3.12 = 36V

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9 Bai 3 Trang 9 Sach Bai Tap Vat Li 9 3

Cách 2: Giảm điện trở tương đương của toàn mạch đi 3 lần bằng phương pháp chỉ mắc điện trở R1 =10Ω ở trong mạch, giữ hiệu điện thế như ban đầu.

Khi đó R’tđ = R1 = 10 Ω

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9 Bai 3 Trang 9 Sach Bai Tap Vat Li 9 4

Đáp số: a) IA = 0,4 A; UV = 4V

a) Tính số chỉ của ampe kế.

b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch.

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9 Bai 4 Trang 9 Sach Bai Tap Vat Li 9

Tóm tắt:

R1 = 5 Ω; R2 = 15 Ω; UV = 3 V

a) Số chỉ Ampe kế IA ?

b) UAB = ?

Lời giải:

a. Vì R1 và R2 ghép nối tiếp nên I1 = I2 = I = IA

Số chỉ của ampe kế là:

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9 Bai 4 Trang 9 Sach Bai Tap Vat Li 9 1

b. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtđ = R1 + R2 = 5 + 15 = 20 Ω

Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch là:

UAB = I.Rtđ = 0,2.20 = 4V.

Đáp số: a) IA = 0,2 A; UAB = 4V

Tóm tắt:

R1 = 10Ω; R2 = 20Ω; R3 = 30Ω

U = 12 V; I = 0,4 A

Hỏi: cách mắc?

Lời giải:

Điện trở của đoạn mạch có hiệu điện thế U = 12 V và cường độ dòng điện I = 0,4 A là: Giải bài tập Vật lý lớp 9 Bai 5 Trang 10 Sach Bai Tap Vat Li 9

Có hai cách mắc những điện trở đó vào mạch:

+ Cách thứ nhất là chỉ mắc điện trở R3 = 30 Ω trong đoạn mạch;

Giải bài tập Vật lý lớp 9 Bai 5 Trang 10 Sach Bai Tap Vat Li 9 1

+ Cách thứ hai là mắc hai điện trở R1 = 10 Ω và R2 = 20 Ω nối tiếp nhau trong đoạn mạch.

Giải bài tập Vật lý lớp 9 Bai 5 Trang 10 Sach Bai Tap Vat Li 9 2

A. 210V

B. 120V

C. 90V

D. 100V

Tóm tắt:

R1 = 20Ω; I1max = 2A; R2 = 40Ω; I2max = 1,5A

U = 12 V; I = 0,4 A

Hỏi: Umax?

Lời giải:

Chọn câu C.

Khi R1,R2 mắc nối tiếp thì dòng điện chạy qua hai điện trở có cùng cường độ.

Do đó đoạn mạch này chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là:

Imax = I2max = 1,5A.

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R = R1 + R2 = 20 + 40 = 60Ω

Vậy hiệu điện thế tôi đa là: Umax = Imax . R = 1,5.60 = 90V.

a) Tính điện trở trương đương của đoạn mạch

b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở

Tóm tắt:

R1 = 5Ω; R2 = 10Ω; R3 = 15 Ω; U = 12 V

a) Rtđ = ?;

b) U1 = ?; U2 = ?; U3 = ?

Lời giải:

a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

Rtđ = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 15 = 30Ω

b. Vì ba điện trở ghép nối tiếp nên I1 = I2 = I3 = I = U/R = 12/30 = 0,4A.

→ Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là:

U1 = I.R1 = 0,4.5 = 2V

U2 = I.R2 = 0,4.10 = 4V

U3 = I.R3 = 15.0,4 = 6V.

Đáp số: a) Rtđ = 30Ω; b) U1 = 2V, U2 = 4V, U3 = 6V

A. 0,1A

B. 0,15A

C. 0,45A

D. 0,3A

Tóm tắt:

R1 = 40Ω; R2 = 80Ω; U = 12 V; I = ?

Lời giải:

Chọn A. 0,1A.

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd = R1 + R2 = 40 + 80 = 120 Ω

Cường độ dòng điện chạy qua mạch này là:

Giải bài tập Vật lý lớp 9 Bai 8 Trang 10 Sach Bai Tap Vat Li 9

A. 1,5V

B. 3V

C. 4,5V

D. 7,5V

Tóm tắt:

R2 = 1,5R1; U1 = 3 V; U = ?

Lời giải:

Chọn D. 7,5V

Vì hai điện trở mắc nối tiếp với nhau nên ta có:

Giải bài tập Vật lý lớp 9 Bai 9 Trang 10 Sach Bai Tap Vat Li 9

⇒ U2 = 1,5 U1 = 1,5 × 3 = 4,5V

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: U = U1 + U2 = 3 + 4,5 = 7,5V.

A. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch.

B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng những hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch

C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong mạch

D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó

Lời giải:

Chọn C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch vì trong đoạn mạch gồm những điện trở mắc nối tiếp thì hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng những hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.

A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở

B. Đoạn mạch có những điểm nối chung của hai điện trở

C. Dòng điện chạy qua những điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ

D. Đoạn mạch gồm những điện trở mắc liên tục với nhau và không còn mạch rẽ.

Lời giải:

Chọn A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở.

Vì đoạn mạch gồm những điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch có những điểm nối chỉ của hai điện trở. Nếu có điểm nối chung của nhiều điện trở thì sẽ có nhiều nhành rẻ, không phù phù phù hợp với đoạn mạch nối tiếp.

A. RAB = R1 + R2

B. IAB = I1 = I2

C. U1/U2 = R2/R1

D. UAB = U1 + U2

Lời giải:

Chọn C vì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó: U1/U2 = R1/R2

A. Nhỏ hơn 2 lần

B. Lớn hơn 2 lần

C. Nhỏ hơn 3 lần

D. Lớn hơn 3 lần

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9 Bai 13 Trang 11 Sach Bai Tap Vat Li 9

Lời giải:

Chọn D. Lớn hơn ba lần.

Khi công tắc nguồn K mở mạch gồm R1 nt R2 nt ampe kế nên điện trở tương đương của mạch là R = R1 + R2 = 9 nên số chỉ của ampe kế là:

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9 Bai 13 Trang 11 Sach Bai Tap Vat Li 9 1

Khi công tắc nguồn K đóng thì R2 bị đấu tắt, mạch chỉ từ (R1 nt Ampe kế) nên điện trở tương đương của mạch là R = R1 = 3 nên số chỉ của ampe kế là: I2 = U/R1 = U/3

Ta có: Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9 Bai 13 Trang 11 Sach Bai Tap Vat Li 9 2 nên số chỉ của ampe kế khi công tắc nguồn K đóng to hơn 3 lần so với khi công tắc nguồn K mở.

a) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở của đoạn mạch trên đây

b) Trong số ba điện trở đã cho, hiệu điện thế giữa hai dầu điện trở nào là lớn số 1? Vì sao? Tính trị số của hiệu điện thế lớn số 1 này

Tóm tắt:

R1 = 3Ω; R2 = 5Ω; R3 = 7 Ω; U = 6 V

a) I1 = ?; I2 = ?; I3 = ?

b) Umax = ?

Lời giải:

a) Điện trở tương đương của mạch là: Rtđ = R1 + R2 + R3 = 3 + 5 + 7 = 15Ω

⇒ Do ba điện trở mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là như nhau: I = I1 = I2 = U/Rtđ = 6/15 = 0,4A.

b) Hiệu điện thế lớn số 1 là U3 = I.R3 = 0,4 × 7 = 2,8V vì I không đổi nên nếu R lớn ⇒ U lớn.

Đáp số: a) I1 = I2 = I3 = I = 0,4A

b) Umax = U3 = 2,8 V

a) Cho biết số chỉ của ampe kế khi công tắc nguồn K mở và khi K đóng hơn kém nhau 3 lần. Tính điện trở R3

b) Cho biết U = 5,4V. Số chỉ của ampe kế khi công tắc nguồn K mở là bao nhiêu?

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9 Bai 15 Trang 12 Sach Bai Tap Vat Li 9 1

Tóm tắt:

R1 = 4Ω; R2 = 5Ω; U = 6 V

a) R3 = ?Ω

b) U = 5,4 V; Im = ?

Lời giải:

a) Khi K mở: mạch có R1 , R2 và R3 ghép nối tiếp nhau

→ Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

Rtđm = R1 + R2 + R3 = 4 + 5 + R3 = 9 + R3

Cường độ dòng điện qua 3 điện trở là như nhau nên số chỉ của ampe thời điểm hiện nay là:

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9 Bai 15 Trang 12 Sach Bai Tap Vat Li 9 2

Khi K đóng, điện trở R3 bị nối tắt nên mạch chỉ từ hai điện trở R1, R2 ghép nối tiếp.

→ Điện trở tương đương của đoạn mạch khi K đóng là:

Rtđđ = R1 + R2 = 4 + 5 = 9 Ω

Số chỉ của ampe thời điểm hiện nay là:

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9 Bai 15 Trang 12 Sach Bai Tap Vat Li 9 3

Từ (1) và (2) ta thấy Iđ > Im, nên theo đề bài ta có: Iđ = 3Im (3)

Từ (1), (2) và (3) ta có:

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9 Bai 15 Trang 12 Sach Bai Tap Vat Li 9 4

b) U = 5,4 V và khi K mở:

Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

Rtđm = R1 + R2 + R3 = 4 + 5 + 18 = 27Ω

Số chỉ của ampe thời điểm hiện nay là:

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9 Bai 15 Trang 12 Sach Bai Tap Vat Li 9 5

Đáp số: a) R3 = 18Ω; b) Im = 0,2 A

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9 Bai 16 Trang 12 Sach Bai Tap Vat Li 9

Tóm tắt:

I1 = I; I2 = I/3; I3 = I/8 ; R1 = 3Ω; R2 = ?; R3 = ?

Lời giải:

Khi K ở vị trí 1: mạch điện chỉ có R1 nối tiếp với ampe kế. Do vậy số chỉ của ampe kế khi này là: Giải bài tập Vật lý lớp 9 Bai 16 Trang 12 Sach Bai Tap Vat Li 9 1(1)

Khi K ở vị trí số 2: mạch điện có R2 nối tiếp R1 và nối tiếp với ampe kế. Do vậy số chỉ của ampe kế khi này là: Giải bài tập Vật lý lớp 9 Bai 16 Trang 12 Sach Bai Tap Vat Li 9 2(2)

Khi K ở vị trí số 3: mạch điện gồm 3 điện trở R1, R2, R3 ghép nối tiếp và nối tiếp với ampe kế. Do vậy số chỉ của ampe kế khi này là:

Giải bài tập Vật lý lớp 9 Bai 16 Trang 12 Sach Bai Tap Vat Li 9 3

Từ (1) và (2) ta có: I1 = 3I2Giải bài tập Vật lý lớp 9 Bai 16 Trang 12 Sach Bai Tap Vat Li 9 4

Từ (1) và (3) ta có: I1 = 8I3Giải bài tập Vật lý lớp 9 Bai 16 Trang 12 Sach Bai Tap Vat Li 9 5

Đáp số: R2 = 6Ω; R3 = 15Ω

[embed]https://www.youtube.com/watch?v=I1Y4Y_rPkb0[/embed]

Clip Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng 100 ôm ?

Bạn vừa Read tài liệu Với Một số hướng dẫn một cách rõ ràng hơn về Review Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng 100 ôm tiên tiến nhất

Share Link Cập nhật Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng 100 ôm miễn phí

Pro đang tìm một số trong những ShareLink Download Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng 100 ôm Free.

Hỏi đáp thắc mắc về Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng 100 ôm

Nếu sau khi đọc nội dung bài viết Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng 100 ôm vẫn chưa hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comments ở cuối bài để Mình lý giải và hướng dẫn lại nha #Điện #trở #tương #đương #của #đoạn #mạch #gồm #hai #điện #trở #mắc #nối #tiếp #bằng #ôm - 2022-03-30 11:16:05
Post a Comment (0)
Previous Post Next Post