Kinh Nghiệm về Cho 5,4 gam nhôm tác dụng vừa đủ với oxi tạo ra m gam al2o3. giá trị của m là 2022
Hoàng Quang Hưng đang tìm kiếm từ khóa Cho 5,4 gam nhôm tác dụng vừa đủ với oxi tạo ra m gam al2o3. giá trị của m là được Cập Nhật vào lúc : 2022-05-30 11:58:57 . Với phương châm chia sẻ Bí kíp Hướng dẫn trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi Read tài liệu vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại phản hồi ở cuối bài để Ad lý giải và hướng dẫn lại nha.
Đáp án B.
Số mol Al: nAl = 5,4/27 = 0,2 mol
Phương trình hóa học:
4Al + 3O2 (xrightarrowt^o) Al2O3
0,2 → 0,1 (mol)
Khối lượng Al2O3 tạo thành: mAl2O3 = 0,1 . 102 = 10,2 g
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Số thắc mắc: 134
Câu hỏi tiên tiến nhất
Xem thêm »
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO2, CO, H2, H2O. Dẫn X đi qua 25,52 gam hỗn hợp Fe3O4 và FeCO3 nung nóng thu được chất rắn Y gồm Fe, FeO, Fe3O4; hơi nước và 0,2 mol CO2. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch chứa a mol HNO3 và 0,025 mol H2SO4, thu được 0,1 mol khí NO duy nhất.
- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch chứa hai muối có số mol bằng nhau và 0,15 mol khí SO2 duy nhất.
Giá trị của a là
X là este no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một link đôi C=C; Z là este 2 chức tạo bởi etylen glicol và axit Y (X, Y, Z, đều mạch hở, số mol Y bằng số mol Z). Đốt cháy a gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,335 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 19,74 gam. Mặt khác, a gam E làm mất đi màu tối đa dung dịch chứa 0,14 mol Br2. Lượng của X trong E là
Câu hỏi hot cùng chủ đề
Dãy những chất đều phản ứng với dung dịch HCl là
A. NaOH, Al, CuSO4, CuO
B. Cu (OH)2, Cu, CuO, Fe
C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4
D. NaOH, Al, CaCO3, Cu(OH)2, Fe, CaO, Al2O3
HD: 4Al + 3O2 → 2Al2O3.
nAl $= rmfracm_AlM_Al = frac5,427 = 0,2$ mol.
nAl2O3 $= frac12$nAl = 0,1 mol.
⇒ mAl2O3 = nAl2O3.MAl2O3 = 0,1. 102 = 10,2 gam.
Chọn D.Page 2【C9】Lưu lạiBiết rằng, kẽm tác dụng với oxi tạo ra kẽm oxit. Thế tích khí oxi (ở đktc) vừa đủ để phản ứng hết với 3,25 gam kẽm là Page 3
HD: Gọi sắt kẽm kim loại đã cho là R.
PTPƯ: 2R + Cl2 → 2RCl
mCl2 = mRCl – mR = 5,325g ⇒ nCl2 = 0,075 mol.
nR = 2nCl2 = 0,15 mol.
MR = $fracmn$ = 39 ⇒ R là Kali ⇒ muối là KCl.
Chọn B.Page 4
HD: nFe ban đầu = 0,5 mol.
nO = (34,4-28)/16 = 0,4 mol ⇒ nFe pư = 0,3 mol
⇒ %Fepư = 0,3/0,5 = 60%. Chọn B.
Page 5
HD: 3,6 gam Al ⇒ nAl = 2/15 mol || 6,4 gam S ⇒ nS = 0,2 mol.
⇒ mhỗn hợp răn = 3,6 + 6,4 = 10 gam ⇒ mAl dư = 0,36 gam ⇒ nAl dư = 1/75 mol.
• phản ứng: 2Al + 3S → Al2S3.
⇒ hiệu suất tính theo số mol Al: H = 100% – 0,36 ÷ 3,6 × 100% = 90%.Page 6
HD: Phản ứng: Fe + S –––to–→ FeS.
Giả thiết: nFe = 0,15 mol; nS = 0,2 mol ⇒ Fe hết, S còn dư.► Tuy nhiên, thật để ý quan tâm dù chất nào đủ hay dư thì ở đầu cuối đều trong m gam chất rắn.Theo đó, m = 8,4 + 6,4 = 14,8 gam. ❒
Bảo toàn khối lượng → mO2 = 5- 3 =2 gam → nO2 = 0,0625 mol
Bảo toàn electron → anR = 4nO2 = 0,25 → a. $dfrac3R$ = 0,25
Thay những giá trị a = 1,2, 3. Thấy a= 2 → R = 24 ( Mg)Đáp án A.
Page 9
HD: 1,8 gam R + O2 ––to→ 3,4 gam oxit (R; O).
⇒ BTKL có nO trong oxit = (3,4 – 1,8) ÷ 16 = 0,1 mol.
Bấm máy: 1,8 ÷ 0,1 = 18 = 27 × 2 ÷ 3
⇝ cho biết thêm thêm sắt kẽm kim loại R là Al (M = 27) và oxit tương ứng là Al2O3. ❒
Page 10【C17】Lưu lạiĐốt cháy hoàn toàn m gam sắt kẽm kim loại R (hóa trị n) trong khí O2 dư, thu đượcHD: 4R + nO2 → 2R2On
nO2 = 0,03125 mol ⇒ nR = $frac0,125n.$
MR = $fracmn$ = 8n.
Nhận thấy n = 4 thì MR = 32 ⇒ lưu huỳnh, S2O4 = SO2.
chọn A.Page 12【C20】Lưu lạiĐể oxi hóa hết 6,0 gam sắt kẽm kim loại R hóa trị 2 cần vừa đủ 0,15 mol khí Cl2. Kim loại R là Page 13【C10】Lưu lạiCho m gam Fe tác dụng với oxi thu được 23,2 gam Fe3O4. Giá trị của m là Page 14
HD: Phản ứng: 2M + nCl2 → 2MCln.
Bảo toàn khối lượng ta có: mCl = 26,64 – 9,6 = 17,04 gam
⇒ nCl2 = 0,24 mol ⇒ nCl = 0,48 mol.Tỉ lệ: 9,6 ÷ 0,48 = 20 = 40 ÷ 2 cho ta biết M = 40; n = 2 ứng với sắt kẽm kim loại là Ca. ❒
HD: Phản ứng: M + Cl2 → MCl2.
bảo toàn khối lượng có mCl2 = 16,32 – 7,80 = 8,52 gam
⇒ nCl2 = 0,12 mol ⇒ nM = 0,12 mol.⇒ M = 7,8 ÷ 0,12 = 65 cho ta biết sắt kẽm kim loại M là Zn. ❒
HD: Phản ứng: 2M + nCl2 –––to–→ 2MCln.
Bảo toàn khối lượng ta có mCl2 phản ứng = 42,6 gam ⇒ nCl2 = 0,6 mol.Tỉ lệ: 10,8 ÷ (0,6 × 2) = 9 = 27 ÷ 3 cho biết thêm thêm M = 27, n = 3 ứng với sắt kẽm kim loại Al. ❒
HD: Phản ứng: 2M + nCl2 –––to–→ 2MCln.
Số mol Cl2 phản ứng là 0,3 mol ⇒ mkim loại = 32,5 – 0,3 × 71 = 11,2 gam.Tỉ lệ 11,2 ÷ 0,6 = 56 ÷ 3 cho ta biết M = 56, n = 3 tương ứng là sắt kẽm kim loại sắt (Fe).
Khối lượng tăng thêm là khối lượng oxi phản ứng → nO2 = 1,44 : 32 = 0,045 mol
Bảo toàn electron → 3nAl = 4nO2 → nAl = 0,06 mol
Phần trăm miếng nhôm đã bị oxi hóa bởi oxi của không khí là: $dfrac0,060,1$x100% = 60%Đáp án A.
Page 23
HD:
PTHH: 2Cu + O2 → 2CuO
Áp dụng ĐLBTKL: mCu + mO2 = mCuO
$Rightarrow$ mO2 = mCuO - mCu = 16 - 12,8 = 3,2 gam
$Rightarrow$ nO2 = $dfracmM$ = $dfrac3,232$ = 0,1 mol
$Rightarrow$ VO2 = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
→ Đáp án D.