Thủ Thuật Hướng dẫn Tiếng anh lớp 8 bài communication 2022
Lã Tuấn Dũng đang tìm kiếm từ khóa Tiếng anh lớp 8 bài communication được Update vào lúc : 2022-06-10 11:08:03 . Với phương châm chia sẻ Mẹo về trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi tham khảo tài liệu vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comments ở cuối bài để Mình lý giải và hướng dẫn lại nha.1. Read the following article on the magazine 4Teen website.
(Đọc bài báo sau trên website tạp chí 4Teen. )
This week 4Teen has opened a forum for friends around the world to share how they spend their không lấy phí time.
(Tạp chí 4Teen tuần này đã mở ra một forum cho bạn bè khắp thế giới để chia sẻ cách họ trải qua thời gian rảnh.)
* Emily - I love hanging out w/ my best friend Helen in my spare time, like going ‘window shopping’. J4F! We also work as volunteers for an animal protection organisation. 2moro we r going to a farm. (posted Tue 3.20 pm)
(Emily - Tớ thích tụ tập với bạn thân là Helen vào thời gian rảnh, như đi chơi ngắm đồ bày ở shop. Chỉ cho vui thôi! Chúng tớ cũng làm tình nguyện viên cho một tổ chức bảo vệ động vật. Ngày mai chúng tớ sẽ đi đến một nông trại. đăng vào 3.20pm thứ 3)
* Hang - This may sound weird, but I adore cloud watching. Find an open space, lie on ur back, n’ look the clouds. Use ur imagination. EZ! DYLI too? (posted Wed 8.04 pm)
(Hằng - Điều này còn có vẻ như kì cục, nhưng mình cực kỳ thích ngắm mây. Tìm một không khí mở, nằm xuống và ngắm nhìn và thưởng thức những đám mây. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn. Rất dễ! Bạn có thích không? đăng vào 8.04 pm thứ 4)
* Linn - This year my city is the European Capital of Culture, so lots goin’ on. At weekends my bro n’ I go 2 our city community centre where we dance, paint, and do drama. I’m hooked on drama! <3>(posted Thu 6.26 pm)
(Linn - Năm nay thành phố tôi là Thủ đô Văn hóa châu Âu, vì vậy nhiều hoạt động và sinh hoạt giải trí sẽ ra mắt. Vào thời điểm vào buổi tối cuối tuần anh trai tôi và tôi sẽ đi đến trung tâm văn hóa hiệp hội thành phố nơi mà chúng tôi nhảy múa, vẽ và đóng kịch. Tôi rất thích thú với kịch. Thật thích nó! đăng vào 6.26 pm thứ 5 )
* Minh - I like doing sports – I’m in my school’s football team. But what I mostly do in my không lấy phí time is help my aunt. She has cooking classes 4 small groups of tourists. It’s WF 4 me! (posted Fri 7.19 pm)
(Minh - Tớ thích chơi thể thao - Tớ ở trong đội bóng đá của trường. Nhưng việc mà tớ thường làm nhất trong thời gian rảnh là giúp dì. Dì có những lớp nấu ăn cho những nhóm nhỏ khách du lịch. Đối với tớ đó cũng là cách vui! đăng vào 6.26 pm thứ 6)
* Manuel - I’ve been kind of addicted to the net. I just love sitting in front of my computer for hours! But now my mum has said it’s NUFF! I’ll start my judo class this weekend. It’s OK. WBU? (posted Fri 8.45 pm)
(Manuel - Mình nghiện net kinh khủng. Mình chỉ thích ngồi trước máy tính hàng giờ liền! Nhưng giờ đây mẹ mình nói rằng đã đủ rồi! Mình sẽ khởi đầu học judo thời điểm vào buổi tối cuối tuần này. Được thôi. Còn cậu thì sao? đăng vào 8.45 pm thứ 6 )
2. Can you understand the abbreviations in the text? Use this ‘netlingo’ dictionary if necessary.
(Bạn có hiểu những từ viết tắt trong đoạn văn trên không? Sử dụng từ điển 'ngôn từ dùng để tiếp xúc trên mạng' dưới đây nếu thiết yếu.)
Now add to the dictionary other abbreviations used for online chatting/texting that you know.
(Bây giờ thêm vào từ điển những từ viết tắt khác được sử dụng để trò chuyện / nhắn tin trực tuyến mà bạn biết)
ASAP ~ As Soon as Possible (càng sớm càng tốt)
BFF ~ Best Friends, Forever (bạn thân mãi mãi)
BTW ~ By the Way (nhân tiện)
CUS ~ See you soon (hẹn sớm hội ngộ bạn)
F2F ~ Face to Face (mặt đối mặt, trực tiếp)
ILU / ILY ~ I love you (tôi yêu bạn)
J/K ~ Just kidding (chỉ đùa thôi)
LOL ~ Laughing out loud (cười to)
OMG ~ Oh my God! (lạy chúa tôi!)
TGIF ~ Thanks God, it's Friday! (tạ ơn Chúa, thứ 6 rồi)
W8 ~ Wait (đợi đã)
3. Find information in the text to complete the table.
(Tìm thông tin trong bài văn để hoàn thành xong bảng.)
Who? (Ai)
What activity is mentioned? (Hoạt động nào được để cập?)
What does he/she think of it? (Cậu ấy/ cô ấy nghĩ gì về nó?)
* Emily:
- Hanging out with friends (window shopping), working as a volunteer. (Đi chơi với bạn bè (ngắm nghía đồ trưng bày ở shop), làm tình nguyện viên.)
- She loves it (Cô ấy thích nó.)
* Hằng:
- cloud watching (ngắm mây)
- She adores it. It’s easy. (Cô ấy đam mê nó. Nó thật thuận tiện và đơn giản.)
* Linn:
- Going to community centre, painting, dancing, doing drama. (Đi đến trung tâm văn hóa hiệp hội, vẽ, nhảy múa, đóng kịch.)
- She loves it (Cô ấy thích nó.)
* Minh:
- playing football. Helping his aunt in running cooking classes (Chơi bóng đá. Giúp dì cậu ấy trong lớp nấu ăn.)
- He likes it. It’s fun. (Cậu ấy thích đá bóng. Giúp dì thật vui.)
* Manuel:
- playing computer games (chơi trò chơi trên máy tính); doing judo (học judo)
- He is addicted to it. (Cậu ấy nghiện nó.); It’s OK. (học judo cũng khá được thôi).
4. Work with your partner and put the activities in 3 in order from the most interesting to the most boring. Then compare your ideas with other pairs.
(Làm việc với bạn học và đặt những những hoạt động và sinh hoạt giải trí sinh hoạt trong bài 3 theo thứ tự từ thú vị nhất đến chán nhất. Sau đó so sánh những ý kiến của những bạn với những cặp khác.)
Gợi ý đáp án, thứ tự hoàn toàn có thể thay đổi phụ thuộc vào quan điểm của thành viên những em.
1. Linn
2. Minh
3. Emily
4. Manuel
5. Hằng
Video hướng dẫn giải
[embed]https://www.youtube.com/watch?v=sx6wbktjBjE[/embed]
Bài 1
Video hướng dẫn giải
[embed]https://www.youtube.com/watch?v=sx6wbktjBjE[/embed]
Task 1. Read the following article on the magazine 4Teen website.
(Đọc tựa đề sau trên website tạp chí 4Teen.)
This week 4Teen has opened a forum for friends around the world to share how they spend their không lấy phí time.
Emily
(Perth, Australia)
I love hanging out w/ my best friend Helen in my spare time, like going 'window shopping'. J4F! We also work as volunteers for an animal protection organisation. 2moro we r going to a farm.
posted Tue 3.20 pm
Hang
(Phan Thiet, Viet Nam)
This may sound weird, but I adore cloud watching. Find an open space, lie on ur back, n' look the clouds. Use ur imagination. EZ! DYLI too?
posted Wed 8.04 pm
Linn
(Umeå, Sweden)
This year my city is the European Capital of Culture, so lots goin' on. At weekends my bro n'I go 2 our city community centre where we dance, paint, and do drama.
I'm hooked on drama!
posted Thu 6.26 pm
Minh
(Sa Pa, Viet Nam)
I like doing sports – I'm in my school's football team. But what I mostly do in my không lấy phí time is help my aunt. She has cooking classes 4 small groups of tourists. It's WF 4 me!
posted Fri 7.19 pm
Manuel
(Buenos Aires, Argentina)
I've been kind of addicted to the net. I just love sitting in front of my computer for hours! But now my mum has said it's NUFF! I'll start my judo class this weekend.
It's OK. WBU?
posted Fri 8.45 pm
Lời giải rõ ràng:
Tạm dịch:
Tạp chí 4Teen tuần này đã mở ra một forum cho bạn bè khắp thế giới để chia sẻ cách họ trải qua thời gian rảnh.
Emily - Tôi đi chơi với bạn thân là Helen vào thời gian rảnh, như thích đi xem sản phẩm & hàng hóa shopping. chỉ cho vui thôi! Chúng tôi cũng thao tác như những tình nguyện viên cho một tổ chức bảo vệ động vật. Ngày mai chúng tôi sẽ đi đến một nông trại.
Được đăng vào 3.20 chiều thứ Ba
Hằng - Điều này còn có vẻ như điên rồ, nhưng mình cực kỳ thích ngắm mây. Tìm một không khí mở, nằm xuống và nhìn vào những đám mây. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn. Rất dễ! Bạn có thích không?
Được đăng vào 8.04 chiều thứ Tư
Linn - Năm nay thành phố tôi là thủ đô văn hóa châu Âu, vì vậy nhiều thứ sẽ ra mắt. Cuối tuần này anh trai tôi và tôi sẽ đi đến trung tâm hiệp hội thành phố nơi mà chúng tôi nhảy múa, vẽ và đóng kịch. Tôi rất thích thú với kịch. Thích nó!
Được đăng vào 6.26 chiều thứ Năm
Minh - Mình thích chơi thể thao - Mình ở trong đội bóng đá của trường. Nhưng việc mà mình thường làm nhất trong thời gian rảnh là giúp dì mình. Dì có những lớp nấu ăn cho những nhóm nhỏ khách du lịch. Đối với mình việc này cũng rất vui!
Được đăng vào 7.19 chiều thứ Sáu
Manuel - Mình nghiện điện tử điên cuồng. Mình chỉ thích ngồi trước máy tính hàng giờ liền! Nhưng giờ đây mẹ mình nói rằng đã đủ rồi! Mình sẽ khởi đầu học judo thời điểm vào buổi tối cuối tuần này. Được thôi. Còn cậu thì sao?
Được đăng vào 8.45 chiều thứ Sáu
Bài 3
Video hướng dẫn giải
[embed]https://www.youtube.com/watch?v=sx6wbktjBjE[/embed]
Task 3. Find information in the the text to complete the table.
(Tìm thông tin trong bài văn để hoàn thành xong bảng.)
Who?
What activity is mentioned?
What does he/she think of it?
Emily
Lời giải rõ ràng:
Who?
What activity is mentioned?
What does he/she think of it?
Emily
hanging out with friends (window shopping), working as a volunteer
She loves it.
Hằng
cloud watching
She adores it. It’s easy.
Linn
going to community centre, painting, dancing, doing drama
She loves it.
Minh
playing football, helping his aunt in running cooking classes
He likes it. It’s fun.
Manuel
playing computer games, doing judo
He is addicted to it.
It’s OK.
Tạm dịch:
Ai?
Hoạt động nào được để cập?
Cậu ấy/ cô ấy nghĩ gì về nó?
Emily
đi chơi với bạn bè (ngắm nghía đồ trưng bày ở shop), thao tác như tình nguyện viên.
Cô ấy thích nó.
Hằng
ngắm mây
Cô ấy đam mê nó / thật thuận tiện và đơn giản.
Linn
đi đến trung tâm hiệp hội, vẽ, nhảy múa, đóng kịch.
Cô ấy thích nó.
Minh
chơi đá bóng, giúp dì cậu ấy điều hành lớp nấu ăn.
Anh ấy thích nó. Thật vui.
Manuel
chơi trò chơi vi tính, học judo
Cậu ấy nghiện nó.
Được thôi.
Bài 4
Video hướng dẫn giải
[embed]https://www.youtube.com/watch?v=sx6wbktjBjE[/embed]
Task 4. Work with your partner and put the activities in 3 in order from the most interesting to the most boring. Then compare your ideas with other pairs.
(Làm việc với bạn học và đặt những đề mục trong phần 3 theo thứ tự từ thú vị nhất đến chán nhất. Sau đó so sánh những ý kiến của những bạn với những cặp khác.)
Lời giải rõ ràng:
1. Linn
2. Minh
3. Emily
4. Manuel
5. Hằng