Kinh Nghiệm về Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 Bài 55 Mới Nhất
Hoàng Văn Bảo đang tìm kiếm từ khóa Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 Bài 55 được Cập Nhật vào lúc : 2022-07-29 05:06:03 . Với phương châm chia sẻ Mẹo về trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết Mới Nhất. Nếu sau khi tham khảo tài liệu vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comments ở cuối bài để Tác giả lý giải và hướng dẫn lại nha.
[toc:ul]
Nội dung chính- A. TIẾT 1B. TIẾT 2C. TIẾT 3Video liên quan
A. TIẾT 1
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a, 2 dm = ..... cm 3 m = ..... dm 7 m = ..... cm
4 dm = ..... cm 6 m = ..... dm 9 m = ..... cm
b, 20 dm = ..... m 30 cm = ..... dm
50 dm = ..... m 80 cm = ..... dm
100 dm = ..... m 40 cm = ..... dm
Lời giải:
a, 2 dm = 20 cm 3 m = 30 dm 7 m = 700 cm
4 dm = 40 cm 6 m = 30 dm 9 m = 900 cm
b, 20 dm = 2 m 30 cm = 3 dm
50 dm = 5 m 80 cm = 8 dm
100 dm = 10 m 40 cm = 4 dm
Bài 2: Nối mỗi đồ vật với độ dài thích hợp trong thực tế
Lời giải:
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Biết 1 sải tay của Việt dài khoảng chừng 1 m. Việt đo chiều dài bảng lớp được 3 sải tay. Vậy:
a, Bảng lớp Việt dài khoảng chừng .......... m.
b, Bảng lớp Việt dài khoảng chừng .......... dm.
c, Bảng lớp Việt dài khoảng chừng .......... cm.
Lời giải:
a, Bảng lớp Việt dài khoảng chừng 3 m.
b, Bảng lớp Việt dài khoảng chừng 30 dm.
c, Bảng lớp Việt dài khoảng chừng 300 cm.
Bài 4. Em hãy đánh dấu X vào ô trống trước câu miêu tả đồ vật dài nhất. Biết 1 gang tay của Mai dài khoảng chừng 1 dm.
..... Hộp bánh dài khoảng chừng 4 gang tay của Mai.
..... Thước kẻ dài 30 cm
..... Bàn gấp học viên dài khoảng chừng 5 dm
Lời giải:
Hộp bánh dài khoảng chừng 4 gang tay của Mai => Hộp bánh dài khoảng chừng 4 dm
Thước kẻ dài 30 cm = 3 dm
Bàn gấp học viên dài khoảng chừng 5 dm
Ta thấy 3 < 4 < 5
Vậy bàn gấp học viên dài nhất
B. TIẾT 2
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
5 m + 9 m = ..... m 15 m + 35 m = ..... m
43 dm + 15 dm = ..... dm 40 dm - 12 dm = ..... dm
Lời giải:
5 m + 9 m = 14 m 15 m + 35 m = 50 m
43 dm + 15 dm = 58 dm 40 dm - 12 dm = 28 dm
Bài 2: Số?
Việt và Mai chạy tiếp sức. Việt chạy đoạn đường dài 60 m từ vạch xuất phát đến vị trí của Mai. Mai chạy đoạn đường còn sót lại về đích dài 40 m. Hỏi đoạn đường chạy tiếp sức dài bao nhiêu mét?
Lời giải:
Đoạn đường chạy tiếp sức dài:
60 + 40 = 100 (m)
Đáp số: 100 m
Bài 3: Chiều cao của một số trong những khu công trình xây dựng kiến trúc như sau:
Công trình kiến trúcChiều caoCột cờ Hà Nội33 m Tháp Rùa9 mTháp chùa Thiên Mụ21 mDinh Độc Lập26 ma, Khoanh vào chữ đặt trước câu vấn đáp đúng
Trong những khu công trình xây dựng kiến trúc đã cho:
A. Cột cờ Tp Hà Nội Thủ Đô B. Tháp Rùa
C. Tháp chùa Thiên Mụ D. Dinh Độc Lập
A. Cột cờ Tp Hà Nội Thủ Đô B. Tháp Rùa
C. Tháp chùa Thiên Mụ D. Dinh Độc Lập
b, Đánh dấu X vào ô trống trước những khu công trình xây dựng có kiến trúc cao hơn 25 m.
..... Cột cờ Tp Hà Nội Thủ Đô ..... Tháp Rùa
..... Tháp chùa Thiên Mụ ..... Dinh Độc Lập
c, Số?
Cột cờ Tp Hà Nội Thủ Đô cao hơn Tháp Rùa ..... m
Lời giải:
a, Công trình cao nhất là: A. Cột cờ Tp Hà Nội Thủ Đô
Công trình thấp nhất là: B. Tháp Rùa
b, Những khu công trình xây dựng có kiến trúc cao hơn 25 m: Cột cờ Tp Hà Nội Thủ Đô, Dinh Độc Lập
c, Cột cờ Tp Hà Nội Thủ Đô cao hơn Tháp Rùa 24 m
Bài 4: Số?
Biết độ cao cột cờ của trường Rô-bốt học to hơn 10 m nhưng bé nhiều hơn nữa 15 m và độ cao đó là kết quả của một trong ba phép trừ sau:
23 m - 13 m; 30 m -14 m; 27 m - 15 m
Vậy độ cao cột cờ đó là ..... m
Lời giải:
Ta có:
23 m - 13 m = 10 m
30 m - 14 m = 16 m
27 m - 15 m = 12 m
Ta thấy chỉ có 10 < 12 <15
Vậy độ cao cột cờ đó là 12 m
C. TIẾT 3
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
1 km = ..... m ..... m = 1 km
Lời giải:
1 km = 1000 m 1000 m = 1 km
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
6 km + 9 km = ..... km 25 km + 35 km = ..... km
21 km - 10 km = ..... km 42 km - 27 km = ..... km
Lời giải:
6 km + 9 km = 15 km 25 km + 35 km = 60 km
21 km - 10 km = 11 km 42 km - 27 km = 15 km
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Độ dài đường bộ từ Tp Hà Nội Thủ Đô đi đến một số trong những tỉnh thành như sau:
Đường bộĐộ dàiHà Nội - Thái Nguyên75 kmHà Nội - Nam Định110 kmHà Nội - Hải Dương60kmHà Nội - Hải Phòng100kma, Tỉnh thành xa Tp Hà Nội Thủ Đô nhất là ...............
b, Tỉnh thành gần Tp Hà Nội Thủ Đô nhất là ...............
c, Tỉnh thành xa Tp Hà Nội Thủ Đô hơn 100 km là ...............
d, Trong hai tỉnh Thái Nguyên và Tp Hải Dương, tỉnh gần Tp Hà Nội Thủ Đô hơn là ............... và gần hơn .......... km
Lời giải:
a, Tỉnh thành xa Tp Hà Nội Thủ Đô nhất là Tỉnh Nam Định
b, Tỉnh thành gần Tp Hà Nội Thủ Đô nhất là Tp Hải Dương
c, Tỉnh thành xa Tp Hà Nội Thủ Đô hơn 100 km là Tỉnh Nam Định
d, Trong hai tỉnh Thái Nguyên và Tp Hải Dương, tỉnh gần Tp Hà Nội Thủ Đô hơn là Tp Hải Dương và gần hơn 15 km
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Để cứu công chúa bị giữ trong hang đại bàng, Thạch Sanh cần đi qua một khu rừng rậm, một dãy núi sau đó phải leo qua vách đá (như hình vẽ)
a, Để đi qua dãy núi, Thạch Sanh cần đi .......... km
b, Để đi đến hang cứu công chúa , Thạch Sanh cần đi .......... km
Lời giải:
a, Để đi qua dãy núi, Thạch Sanh cần đi 35 km
b, Để đi đến hang cứu công chúa , Thạch Sanh cần đi 38 km
Trang Chủ ›
Lớp 1›
Giải Toán Lớp 1›
Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 1 Tập 1›
Bài 55: Luyện tập
Bài 55: LUYỆN TẬP 1. Điền số thích hợp vào ô trống : a) 8 + 1 = 9 9-8 = 1 9-1 = 8 7 + 2 = 9 9-7 = 2 9-2 = 7 3 + 6 = 9 6 + 3 = 9 9-6 = 3 9-3 = 6 9 + 5 = 9 + 4 = 9 9-5 = 4 9-4 = 5 3 2 4 6 9 8 c) 3 + 6 = 9 6 + 3 = 9 9-7 = 2 9-2 = 7 4+3=7 8-6=2 5+3=8 6-0=6 2. Nôi phép tính thích hỢp : 3.
Nguồn : giaibaitap123.com
Nếu nội dung bài viết bị lỗi. Click vào đây để xem nội dung bài viết gốc.