Kinh Nghiệm về Vở bài tập Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo Mới Nhất
An Gia Linh đang tìm kiếm từ khóa Vở bài tập Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo được Update vào lúc : 2022-07-29 10:12:03 . Với phương châm chia sẻ Kinh Nghiệm Hướng dẫn trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi Read Post vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comments ở cuối bài để Mình lý giải và hướng dẫn lại nha.
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 14, 15 Ôn tập phép nhân sách Chân trời sáng tạo hay, rõ ràng giúp học viên thuận tiện và đơn giản xem và so sánh lời giải từ đó biết phương pháp làm bài tập trong VBT Toán 3a. Mời những bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 14, 15 Ôn tập phép nhân
Viết số vào chỗ chấm
Lời giải
Ta điền vào ô trống như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14 Thực hành
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 14 Bài 1: Số?
a) 2 × 1 = …
2 × 2 = …
2 × 3 = …
2 × 4 = …
2 × 5 = …
2 × 6 = …
2 × 7 = …
2 × 8 = …
2 × 9 = …
2 × 10 = …
b) 5 × 1 = …
5 × 2 = …
5 × 3 = …
5 × 4 = …
5 × 5 = …
5 × 6 = …
5 × 7 = …
5 × 8 = …
5 × 9 = …
5 × 10 = …
Lời giải
Em nhẩm lại bảng nhân 2 và bảng nhân 5 rồi điền số thích hợp vào ô trống:
a) 2 × 1 = 2
2 × 2 = 4
2 × 3 = 6
2 × 4 = 8
2 × 5 = 10
2 × 6 = 12
2 × 7 = 14
2 × 8 = 16
2 × 9 = 18
2 × 10 = 20
b) 5 × 1 = 5
5 × 2 = 10
5 × 3 = 15
5 × 4 = 20
5 × 5 = 25
5 × 6 = 30
5 × 7 = 35
5 × 8 = 40
5 × 9 = 45
5 × 10 = 50
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 15 Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 15 Bài 1: Số?
a) 3 × 5 = 5 × … b) … × 5 = 5 × 8
7 × 2 = … × 7 2 × … = 4 × 2
Lời giải
a) 3 × 5 = 5 × 3 b) 8 × 5 = 5 × 8
7 × 2 = 2 × 7 2 × 4 = 4 × 2
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 15 Bài 2: Tính số kẹo có tất cả.
a)
b)
Số? Phép nhân có thừa số bằng 0 thì tích bằng …
Lời giải
a) Có 4 đĩa kẹo, mỗi đĩa kẹo có 2 cái kẹo.
Như vậy có tất cả số cái kẹo là:
2 + 2 + 2 + 2 = 8 (cái kẹo)
Hay 2 × 4 = 8 (cái kẹo)
b) Có 4 đĩa kẹo, mỗi đĩa kẹo có 0 cái kẹo.
Như vậy có tất cả số cái kẹo là:
0 + 0 + 0 + 0 = 0 (cái kẹo)
Hay 0 × 4 = 0 (cái kẹo)
Kết luận: Phép nhân có thừa số bằng 0 thì tích bằng 0.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 15 Bài 3: Tính nhẩm.
a) 2 × 3 = … b) 5 × 7 = …
6 × 2 = … 9 × 5 = …
10 × 2 = … 5 × 8 = …
1 × 2 = … 1 × 5 = …
Lời giải
Em thực hiện lại bảng nhân 2 và bảng nhân 5 để điền số không đủ vào ô trống
a) 2 × 3 = 6 b) 5 × 7 = 35
6 × 2 = 2 × 6 = 12 9 × 5 = 5 × 9 = 45
10 × 2 = 2 × 10 = 20 5 × 8 = 40
1 × 2 = 2 1 × 5 = 5