Mẹo Cho 2 biến ngẫu nhiên độc lập X 4 0 64 và yb 5 0 3 đặt Z 2X Y 100 hay tính D Z - Lớp.VN

Thủ Thuật về Cho 2 biến ngẫu nhiên độc lập X 4 0 64 và yb 5 0 3 đặt Z 2X Y 100 hay tính D Z Chi Tiết

Bùi Nam Khánh đang tìm kiếm từ khóa Cho 2 biến ngẫu nhiên độc lập X 4 0 64 và yb 5 0 3 đặt Z 2X Y 100 hay tính D Z được Update vào lúc : 2022-08-10 22:54:03 . Với phương châm chia sẻ Bí quyết Hướng dẫn trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết Mới Nhất. Nếu sau khi Read tài liệu vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comments ở cuối bài để Ad lý giải và hướng dẫn lại nha.

Full PDF PackageDownload Full PDF Package

This Paper

A short summary of this paper

37 Full PDFs related to this paper

Download

PDF Pack

ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 3 1/26 CHƯƠNG 3 1.1: X1, X2 là hai đại lượng ngẫu nhiên độc lập. Cho biết: X1N(20, 52) ; X2N(30, 62). X= X1+X2. Chọn câu đúng: a) XN(50, 11) b) XN(50, 61) c) XN(20, 61) d) X~N(50, 112) 1.2: Có bốn giống lúa với năng suất Xi (i 1,4) là đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với X1~N(9; 0,7) , X2~N(9; 0,8) , X3~N(10; 0,5) , X4~N(10; 0,6). Nên chọn giống lúa nào để gieo trồng? a) X1 b) X2 c) X3 d) X4 1.3: Xác suất để một máy sản xuất ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn là 0,6. Cho máy sản xuất 600 sản phẩm. Gọi X là số sản phẩm đạt tiêu chuẩn có trong 600 sản phẫm do máy sản xuất. Chọn câu sai: a) X có phân phối nhò thức với những tham số n = 600 và p = 0,6 b) X có phân phối Poisson với tham số  = 360 c) Có thể coi X có phân phối chuẩn với kỳ vọng toán là 360 và độ lệch chuẩn là 12 d) Mod(X) = E(X) = 360 1.4: Chọn câu đúng. a) X~H(10, 6, 3) , Y~H(10, 5, 2) thì X+Y~H(20, 11, 5) b) X~B(n,p1) , Y~B(n,p2) thì X+Y~B(n, p1+p2) c) X~P(1) , Y~P(2) thì X+Y~P(1+2) d) X có phân phối chuẩn thì P(a=2) = 1-P(X+Y<=1) = 1-P(X=0).P(Y=0)+P(X=0).P(Y=1)+P(X=1).P(Y=0) = 1- 0,02511 = 0,97489 5.3: Một nhà nuôi 10 con gà mái. Xác suất để mỗi con gà mái đẻ 1 quả trứng trong 1 ngày đều là 0,6. Tính xác suất để trong 1 ngày gia chủ thu được 7 quả trứng. (Mỗi con gà ngày đẻ 1 lần, mỗi lần 1 trứng) a) 0,42 b) 0,02799 c) 0,21499 d) 0,19596 5.4: Xác suất để một máy sản xuất được một sản phẩm đạt tiêu chuẩn là 0,9. Cho máy sản xuất 6 sản phẩm. Tính xác suất để có ít nhất 5 sản phẩm đạt tiêu chuẩn trong 6 sản phẩm này. a) 0,895535 b) 0,985375 c) 0,885735 d) 0,865735 5.5: Một tín hiệu thông tin được phát đi 3 lần từ 1 trạm phát, với xác suất trạm thu nhận được đúng tín hiệu đó ở mỗi lần là 0,6. Tính xác suất để trạm thu nhận được tín hiệu thông tin đó. a) 0,936 b) 0,369 c) 0,693 d) 0,963 HD: X: số lần trạm thu nhận được tín hiệu thông tin trong 3 lần phát. X~B(3; 0,6) P(X>=1)= 0,936 ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 3 8/26 5.6: Hàng trong kho có 10% là phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên có hoàn trả 5 sản phẩm. Tính xác suất trong 5 sản phẩm này còn có ít nhất 1 phế phẩm. a) 0,40951 b) 0,51409 c) 0,14095 d) 0,90451 5.7: Trong một đơn vò thi tay nghề, mỗi công nhân tham dự cuộc thi phải sản xuất 10 sản phẩm. Nếu trong 10 sản phẩm sản xuất ra có từ 8 sản phẩm loại I trở nên thì được nâng bậc thợ. Giả sử đối với công nhân A, xác suất để sản xuất được sản phẩm loại I là 0,7. Tính xác suất để công nhân A được nâng bậc thợ. a) 0,39552 b) 0,38278 c) 0,48573 d) 0,36574 5.8: Gieo 1 con xúc xắc 10 lần. Tìm xác suất để có ít nhất 2 lần xuất hiện mặt sáu chấm. a) 0,55148 b) 0,14855 c) 0,51548 d) 0,48515 5.9: Phép thử là tung đồng thời 2 đồng xu sấp ngữa. Thực hiện phép thử 10 lần. Tính xác suất có 3 lần cả hai đồng xu cùng xuất hiện mặt sấp. a) 0,2203 b) 0,1503 c) 0,2309 d) 0,2503 HD: X= số lần 2 đồng xu đồng thời cùng xuất hiện mặt sấp trong 10 lần tung. X~B(10; ¼) P(X=3)= 0,2503 5.10: Gieo 1 cặp 2 con xúc xắc 10 lần. Tìm xác suất để có ít nhất 2 lần cả hai con đều xuất hiện mặt sáu chấm. a) 0,2438 b) 0,7562 c) 0,0299 d) 0,9701 5.11: Phép thử là tung đồng thời 1 đồng xu sấp ngữa và 1 con xúc xắc. Thực hiện phép thử 6 lần. Tính xác suất có 2 lần được đồng thời đồng xu xuất hiện mặt sấp và con xúc xắc xuất hiện số nút là 5. a) 0,1209 b) 0,0504 c) 0,0299 d) 0,0735 ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 3 9/26 * 5.12: Một mái ấm gia đình có 4 người con. Giả sử xác suất sinh trai và gái của mái ấm gia đình này như nhau và bằng 0,5. Tính xác suất để mái ấm gia đình này còn có ít nhất một trai và ít nhất một gái. a) 1/8 b) 3/8 c) 5/8 d) 7/8 HD: X: số con trai trong 1 mái ấm gia đình. X~B(4, ½) Y: số con gái trong 1 mái ấm gia đình. Y~B(4, ½) P([X>=1].[Y>=1]) = 1-P([X=0]+[Y=0])= 1-2(1/16)= 7/8 Cách khác: X+Y= 4 và Y>=1  X<=3 P([X>=1].[Y>=1]) = P(1<=X<=3) = 7/8 Câu 5.1 5.2 5.3 5.4 5.5 5.6 5.7 5.8 5.9 5.10 5.11 5.12 Chọn c d c c a a b c d c d d 6.1: Tung 1 con xúc xắc 100 lần. Tìm số lần xuất hiện mặt 6 nút tin chắc nhất. a) 14 b) 15 c) 16 d) 17 6.2: Một con gà khi tiêm 1 loại thuốc được miễn dòch với xác suất 0,6. Giả sử tiêm phòng cho 650 con thì số con gà được miễn dòch tin chắc nhất là: a) 380 b) 385 c) 390 d) 400 * 6.3: Khảo sát 2000 mái ấm gia đình, mỗi mái ấm gia đình có 3 con. Xác suất sinh con trai ở mỗi lần sinh là 0,7. Có bao nhiêu mái ấm gia đình có ít nhất 1 con gái (trong 2000 mái ấm gia đình trên). a) 1314 b) 378 c) 432 d) 54 Câu 6.1 6.2 6.3 Chọn c c a 7.1: Xác suất để máy thứ nhất sản xuất được sản phẩm loại I là 0,7. Đối với máy thứ hai xác suất này là 0,6. Cho mỗi máy sản xuất hai sản phẩm. Tìm xác suất để có 3 sản phẩm loại I. a) 0,3864 b) 0,4248 c) 0,2588 d) 0,3486 ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 3 10/26 HD: X1= số sản phẩm loại I do máy thứ 1 sản xuất. X1~B(2; 0,7) X2= số sản phẩm loại I do máy thứ 2 sản xuất. X2~B(2; 0,6) X= số sản phẩm loại I do 2 máy sản xuất. X= X1+X2 P(X=3)= P(X1=1)P(X2=2) + P(X1=2)P(X2=1)= (0,42)(0,36) + (0,49)(0,48) = 0,3864 * 7.2: Xác suất để máy thứ nhất sản xuất được sản phẩm loại I là 0,3. Đối với máy thứ hai xác suất này là 0,4. Cho mỗi máy sản xuất 2 sản phẩm. Tìm xác suất để có ít nhất 3 sản phẩm loại I trong 4 sản phẩm do hai máy sản xuất. a) 0,1654 b) 0,1248 c) 0,2248 d) 0,0954 HD: P(X>=3)= P(X1=1)P(X2=2) + P(X1=2)P(X2=1) + P(X1=2)P(X2=2) * 7.3: Tỷ lệ sản phẩm loại I của máy thứ nhất là 70%. Máy thứ hai có tỷ lệ sản phẩm loại I là 60%. Cho máy thứ nhất sản suất 2 sản phẩm và máy thứ hai sản xuất 3 sản phẩm. Xác suất để có ít nhất 4 sản phẩm loại I trong số 5 sản phẩm do hai máy sản xuất là: a) 0,39265 b) 0,41532 c) 0,42824 d) 0,40824 HD: P(X>=4)= P(X1=1)P(X2=3) + P(X1=2)P(X2=2) + P(X1=2)P(X2=3) Câu 7.1 7.2 7.3 Chọn a b d 8.1: Hộp có 1000 bi, trong đó có 800 bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 6 bi từ hộp. Tính xác suất lấy được 4 bi trắng. a) 0,2458 b) 0,2485 c) 0,4258 d) 0,5248 HD: X: số bi trắng lấy được trong 6 bi lấy ra. X~H(1000, 800, 6)  B(6; 0,8) P(X=4)= 0,2458 ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 3 11/26 8.2: Tỷ lệ 1 loại bệnh hiếm bẩm sinh trong dân số là 0,01. Bệnh này cần sự chăm sóc đặc biệt lúc mới sinh. Một bệnh viện phụ sản lớn có 200 ca sinh trong 1 tháng thời điểm ở thời điểm cuối năm. Tính xác suất để có nhiều hơn nữa 2 trường hợp cần chăm sóc đặc biệt. a) 0,45374 b) 0,56423 c) 0,59432 d) 0,32332 HD: X: số trường hợp cần chăm sóc đặc biệt trong 200 ca sinh. X~B(200; 0,01)  P(2) P(X>2) = 1-P(0<=X<=2)= 0,32332 8.3: Máy tự động sản xuất ra sản phẩm với tỷ lệ sản phẩm tốt là 99%. Cho máy sản xuất 200 sản phẩm. Xác suất có ít nhất 199 sản phẩm tốt là: a) 0,40289 b) 0,39882 c) 0,50601 d) 0,40601 HD: X: số sản phẩm tốt có trong 200 sản phẩm. X~B(200; 0,99) Y: số sản phẩm xấu có trong 200 sản phẩm. Y~B(200; 0,01)  P(2) X+Y= 200 và X>= 199  Y<= 1 P(X>=199) = P(Y<=1) = 0,40601 8.4: Một xạ thủ có xác suất bắn trúng bia là 0,8. Xạ thủ này bắn 100 viên đạn. Tính xác suất số viên đạn bắn trúng bia từ 70 đến 90 viên. a) 0,9876 b) 0,4938 c) 0,8976 d) 0,4953 HD: X: số viên đạn bắn trúng trong 100 viên đã bắn. X~B(100; 0,8)  N(80, 16) P(70<=X<=90) = 90 80 70 802 (2,5) 2(0,4938) 0,987644               8.5: Lô hàng có 40.000 sản phẩm, trong đó có 400 sản phẩm tốt. Lấy ngẫu nhiên 200 sản phẩm từ lô hàng. Tính xác suất lấy được không thật 2 sản phẩm tốt. a) 0,6748 b) 0,6767 c) 0,7676 d) 0,7766 HD: X: số sản phẩm tốt lấy được trong 200 sản phẩm lấy ra. X~H(40.000, 400, 200)  B(200; 0,01)  P(2) P(X<=2) = 0,6767 ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 3 12/26 8.6: Lô hàng có 10.000 sản phẩm, trong đó có 8000 sản phẩm tốt. Lấy ngẫu nhiên 100 sản phẩm từ lô hàng. Tính xác suất lấy được từ 70 đến 90 sản phẩm tốt. a) 0,9876 b) 0,4938 c) 0,8976 d) 0,4953 HD: X: số sản phẩm tốt lấy được trong 100 sản phẩm lấy ra. X~H(10000, 8000, 100)  B(100; 0,8)  N(80, 16) 8.7: Khả năng để một hạt đậu giống bò lép là 0,004. Chọn ngẫu nhiên 500 hạt đậu giống, xác suất có 3 hạt bò lép là: a) 0,15123 b) 0,21034 c) 0,09278 d) 0,18045 8.8: 95% tin nhắn sẽ đến máy người nhận trong vòng 1 phút. Nhắn 100 tin. Tính xác suất có tối đa 2 tin nhắn không đến máy người nhận trong vòng 1 phút. a) 0,21654 b) 0,21465 c) 0,12654 d) 0,12465 8.9: Một hộp có 100 viên bi, trong đó có 50 viên bi trắng. Lấy có hoàn trả những viên bi 400 lần. Tính xác suất lấy được ít nhất 190 viên bi trắng. a) 0,8413 b) 0,4813 c) 0,3148 d) 0,1438 8.10: Xác suất để một máy sản xuất được sản phẩm loại A là 0,7. Cho máy sản xuất 600 sản phẩm. Tìm xác suất để có ít nhất 420 sản phẩm loại A trong số 600 sản phẩm do máy sản xuất. a) 0,52263 b) 0,44889 c) 0,65229 d) 0,5 8.11: Ở 1 thành phố có tỷ lệ nam là 54%. Chọn ngẫu nhiên có hoàn trả 500 người. Tính xác suất để trong 500 người này số nam ít hơn số nữ. a) 0,03 b) 0,02 c) 0,3 d) 0,1 * 8.12: Một lô hàng có nhiều hộp. Tỷ lệ sản phẩm loại A của mỗi hộp như nhau và đều bằng 0,8. Tiến hành kiểm tra lô hàng theo cách sau: Từ lô hàng chọn ngẫu nhiên không hoàn trả ra 100 hộp, rồi từ những hộp đã chọn lấy ngẫu nhiên ra một sản phẩm để kiểm tra. Nếu thấy có ít nhất 72 sản phẩm loại A trong số 100 sản phẩm lấy ra kiểm tra thì nhận lô hàng. Tính xác suất nhận lô hàng. ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 3 13/26 a) 0,9772 b) 0,8413 c) 0,9634 d) 0,9444 HD: X= số sản phẩm loại A có trong 100 sản phẩm lấy ra từ 100 hộp (mỗi hộp chỉ lấy 1 sản phẩm) X~B(100; 0,8)  N(80; 16) P(72<=X<=100)= [(100-80)/4]- [(72-80)/4]= (5)+(2)= 0,5+0,4772 = 0,9772 Câu 8.1 8.2 8.3 8.4 8.5 8.6 8.7 8.8 8.9 8.10 8.11 8.12 Chọn a d d A b a d d a d a a * 9.1: Trong siêu thò có tỷ lệ tivi tốt là 95%. Cửa hàng có 50 tivi, trong đó có 45 tivi tốt. Mua 2 tivi từ siêu thò và 3 tivi từ shop. Tính xác suất mua được ít nhất 4 tivi tốt. a) 0,9701 b) 0,9801 c) 0,5901 d) 0,9501 HD: X là số tivi tốt mua từ siêu thò. X~B(2 ; 0,95) Y là số tivi tốt mua từ shop. Y~H(50, 45, 3) P(X+Y >= 4) = P(X=1).P(Y=3) + P(X=2).P(Y=2) + P(X=2). P(Y=3) = 0,9501 * 9.2: Một viên đạn súng trường bắn trúng máy bay trực thăng với xác suất là 0,001. Có 2000 khẩu súng cùng bắn vào máy bay 1 lượt (mỗi khẩu súng bắn 1 viên). Nếu có một viên đạn bắn trúng thì xác suất để máy bay bò hạ là 0,6. Nếu có ít nhất 2 viên đạn bắn trúng thì máy bay chắc như đinh bò hạ. Tìm xác suất máy bay bò bắn hạ. a) 0,7564 b) 0,5647 c) 0,4657 d) 0,6547 HD: X: số viên đạn bắn trúng máy bay trong 2000 viên X~B(2000; 0,001)  P(2) F= biến cố máy bay bò bắn hạ P(F)= P(F/X=0)P(X=0)+P(F/X=1)P(X=1)+P(F/X>=2)P(X>=2) = 0*0,1353+0,6*0,2707+1*0,5940= 0,7564 * 9.3: Xác suất tàu chiến bò chìm khi trúng n ngư lôi là một trong–0,1n. Xác suất một ngư lôi bắn trúng tàu chiến là 0,6. Bắn 2 ngư lôi (độc lập nhau) vào tàu chiến. Tính xác suất tàu chiến bò chìm. a) 0,8784 b) 0,7884 c) 0,8748 d) 0,7848 ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 3 14/26 HD: X= số ngư lôi trúng tàu khi bắn 2 ngư lôi. X~B(2; 0,6) F= biến cố tàu chiến bò chìm P(F) = P(F/X=0).P(X=0) + P(F/X=1).P(X=1) + P(F/X=2).P(X=2) = 0 + (1–0,11)1 1 120,6 0,4C + (1–0,12) 2 2 020,6 0,4C= 0,7884 * 9.4: Một người dân có 3 đòa điểm câu cá, với xác suất câu được cá ở mỗi lần thả câu tại mỗi đòa điểm lần lượt là 0,7 ; 0,9 ; 0,8. Người này chọn ngẫu nhiên 1 đòa điểm để câu cá. Biết rằng ở đòa điểm đã chọn, người này thả câu 3 lần và chỉ câu được 1 con cá. Tính xác suất con cá đó được câu ở đòa điểm thứ nhất. a) 63/104 b) 41/104 c) 0,104 d) 0,401 HD: Ai= bc người này chọn câu cá ở đòa điểm thứ i F= bc câu được 1 con cá sau 3 lần thả câu ở 1 đòa điểm P(F)= P(F/A1)P(A1)+ + P(F/A3)P(A3) = 1 1 2 1 1 2 1 1 23 3 31(C 0,7 0,3 C 0,9 0,1 C 0,8 0,2 ) 0,1043   P(A1/F)= P(F/A1)P(A1) / P(F) = 63/104 Câu 9.1 9.2 9.3 9.4 Chọn d a b a * 10.1: Tung 1 con xúc xắc ít nhất bao nhiêu lần để xác suất xuất hiện ít nhất 1 lần mặt có số nút là một trong to hơn hay bằng 0,9. a) 12 b) 13 c) 14 d) 15 HD: X= số lần xuất hiện mặt 1 trong n lần tung. X~B(n; 1/6) P(X>=1) = 1-P(X=0) = 001 5 51 ( ) ( ) 1 ( )6 6 6nnnC   P(X>=1) >= 0,9  551 ( ) 0,9 ( ) 0,1 ln(0,1) /ln(5/ 6)66nnn     = 12,6293  13 * 10.2: Xác suất bắn trúng bia của xạ thủ thứ nhất, thứ hai tương ứng là 0,5 và 0,6. Xạ thủ thứ nhất bắn 3 viên. Xạ thủ thứ hai nên phải bắn ít nhất bao nhiêu viên để cho xác suất có ít nhất một viên trúng bia của hai xạ thủ to hơn 0,99. ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 3 15/26 a) 4 b) 5 c) 3 d) 2 HD: X1= số viên bắn trúng bia của xạ thủ thứ nhất. X1~B(3; 0,5) X2= số viên bắn trúng bia của xạ thủ thứ hai. X2~B(n; 0,6) P(X1+X2>=1) = 1-P(X1=0)P(X2=0) 0 0 3 0 0 331 0,5 0,5 . 0,6 0,4 1 0,5 .0,4 0,99nnnCC      30,5 .0,4 0,01n0,4 0,08n n > ln(0,08)/ln(0,4) = 2,756  3 * 10.3: Xác suất sản xuất ra sản phẩm loại A của máy thứ nhất, thứ hai tương ứng là 0,3 và 0,4. Máy thứ nhất sản xuất 3 sản phẩm. Máy thứ hai nên phải sản xuất ít nhất bao nhiêu sản phẩm để cho xác suất có ít nhất một sản phẩm loại A trong số những sản phẩm do hai máy sản xuất to hơn hay bằng 0,95. a) 3 b) 4 c) 5 d) 6 * 10.4: Hộp có 10 bi, trong đó có 6 bi trắng. Người thứ nhất lấy ngẫu nhiên có hoàn trả 8 bi từ hộp. Người thứ hai lấy ngẫu nhiên có hoàn trả 12 bi từ hộp. Tính xác suất 2 người lấy được 9 bi trắng. a) 0,071 b) 0,710 c) 0,170 d) 0,017 HD: X: số bi trắng người thứ nhất lấy được. X~B(8; 0,6) Y: số bi trắng người thứ hai lấy được. Y~B(12; 0,6) Z: số bi trắng cả hai người lấy được. Z= X+Y. Z~B(20; 0,6) X, Y độc lập P(Z=9) = 0,071 Câu 10.1 10.2 10.3 10.4 Chọn b c b a ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 3 16/26 * 11.1: Trong một đợt thi tay nghề, mỗi công nhân tham dự cuộc thi sẽ chọn ngẫu nhiên một trong hai máy và với máy đã chọn sản xuất 10 sản phẩm. Nếu trong 10 sản phẩm sản xuất ra có từ 9 sản phẩm loại I trở lên thì được nâng bậc thợ. Giả sử đối với công nhân A, xác suất để sản xuất được sản phẩm loại I đối với hai máy tương ứng là 0,7 và 0,9. Tính xác suất để công nhân A được nâng bậc thợ. a) 0,4427 b) 0,6465 c) 0,7185 d) 0,4247 HD: X1= số sản phẩm loại I khi công nhân sản xuất ở máy 1. X1~B(10; 0,7) X2= số sản phẩm loại I khi công nhân sản xuất ở máy 2. X2~B(10; 0,9) P(9<=X1<=10)= 0,1493 P(9<=X2<=10)= 0,7361 Ai= biến cố công nhân chọn máy thứ i F= biến cố công nhân được nâng bậc thợ P(F)= P(F/A1)P(A1) + P(F/A2)P(A2) = (0,1493)(1/2) + (0,7361)(1/2) = 0,4427 * 11.2: Tỷ lệ thứ phẩm của sản phẩm A là 20%. Người ta tiến hành kiểm tra sản phẩm A trước khi đưa ra bán trên thò trường bằng một thiết bò tự động. Thiết bò kiểm tra tự động có độ đúng chuẩn 90% đối với chính phẩm, 95% đối với thứ phẩm. Sản phẩm A được đưa ra bán trên thò trường nếu thiết bò kiểm tra tự động xem là chính phẩm. Một người tiêu dùng 5 sản phẩm A. Tính kỳ vọng của số chính phẩm có trong 5 sản phẩm này. a) 3,56 b) 3,65 c) 5,36 d) 6,35 HD: A= biến cố sản phẩm kiểm tra là chính phẩm F= biến cố sản phẩm kiểm tra được máy kiểm tra kết luận là chính phẩm P(F)= P(F/A)P(A)+P(F/A*)P(A*)= (0,9)(0,8)+(0,05)(0,2)= 0,73 X= số chính phẩm có trong 5 sản phẩm mua. X~B(5; 0,73) E(X)= np = (5)(0,73) = 3,65 var(X)= npq = (5)(0,73)(0,27) = 0,9855 ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 3 17/26 * 11.3: Sản phẩm của một nhà máy sản xuất sau khi sản xuất xong được đóng thành từng hộp. Mỗi hộp chứa 10 sản phẩm. Số sản phẩm loại I có trong một hộp có phân phối xác suất như sau: Số sản phẩm loại I 7 8 9 10 Tỷ lệ hộp tương ứng 20% 30% 40% 10% Một người tiêu dùng muốn mua một số trong những hộp từ một lô hàng gồm 500 hộp. Khách hàng này kiểm tra từng hộp bằng phương pháp chọn ngẫu nhiên 3 sản phẩm trong hộp để kiểm tra, nếu cả 3 sản phẩm lấy ra kiểm tra đều là loại I thì mua hộp đó. Tìm số hộp tin chắc nhất mà người tiêu dùng mua được. a) 275 b) 289 c) 294 d) 288 HD: Ai= biến cố chọn được hộp có i sản phẩm loại I F= biến cố 1 hộp kiểm tra được mua P(F)= P(F/A7)P(A7)+ + P(F/A10)P(A10) = [C(3,7) / C(3,10)](0,2)+ [C(3,8) / C(3,10)](0,3)+ [C(3,9) / C(3,10)](0,4) + [C(3,10) / C(3,10)](0,1)= 0,5783 X= số hộp được mua trong 500 hộp. X~B(500 ; 0,5783) 288,7283 = 289,15-0,4217 <= mod(X) <= 289,15+0,5783 = 289,7283  mod(X)= 289 * 11.4: Các sản phẩm do máy tự động sản xuất ra được đóng thành từng hộp. Mỗi hộp có 8 sản phẩm, trong đó có 7 sản phẩm tốt. Một người tiêu dùng kiểm tra 10 hộp bằng phương pháp: lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm từ mỗi hộp, nếu cả hai sản phẩm là tốt thì mua hộp đó. Tính xác suất người tiêu dùng mua được 6 hộp trong 10 hộp kiểm tra. a) 0,146 b) 0,416 c) 0,614 d) 0,164 HD: X= số sản phẩm tốt có trong 2 sản phẩm lấy ra từ 1 hộp bất kỳ. X~H(8, 7, 2) P(X=2) = C(2,7)/ C(2,8) = 0,75 Y= số hộp được mua trong 10 hộp kiểm tra. Y~B(10 ; 0,75) P(Y=6)= 0,146 Câu 11.1 11.2 11.3 11.4 Chọn a b b a ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 3 18/26 12.1: Có 200 lỗi trong một cuốn sách có 400 trang. Giả sử lỗi hoàn toàn có thể xuất hiện trên những trang với kĩ năng như nhau. Tính xác suất để một trang bất kỳ có không thật 1 lỗi. a) 0,8088 b) 0,7098 c) 0,9098 d) 0,8789 HD: X: số lỗi trên 1 trang sách. X~P(0,5) P(X<=1) = P(X=0)+P(X=1) = 0,5 0 0,5 10,5 0,50! 1!ee = 0,6065+0,3033 = 0,9098 12.2: Có 200 lỗi trong một cuốn sách có 400 trang. Tính xác suất để một trang bất kỳ có ít nhất 2 lỗi. a) 0,9908 b) 0,9098 c) 0,0902 d) 0,0920 HD: X: số lỗi trên 1 trang sách. X~P(0,5) P(X>=2) = 1-P(X<=1) = 1-0,9098 = 0,0902 12.3: Có 200 lỗi trong một cuốn sách có 400 trang. Tính số trang không còn lỗi nào của cuốn sách này. a) 242 b) 324 c) 243 d) 234 HD: X: số lỗi trên 1 trang sách. X~P(0,5) P(X=0) = 0,5 00,50!e = 0,6065 Số trang không còn lỗi nào là 400*0,6065 = 242,6  243 12.4: Có 450 lỗi trong một cuốn sách có 300 trang. Tính xác suất để một trang bất kỳ có không thật 2 lỗi. a) 0,808847 b) 0,745627 c) 0,684565 d) 0,878858 12.4.1: Có 100 lỗi in sai trong một cuốn sách có 1000 trang. Tính xác suất để 3 trang bất kỳ có đúng 2 lỗi. a) 0,0016 b) 0,0164 c) 0,0333 d) 0,0033 ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 3 19/26 12.4.2: Có n lỗi in sai trong một cuốn sách có 200 trang. Giả sử lỗi hoàn toàn có thể xuất hiện trên những trang với kĩ năng như nhau. Tổng số lỗi tối đa n (nguyên dương) mà cuốn sách hoàn toàn có thể mắc là bao nhiêu nếu xác suất để trang đầu tiên mắc lỗi nhỏ hơn 5%. a) 9 b) 10 c) 11 d) 12 12.5: Một trung tâm bưu điện trung bình nhận được 90 cuộc gọi trong 1 giờ. Tìm xác suất để trung tâm bưu điện này nhận được không thật 2 cuộc gọi trong một phút. a) 0,8588 b) 0,8808 c) 0,6845 d) 0,8088 HD: X= số cuộc gọi nhận được của TTBĐ trong 1 phút. X~P(1,5) 12.6: Một trạm đổ xăng nhận thấy trung bình trong 1 phút có 2 xe ghé vào trạm. Tìm xác suất trong 5 phút có ít nhất 3 xe ghé trạm đổ xăng. a) 0,9896 b) 0,0104 c) 0,9972 d) 0,0028 12.7: Một trạm thu phí giao thông vận tải nhận thấy trung bình trong 1 phút có 3 xe ô tô đi qua trạm. Tính xác suất trong a phút có ít nhất 1 xe đi qua trạm, tìm a để xác suất này >=0,98. a) 1,5040 b) 1,0340 c) 0,0730 d) 1,3040 * 12.8: Trong quá trình vận chuyển 4000 chai bia người ta thấy trung bình có 2 chai bò vỡ. Trong quá trình vận chuyển 5000 chai nước ngọt người ta thấy trung bình có 3 chai bò vỡ. Tính xác suất có không thật 2 chai bò vỡ trong quá trình vận chuyển 9000 chai trên. a) 0,1247 b) 0,2147 c) 0,4127 d) 0,7214 HD: X= số chai bò vỡ khi vận chuyển 4000 chai bia. X~P(2) Y= số chai bò vỡ khi vận chuyển 5000 chai nước ngọt. X~P(3) Z= số chai bò vỡ khi vận chuyển 9000 chai trên. Z= X+Y ~P(5) X, Y độc lập P(Z<=2) = 0,1247 Câu 12.1 12.2 12.3 12.4 12.4.1 12.4.2 12.5 12.6 12.7 12.8 Chọn c c c a c b d c d a ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 3 20/26 13.1: Cho X~N(6; 6,25) Xác suất P(|X-4|>3) là: a) 0,5326 b) 0,6326 c) 0,6362 d) 0,3674 HD: P(|X-4|<3) = P(13)= 1-P(|X-4|<3) = 1-0,6326 = 0,3674 13.2: Chiều cao của một sinh viên trong trường là ĐLNN có phân phối chuẩn. Tính tỷ lệ sinh viên có độ cao sai lệch so với độ cao trung bình không thật 3 lần độ lệch chuẩn. a) 0,7939 b) 0,9937 c) 0,9793 d) 0,9973 HD: Gọi X là độ cao của một sinh viên gặp ngẫu nhiên. X~N(, 2). P(|X–|< 3) = 2(3 / ) = 2(3) = 0,9973 13.3: Chiều cao 1 loại cây trồng là X~N(2 m; 0,12 mét vuông). Tính xác suất chọn được cây có độ cao to hơn 2,3m. a) 0,13 b) 0,031 c) 0,013 d) 0,0013 13.4: Thu nhập của những người dân thao tác trong một ngành là đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với thu nhập trung bình là 5,3 triệu đ/tháng và độ lệch chuẩn là một trong,4 triệu đ/tháng. Tính tỷ lệ những người dân dân có thu nhập từ 6 triệu đ/tháng trở lên. a) 25,78% b) 30,85% c) 36,78% d) 42,56% 13.5: Tuổi thọ bóng đèn là đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với tuổi thọ trung bình 1000 giờ, độ lệch chuẩn 50 giờ. Xác suất để một bóng đèn được chọn ngẫu nhiên có tuổi thọ nằm trong khoảng chừng (1100 ; 1500) (giờ) là: a) 0,9772 b) 0,4772 c) 0,0228 d) 0,5228 13.6: Giả sử chiều dài của sản phẩm (đơn vò: mm) được một máy sản xuất ra là đại lượng ngẫu nhiên   .2X ~ N , với 1 () mm)(Sản phẩm được xem là hoàn toàn có thể đồng ý được nếu độ chênh lệch giữa chiều dài của nó với chiều dài trung bình  (độ chênh lệch là giá trò tuyệt đối của hiệu số của hai độ dài này) không thật 2 (mm). Tỷ lệ sản phẩm hoàn toàn có thể đồng ý được của máy này là: ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 3 21/26 a) 89,46% b) 95,44% c) 47,72% d) 55,28% 13.7: Khoảng thời gian từ khi sản phẩm được sử dụng cho tới lúc bò hư hỏng do lỗi của nhà sản xuất là biến ngẫu nhiên X (X tính theo đơn vò là tháng). Cho biết XN(16, 4). Nếu quy đònh thời gian bảo hành tối đa là 12 tháng thì tỷ lệ bảo hành là bao nhiêu phần trăm. a) 3,34% b) 2,28% c) 1,72% d) 2,82% Câu 13.1 13.2 13.3 13.4 13.5 13.6 13.7 Chọn d d d b c b b 14.1: Trọng lượng của một loại vòt có quy luật phân phối chuẩn với trọng lượng trung bình là 3 kg và độ lệch tiêu chuẩn là 200 g. Chọn ngẫu nhiên 1 con vòt, tìm giá trò của a để trọng lượng của con vòt này nằm trong khoảng chừng (a ; 3,2) kg với xác suất 9,91%. a) 2,99 b) 3,05 c) 3,78 d) 3,13 HD: X= trọng lượng của vòt. X~N(3; 0,22) P(aM) = 15,87%. a) 80 gr b) 82 gr c) 84 gr d) 86 gr HD: P(X>M)= 0,5-([M-80]/4) = 0,1587  ([M-80]/4) = 0,3413 = (1)  [M-80]/4 = 1  M= 84 14.3: Trọng lượng của một loại sản phẩm do một nhà máy sản xuất sản xuất là biến ngẫu nhiên X (X tính theo đơn vò là gram). Cho biết XN(80, 36). Sản phẩm có trọng lượng dưới M gram là loại II. Nếu muốn tỷ lệ sản phẩm loại II không vượt quá 15,87% thì M phải là bao nhiêu. a) 78 gr b) 80 gr c) 74 gr d) 76 gr ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 3 22/26 14.4: Khoảng thời gian từ khi sản phẩm được sử dụng đến khi bò hư hỏng do lỗi của nhà sản xuất của một loại sản phẩm là biến ngẫu nhiên X. Cho biết X có phân phối chuẩn với kỳ vọng toán là 15 tháng và độ lệch chuẩn là 3 tháng. Nếu muốn tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành là 2,28% thì phải quy đònh thời gian bảo hành tối đa là bao nhiêu tháng. a) 7,5 b) 9 c) 10 d) 8 14.5: Chiều cao của những sinh viên ở một trường đại học là đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với độ cao trung bình là 158 cm và độ lệch chuẩn là 7,5 cm. Nếu lựa chọn ra 10% sinh viên có độ cao cao nhất thì độ cao tối thiểu của sinh viên trong nhóm này là bao nhiêu. a) 165,2 cm b) 168,8 cm c) 167,6 cm d) 169,6 cm 14.6: Một cuộc thi tìm hiểu lòch sử Việt Nam, điểm của thí sinh tham dự cuộc thi tuân theo phân phối chuẩn với trung bình là 480 điểm và độ lệch chuẩn điểm là 60 điểm. Ban tổ chức sẽ có phần thưởng cho 10% thí sinh tham gia tham dự cuộc thi, đó là những thí sinh có điểm cao (tính từ thí sinh có điểm cao nhất trở xuống). Muốn được thưởng thì số điểm thi phải tối thiểu là bao nhiêu. a) 540 b) 580 c) 557 d) 559 Câu 14.1 14.2 14.3 14.4 14.5 14.6 Chọn d c c b c c * 15.1: Trọng lượng của gà có quy luật phân phối N(2 kg ; (0,4 kg)2). Trọng lượng của vòt có quy luật phân phối N(3 kg ; (0,5 kg)2). Lấy ngẫu nhiên 3 con gà và 2 con vòt. Tính xác suất tổng trọng lượng của 5 con này nằm trong khoảng chừng (10 ; 16) kg. a) 0,7954 b) 0,9845 c) 8954 d) 0,8945 HD: Xi = trọng lượng của con gà thứ i. Xi~N(2 kg; (0,4 kg)2) Yi = trọng lượng của con vòt thứ i. Yi~N(3 kg; (0,5 kg)2) X = trọng lượng của 5 con này X = X1+X2+X3+Y1+Y2 ; X~N(12 kg; (0,9899 kg)2) E(X)= E(X1+X2+X3+Y1+Y2) = 3E(X1)+2E(Y1) = 3(2)+2(3) = 12 var(X) = var(X1+X2+X3+Y1+Y2) = 3var(X1)+2var(Y1)= 3(0,4)2+2(0,5)2 = 0,98 = (0,9899)2 P(10170) = 0,2119 Y= số sinh viên có độ cao trên 170 cm (trong 4 sinh viên). Y~B(4; 0,2119) P(Y=1) = 0,4149 * 16.2: Một loại rõ ràng máy do một phân xưởng sản xuất được xem là đạt tiêu chuẩn kỹ thuật nếu đường kính của nó sai lệch so với đường kính thiết kế không thật 0,012 mm về giá trò tuyệt đối. Biết đường kính của loại rõ ràng máy do phân xưởng sản xuất là đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn là 0,06 cm. Tính số rõ ràng đạt tiêu chuẩn kỹ thuật trung bình khi phân xưởng sản xuất 100 rõ ràng. a) 94 b) 95,44 c) 96 d) 96,44 * 16.3: Một máy sản xuất hàng loạt một loại sản phẩm. Sản phẩm được xem là đạt tiêu chuẩn nếu trọng lượng của nó sai lệch so với trọng lượng qui đònh không thật 0,36 kg về giá trò tuyệt đối. Biết rằng trọng lượng của loại sản phẩm do máy sản xuất là đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với phương sai là (200 g)2 . Tính xác suất để có ít nhất 9 sản phẩm đạt tiêu chuẩn trong 10 sản phẩm do máy sản xuất. a) 0,8691 b) 0,8184 c) 0,8419 d) 0,8149 Câu 16.1 16.2 16.3 Chọn c b c ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 3 24/26 https://sites.google.com/a/ueh.edu/phamtricao/ https://sites.google.com/site/phamtricao/ Tổng hợp từ: Các đề thi Cao học Kinh tế 2012, 2013 Các đề thi học kỳ Chính quy K37, K38 Các đề thi mẫu của nhiều tác giả Sách Lê Khánh Luận – Nguyễn Thanh Sơn – Phạm Trí Cao, BÀI TẬP XÁC SUẤT THỐNG KÊ, NXB ĐHQG TP.Hồ Chí Minh 2013 Các nguồn tài tiệu trên Internet ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 3 25/26 Các công thức phân phối xác suất thông dụng * Phân phối siêu bội: X~H(N, M, n) .()k n kM N MnNCCP X kC E(X)= np , p= M/N var(X)= npq1NnN , q= 1-p * Phân phối nhò thức: X~B(n, p) ()k k n knP X k C p q , q= 1-p E(X)= np var(X)= npq np-q ≤ Mod(X) ≤ np+p Lưu ý: Mod(X) là một trong giá trò nào đó của X ứng với xác suất lớn số 1. Mod(X) không duy nhất. * Phân phối Poisson: X~P() .()!keP X kk E(X)= var(X) =  -1 ≤ Mod(X) ≤  * Phân phối chuẩn: X~N(, 2) E(X)=  var(X)= 2 ( ) ( ) ( )PX          ( ) 0,5 ( )PX   ( ) 0,5 ( )PX   (| | ) 2 ( )PX    

Tải thêm tài liệu liên quan đến nội dung bài viết Cho 2 biến ngẫu nhiên độc lập X 4 0 64 và yb 5 0 3 đặt Z 2X Y 100 hay tính D Z

Clip Cho 2 biến ngẫu nhiên độc lập X 4 0 64 và yb 5 0 3 đặt Z 2X Y 100 hay tính D Z ?

Bạn vừa tham khảo tài liệu Với Một số hướng dẫn một cách rõ ràng hơn về Review Cho 2 biến ngẫu nhiên độc lập X 4 0 64 và yb 5 0 3 đặt Z 2X Y 100 hay tính D Z tiên tiến nhất

Share Link Tải Cho 2 biến ngẫu nhiên độc lập X 4 0 64 và yb 5 0 3 đặt Z 2X Y 100 hay tính D Z miễn phí

Bạn đang tìm một số trong những Chia SẻLink Tải Cho 2 biến ngẫu nhiên độc lập X 4 0 64 và yb 5 0 3 đặt Z 2X Y 100 hay tính D Z miễn phí.

Thảo Luận thắc mắc về Cho 2 biến ngẫu nhiên độc lập X 4 0 64 và yb 5 0 3 đặt Z 2X Y 100 hay tính D Z

Nếu sau khi đọc nội dung bài viết Cho 2 biến ngẫu nhiên độc lập X 4 0 64 và yb 5 0 3 đặt Z 2X Y 100 hay tính D Z vẫn chưa hiểu thì hoàn toàn có thể lại phản hồi ở cuối bài để Mình lý giải và hướng dẫn lại nha #Cho #biến #ngẫu #nhiên #độc #lập #và #đặt #hay #tính - 2022-08-10 22:54:03
Post a Comment (0)
Previous Post Next Post