Thủ Thuật Hướng dẫn 100 công ty vốn hóa thị trường số 1 thế giới năm 2022 Chi Tiết
Bùi Thị Kim Oanh đang tìm kiếm từ khóa 100 công ty vốn hóa thị trường số 1 thế giới năm 2022 được Update vào lúc : 2022-11-01 06:48:07 . Với phương châm chia sẻ Kinh Nghiệm Hướng dẫn trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi tham khảo nội dung bài viết vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại phản hồi ở cuối bài để Ad lý giải và hướng dẫn lại nha.Tin tức, nội dung bài viết tiên tiến nhất về
Nội dung chính Show- Các công ty hàng nghìn tỷ đồng [chỉnh sửa][edit]Bảng vần âm[edit]2022[edit][edit]2022[edit][edit]2022[edit][edit]2022[edit][edit]2022[edit][edit]2022[edit][edit]2022[edit][edit]2015[edit][edit]2014[edit][edit]2013[edit][edit]2012[edit][edit]2011[edit][edit]2010[edit][edit]2009[edit][edit]2008[edit][edit]2007[edit][edit]2006[edit][edit]2005[edit][edit]2004[edit][edit]2003[edit][edit]2002[edit][edit]2001[edit][edit]2000[edit][edit]Citigroup[edit]Notes[edit][edit]References[edit][edit]Công ty nào có số lượng giới hạn thị trường cao nhất thế giới?Ai là công ty số 1 trên thế giới?10 tập đoàn nhất thế giới là gì?Công ty lớn số 1 thế giới 2022 là gì?
15/05/2022 13:20
Nhận định cần ngăn những rủi ro tiềm tàng, HSBC nói gì về chất lượng tín dụng “Big 4” ngân hàng nhà nước Việt Nam?
Tags: ngân hàng nhà nước, tăng vốn, vốn hoá
09/03/2022 11:17
Giá trị của Bitcoin đã nhanh gọn vượt qua mốc 1.000 tỷ USD sau khi giá của đồng tiền số này tăng mạnh.
Tags: bitcoin, tiền số, vốn hóa
14/02/2022 07:19
Nhóm ngân hàng nhà nước chiếm áp đảo về số lượng trong list tỷ đô khi có tới 12 tên gọi góp mặt với tổng vốn hóa 48,1 tỷ USD, tương đương 20,4% vốn hóa TTCK Việt Nam.
Tags: ttck, sàn đầu tư và chứng khoán, tỷ đô, doanh nghiệp, vốn hóa, ngân hàng nhà nước, Cp, vingroup
07/01/2022 16:41
Việc Bitcoin phá đỉnh 37.000 USD vào ngày 7/1 giúp giá trị vốn hóa của thị trường tiền số lần đầu tiên vượt trên 1.000 tỷ USD.
Tags: bitcoin, tiền số, vốn hóa
06/01/2022 10:36
Theo Nghị định 155/2022/NĐ-CP, công ty muốn niêm yết phải có thời gian tối thiểu 2 năm thanh toán giao dịch thanh toán trên sàn UPCom, trừ trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết đã rao bán Cp ra công...
Tags: ttck, sàn đầu tư và chứng khoán, Cp, niêm yết, upcom, vốn điều lệ, vốn hóa
31/10/2022 08:06
Giá trị bị mất đi Tính từ lúc lúc đạt đỉnh vảo tháng 9 của Apple thậm chí còn đang cao hơn vốn hoá của Visa - thành viên lớn thứ 7 trong S&P 500, và to hơn hết giá trị của sàn thanh toán giao dịch thanh toán chứng...
Tags: apple, vốn hoá, iPhone 12
13/10/2022 16:38
Cũng trong khoảng chừng thời gian này, MSN là Cp có tác động tích cực nhất tới thị trường khi đóng góp 6,7 điểm trên tổng mức tăng 24,65 điểm của VN-Index.
Tags: ttck, sàn đầu tư và chứng khoán, vn-index, MSN, masan, lệch giá, lợi nhuận, vốn hóa
10/10/2022 07:26
Theo xếp hạng của WIPO từ năm 2022 đến nay, chỉ số Giá trị vốn hóa những công ty niêm yết (%GDP) liên tục tăng hạng qua trong năm, đặc biệt 2 năm 2022, 2022 đã tăng 18 bậc, vượt tiềm năng...
Tags: ttck, sàn đầu tư và chứng khoán, vốn hóa, wipo, Cp
19/09/2022 09:48
So với mức đỉnh thiết lập ở phiên 2/9, Cp của "gã khổng lồ" công nghệ tiên tiến đã giảm 22,6% so với mức kỷ lục là 137,98 USD, theo đó mất khoản 532 tỷ USD vốn hóa.
Tags: apple, vốn hóa, iPhone
03/09/2022 15:50
Việc BCM tăng cấp cải tiến vượt bậc mạnh ngay lúc chào sàn HoSE hoàn toàn có thể đến từ kỳ vọng Cp của "ông trùm" trong nghành Khu công nghiệp này sẽ sớm lọt vào khuôn khổ những rổ chỉ số cũng như quỹ đầu tư...
Tags: ttck, sàn đầu tư và chứng khoán, bcm, Becamex, khu công nghiệp, Cp, vốn hóa
25/08/2022 08:24
Hiện tại, ACB, SHB là 2 doanh nghiệp duy nhất của sàn Tp Hà Nội Thủ Đô có vốn hóa tỷ đô, bỏ khá xa những doanh nghiệp khác ví như VCG, VCS, PVS…và viễn cảnh HNX hoàn toàn vắng bóng doanh nghiệp tỷ đô...
Tags: ttck, sàn đầu tư và chứng khoán, vốn hóa, ACB, SHB, Cp, hnx, HoSE, upcom
20/08/2022 21:37
Bên cạnh Apple, thì Amazon, Microsoft, Meta và Alphabet cũng thu về hàng tỷ USD trong toàn cảnh đại dịch và kinh tế tài chính suy thoái. Ảnh hưởng quá lớn của những công ty công nghệ tiên tiến này đã...
Tags: apple, vốn hóa, công nghệ tiên tiến
18/08/2022 17:11
So với mức giá chào sàn 41.500 đồng/cp vào cuối thời điểm tháng 7, thị giá APH hiện đã tăng 69% sau hơn nửa tháng. Tại mức giá này, vốn hóa An Phát Holdings lên tới gần 9.300 tỷ đồng và là một...
Tags: ttck, sàn đầu tư và chứng khoán, aph, An Phát Holdings, Cp, vốn hóa, nhựa, lệch giá, lợi nhuận
01/08/2022 09:33
Apple trên đà trở thành công ty 2.000 tỷ USD đầu tiên trên thế giới sau khi báo cáo kết quả marketing thương mại vượt kỳ vọng mặc kệ dịch bệnh hoành hành.
Tags: apple, vốn hóa, dầu mỏ, saudi aramco
D
Những thách thức của Espite do đại dịch, trận chiến tranh đang ra mắt và những thị trường không thể đoán trước, những công ty đại chúng lớn số 1 thế giới đã nỗ lực tăng lệch giá và lợi nhuận trong năm ngoái. Tuy nhiên, báo cáo thu nhập lành mạnh, che giấu một thực tế kinh tế tài chính mới, không còn kích thích của chính phủ nước nhà và có mức giá trị Cp thấp hơn nhiều khi lạm phát và bước ngoặt thị trường giảm giá đã gây trở ngại vất vả cho việc phục hồi kinh tế tài chính.
Forbes Global 2000 xếp hạng những tập đoàn nhất thế giới sử dụng bốn số liệu: bán hàng, lợi nhuận, tài sản và giá trị thị trường. Sự hỗn loạn của thị trường đã đẩy giá trị thị trường tối thiểu được xem xét cho list 2022 xuống còn 7,6 tỷ đô la so với 8,26 tỷ đô la vào năm 2022, nhưng mức tối thiểu cho tất cả những số liệu khác đã tăng lên trong năm ngoái.
Berkshire Hathaway lần đầu tiên giành vị trí số 1 Tính từ lúc lúc Forbes khởi đầu xuất bản toàn cầu năm 2000 vào năm 2003, trở nên truất ngôi Ngân hàng Công nghiệp và Thương mại Trung Quốc, hạ xuống vị trí thứ 2 sau chín năm liên tục đứng đầu list. Big Oil đã hồi sinh nhanh gọn từ những cấp bậc thấp của năm ngoái, được tăng lên bởi giá dầu tăng. ExxonMobil đứng thứ 15 trong năm nay, tăng từ số 317 vào năm 2022 và Shell là số 16, tăng từ số 324. Cả hai công ty đều thấy lợi nhuận quay trở lại lãnh thổ tích cực sau khi thua lỗ năm ngoái.
Với tư cách là một nhóm, những công ty trên toàn cầu 2000 2000 chiếm 47,6 nghìn tỷ đô la lệch giá, lợi nhuận 5,0 nghìn tỷ đô la, 233,7 nghìn tỷ đô la tài sản và vốn hóa thị trường 76,5 nghìn tỷ đô la. Có 58 quốc gia được đại diện trong list 2022. Hoa Kỳ có nhiều nhất với 590 công ty, tiếp theo là Trung Quốc/Hồng Kông (351) và Nhật Bản (196).
Chúng tôi đã sử dụng tài liệu tài chính tiên tiến nhất của 12 tháng cho chúng tôi vào ngày 22 tháng 4 năm 2022 để tính toán những số liệu được sử dụng cho thứ hạng của chúng tôi.
Sau đây là list những công ty thanh toán giao dịch thanh toán công khai minh bạch có vốn hóa thị trường lớn số 1. Trong những phương tiện truyền thông, chúng được mô tả là những công ty có mức giá trị nhất, một tài liệu tham khảo về giá trị thị trường của tớ. [1]list of publicly traded companies having the greatest market capitalization. In truyền thông they are described as being the most valuable companies, a reference to their market value.[1]
Vốn hóa thị trường được tính từ giá Cp (như được ghi vào ngày đã chọn) nhân với số lượng Cp đang lưu hành. [2] Số liệu được quy đổi thành hàng triệu USD (sử dụng tỷ lệ từ ngày đã chọn) để được cho phép so sánh. Chỉ có những công ty có phao miễn phí ít nhất 15% mới được gồm có, giá trị của nhiều chủng loại Cp chưa niêm yết mới được loại trừ. Các công ty đầu tư không được đưa vào list. [3]
Các công ty hàng nghìn tỷ đồng [chỉnh sửa][edit]
Bảng dưới đây liệt kê tất cả những công ty, tại bất kỳ thời điểm nào, có vốn hóa thị trường vượt quá 1 nghìn tỷ đô la, ngày đầu tiên vốn hóa thị trường của tớ vượt quá 1 nghìn tỷ đô la và số lượng giới hạn thị trường kỷ lục của tớ. [4]
Công tyQuốc giaKhi lần đầu tiên đi quaNgày kỷ lục ngày giá trịGiá trị kỷ lục (tính bằng hàng tỷ USD)(in billions USD)Ghi chú$ 1 nghìn tỷ$ 2 nghìn tỷ3 nghìn tỷ đô laKhông được điều chỉnhInflation-adjusted[5]adjusted[5]Quả táo Ngày 2 tháng 8 năm 2022 19 tháng 8 năm 20203 tháng 1 năm 20223 tháng 1 năm 20223,000 3,000 [6] [7] [8]Microsoft 7 tháng 6 năm 2022 22 tháng 6 năm 2022-19 tháng 11 năm 20212,576 2,576 [9] [10] [11]Bảng vần âm 16 tháng 1 năm 2022 8 tháng 11 năm 2022 -19 tháng 11 năm 20212,000 2,000 [9] [10] [11]Bảng vần âm 16 tháng 1 năm 2022--19 tháng 11 năm 20211,900 1,900 [9] [10] [11]Bảng vần âm 16 tháng 1 năm 2022--19 tháng 11 năm 20211,235 1,235 [9] [10] [11]Bảng vần âm 16 tháng 1 năm 2022 --16 tháng 1 năm 2022 1,200 1,472 8 tháng 11 năm 202118 tháng 11 năm 2022 [12] [13] [14] [15][21] --19 tháng 11 năm 20211,078 1,078 [9] [10] [11]
Bảng vần âm[edit]
16 tháng 1 năm 2022
2022[edit][edit]
8 tháng 11 năm 2022
18 tháng 11 năm 2022[12] [13] [14] [15]AmazonNgày 4 tháng 9 năm 20181 13 tháng 7 năm 20222,850,000[23] . [16]
2,212,000[23] Tesla
2,221,000[23] 2 25 tháng 10 năm 2022
2,311,000[24] Ngày 1 tháng 11 năm 2022
1,920,000[24] [17]
1,737,000[24] 3 Petrochina
1,846,000[25] 5 tháng 11 năm 2007
1,435,000[25] [Lưu ý 1]
1,254,000[25] 4 Meta
1,659,000[26] 28 tháng 6 năm 2022 [21]
1,080,000[26] 7 tháng 9 năm 2022
1,151,000[26] 5 [Lưu ý 2] [22]
1,114,000[27] Các công ty thanh toán giao dịch thanh toán công khai minh bạch [Chỉnh sửa]
697,660[27] Tất cả những số liệu vốn hóa thị trường là trong hàng triệu USD.
831,150[27] 6 Danh sách này được update Tính từ lúc ngày 30 tháng 6 năm 2022. Chỉ ra những thay đổi về giá trị thị trường liên quan đến quý trước.
779,150[28] Thứ hạng
602,450[28] Quý đầu tiên
596,410[28] 7 NVIDIA684,880 [29]
684,880[29] UnitedHealth481.870 [30]
481,870[30] UnitedHealth472,410 [30]
472,410[30] 8 Meta605.250 [31]
605,250[31] Johnson & Johnson467,090 [32]
467,090[32] Johnson & Johnson429.500 [32]
429,500[32] 9 TSMC540,670 [33]
540,670[33] Tencent445.990 [34]
445,990[34] Visa 374.380 [35]
374,380[35] 10 UnitedHealth479.830 [30]
479,830[30] Meta436.390 [31]
436,390[31] Meta364.650 [36]
364,650[36]
2022[edit][edit]
Danh sách này được update Tính từ lúc tháng 12 & NBSP; 31, 2022. Các thay đổi được chỉ định về giá trị thị trường có liên quan đến quý trước.
Thứ hạngQuý đầu tiênQuý thứ haiQuý thứ baQuý IV1 Apple 2.050.000 [23]2,050,000[23] Apple2.286.000 [23]
2,286,000[23] Apple2.339.000 [23]
2,339,000[23] Apple2.913.000 [23]
2,913,000[23] 2 Microsoft 1.778.000 [24]
1,778,000[24] Microsoft2,040,000 [24]
2,040,000[24] Microsoft2.119.000 [24]
2,119,000[24] Microsoft2.525.000 [24]
2,525,000[24] 3 Amazon 1.558.000 [26]
1,558,000[26] Amazon1,735,000 [26]
1,735,000[26] Bảng chữ cái1,777,000 [25]
1,777,000[25] Bảng chữ cái1,922,000 [25]
1,922,000[25] 4 Bảng vần âm 1.395.000 [25]
1,395,000[25] Bảng chữ cái1,680,000 [25]
1,680,000[25] Amazon1.664.000 [26]
1,664,000[26] Amazon1.691.000 [26]
1,691,000[26] 5 Meta 838,720 [31]
838,720[31] Meta985.920 [31]
985,920[31] Meta956.890 [31]
956,890[31] TESLA1,061,000 [27]
1,061,000[27] 6 Tencent 766.970 [34]
766,970[34] Tencent721,460 [34]
721,460[34] Tesla776.850 [27]
776,850[27] Meta935.640 [31]
935,640[31] 7 Tesla 641,110 [27]
641,110[27] TESLA654,780 [27]
654,780[27] Berkshire Hathaway619.950 [28]
619,950[28] NVIDIA 732.920 [29]
732,920[29] 8 Nhóm Alibaba 615,010 [37]
615,010[37] Berkshire Hathaway637,280 [28]
637,280[28] TSMC579,030 [33]
579,030[33] Berkshire Hathaway668.630 [28]
668,630[28] 9 TSMC 613,410 [33]
613,410[33] TSMC623,160 [33]
623,160[33] TENCENT574,460 [34]
574,460[34] TSMC623,930 [33]
623,930[33] 10 Berkshire Hathaway 590,050 [28]
590,050[28] Nhóm Alibaba615,140 [37]
615,140[37] NVIDIA 517.900 [29]
517,900[29] TENCENT559,900 [34]
559,900[34]
2022[edit][edit]
Danh sách nhờ vào thời gian tài chính này là tài liệu Tính từ lúc tháng 12 & NBSP; 31, 2022. Các thay đổi được chỉ định về giá trị thị trường có liên quan đến quý trước.
Thứ hạngQuý đầu tiênQuý thứ haiQuý thứ baQuý IV1 Apple 2.050.000 [23]1,200,000[24] Apple2.286.000 [23]
1,576,000[23] Apple2.339.000 [23]
1,981,000[23] Apple2.913.000 [23]
2,254,000[23] 2 Microsoft 1.778.000 [24]
1,113,000[23] Microsoft2,040,000 [24]
1,551,000[24] Microsoft2.119.000 [24]
1,592,000[24] Microsoft2.525.000 [24]
1,682,000[24] 3 Amazon 1.558.000 [26]
970,590[26] Amazon1,735,000 [26]
1,432,590[26] Bảng chữ cái1,777,000 [25]
1,577,000[26] Bảng chữ cái1,922,000 [25]
1,634,000[26] 4 Bảng vần âm 1.395.000 [25]
799,180[25] Bảng chữ cái1,680,000 [25]
979,700[25] Amazon1.664.000 [26]
999,570[25] Amazon1.691.000 [26]
1,185,000[25] 5 Meta 838,720 [31]
521,740[37] Meta985.920 [31]
675,690[31] Meta956.890 [31]
795,400[37] TESLA1,061,000 [27]
776,590[31] 6 Tencent 766.970 [34]
475,460[31] Tencent721,460 [34]
620,920[34] Tesla776.850 [27]
746,100[31] Meta935.640 [31]
683,470[34] 7 Tesla 641,110 [27]
471,660[34] TESLA654,780 [27]
579,740[37] Berkshire Hathaway619.950 [28]
646,790[34] NVIDIA 732.920 [29]
668,080[27] 8 Nhóm Alibaba 615,010 [37]
440,830[28] Berkshire Hathaway637,280 [28]
432,570[28] TSMC579,030 [33]
509,470[28] Berkshire Hathaway668.630 [28]
628,650[37] 9 TSMC 613,410 [33]
357,020[38] TSMC623,160 [33]
412,710[38] TENCENT574,460 [34]
425,510[38] TSMC623,930 [33]
565,280[33] 10 Berkshire Hathaway 590,050 [28]
345,700[32] Nhóm Alibaba615,140 [37]
370,590[32] NVIDIA 517.900 [29]
420,440[33] TENCENT559,900 [34]
544,780[28]
2022[edit][edit]
Danh sách nhờ vào thời gian tài chính này là tài liệu Tính từ lúc tháng 12 & NBSP; 31, 2022. Các thay đổi được chỉ định về giá trị thị trường có liên quan đến quý trước.
Thứ hạngQuý đầu tiênQuý thứ haiQuý thứ baQuý IV1 Apple 2.050.000 [23]904,860[24] Apple2.286.000 [23]
1,028,000[24] Apple2.339.000 [23]
1,062,000[24] Apple2.913.000 [23]
1,305,000[23] 2 Microsoft 1.778.000 [24]
835,670[23] Microsoft2,040,000 [24]
928,540[26] Microsoft2.119.000 [24]
1,012,000[23] Microsoft2.525.000 [24]
1,203,000[24] 3 Amazon 1.558.000 [26]
874,710[26] Amazon1,735,000 [26]
911,240[23] Bảng chữ cái1,777,000 [25]
858,680[26] Bảng chữ cái1,922,000 [25]
922,130[25] 4 Bảng vần âm 1.395.000 [25]
818,160[25] Bảng chữ cái1,680,000 [25]
751,170[25] Amazon1.664.000 [26]
838,020[25] Amazon1.691.000 [26]
916,150[26] 5 Meta 838,720 [31]
493,750[28] Meta985.920 [31]
551,490[31] Meta956.890 [31]
508,530[28] TESLA1,061,000 [27]
585,320[31] 6 Tencent 766.970 [34]
475,730[31] Tencent721,460 [34]
521,100[28] Tesla776.850 [27]
508,050[31] Meta935.640 [31]
569,010[37] 7 Tesla 641,110 [27]
472,940[37] TESLA654,780 [27]
439,150[37] Berkshire Hathaway619.950 [28]
435,400[37] NVIDIA 732.920 [29]
553,530[28] 8 Nhóm Alibaba 615,010 [37]
440,980[34] Berkshire Hathaway637,280 [28]
432,080[34] TSMC579,030 [33]
398,840[34] Berkshire Hathaway668.630 [28]
461,370[34] 9 TSMC 613,410 [33]
372,230[32] TSMC623,160 [33]
379,271[38] TENCENT574,460 [34]
385,370[38] TSMC623,930 [33]
437,230[39] 10 Berkshire Hathaway 590,050 [28]
353,710[38] Nhóm Alibaba615,140 [37]
370,300[32] NVIDIA 517.900 [29]
376,310[39] TENCENT559,900 [34]
416,790[38]
2022[edit][edit]
Danh sách nhờ vào thời gian tài chính này là tài liệu Tính từ lúc tháng 12 & NBSP; 31, 2022. Các thay đổi được chỉ định về giá trị thị trường có liên quan đến quý trước.
Thứ hạngQuý đầu tiênQuý thứ haiQuý thứ baQuý IV1 Apple 2.050.000 [23]851,317 Apple2.286.000 [23]
909,840[23] Apple2.339.000 [23]
1,091,000[23] Apple2.913.000 [23]
780,520[24] 2 Microsoft 1.778.000 [24]
715,404 Microsoft2,040,000 [24]
824,790[26] Microsoft2.119.000 [24]
976,650[26] Microsoft2.525.000 [24]
748,680[23] 3 Amazon 1.558.000 [26]
702,760[24] Amazon1,735,000 [26]
774,840[25] Bảng chữ cái1,777,000 [25]
877,400[24] Bảng chữ cái1,922,000 [25]
735,900[26] 4 Bảng vần âm 1.395.000 [25]
700,672[26] Bảng chữ cái1,680,000 [25]
757,640[24] Amazon1.664.000 [26]
839,740[40] Amazon1.691.000 [26]
728,360[40] 5 Meta 838,720 [31]
507,990[34] Meta985.920 [31]
562,480[31] Meta956.890 [31]
523,520[28] TESLA1,061,000 [27]
499,590[28] 6 Tencent 766.970 [34]
492,019[28] Tencent721,460 [34]
478,580[34] Tesla776.850 [27]
473,850[31] Meta935.640 [31]
375,890[31] 7 Tesla 641,110 [27]
470,930[37] TESLA654,780 [27]
476,040[37] Berkshire Hathaway619.950 [28]
423,600[37] NVIDIA 732.920 [29]
375,110[34] 8 Nhóm Alibaba 615,010 [37]
464,189[31] Berkshire Hathaway637,280 [28]
463,980[28] TSMC579,030 [33]
388,080[34] Nhóm Alibaba 355,130 [37]
355,130[37] 9 JPMorgan Chase 377,410 [39]
377,410[39] JPMorgan Chase 354.780 [39]
354,780[39] JPMorgan Chase 379,440 [39]
379,440[39] Johnson & Johnson 346,110 [32]
346,110[32] 10 Johnson & Johnson 343,780 [32]
343,780[32] ExxonMobil350,270 [41]
350,270[41] Johnson & Johnson 370.650 [32]
370,650[32] JPMorgan Chase 324.660 [39]
324,660[39]
2022[edit][edit]
Danh sách nhờ vào thời gian tài chính này được update Tính từ lúc tháng 12 & NBSP; 31, 2022. Chỉ ra những thay đổi về giá trị thị trường có liên quan đến quý trước.
Thứ hạngQuý đầu tiên [42] [Lưu ý 3]Quý thứ hai [43] [Lưu ý 3]Quý thứ ba [44] [Lưu ý 3]Quý IV1 Apple 753,718753,718 Apple 749.124
749,124 Apple 791.726
791,726 Apple 868.880 [23]
868,880[23] 2 Bảng vần âm 573,570 [25]
573,570[25] Bảng vần âm 628.610 [25]
628,610[25] Bảng vần âm 664.550 [25]
664,550[25] Bảng vần âm 727,040 [25]
727,040[25] 3 Microsoft 508.935
508,935 Microsoft 528.778
528,778 Microsoft 568.965
568,965 Microsoft 659,910 [24]
659,910[24] 4 Amazon 423,031
423,031 Amazon 466.471
466,471 Amazon 459,435
459,435 Amazon 563,540 [26]
563,540[26] 5 Berkshire Hathaway 410,880 [28]
410,880[28] Berkshire Hathaway 418.880 [28]
418,880[28] Berkshire Hathaway 451,840 [28]
451,840[28] Meta 512,760 [31]
512,760[31] 6 ExxonMobil339.897
339,897 Johnson & Johnson 357.310
357,310 Nhóm Alibaba 436.850 [37]
436,850[37] Tencent 493.340 [45]
493,340[45] 7 Johnson & Johnson 337.947
337,947 Meta 357,176
357,176 Tencent 405.007
405,007 Berkshire Hathaway 489,490 [28]
489,490[28] 8 Meta 334.552
334,552 Nhóm Alibaba 356.390 [37]
356,390[37] Meta 399.946
399,946 Nhóm Alibaba 440,712 [45]
440,712[45] 9 JPMorgan Chase 313.761
313,761 Tencent 344.879
344,879 ExxonMobil348,248
348,248 Johnson & Johnson 375.360 [32]
375,360[32] 10 Wells Fargo278.516
278,516 ExxonMobil341.947
341,947 Johnson & Johnson 347.497
347,497 JPMorgan Chase 371,050 [39]
371,050[39]
2022[edit][edit]
Danh sách nhờ vào thời gian tài chính này được update Tính từ lúc tháng 12 & NBSP; 31, 2022. Chỉ ra những thay đổi về giá trị thị trường là liên quan đến quý trước.
Thứ hạngQuý đầu tiên [42] [Lưu ý 3]Quý thứ hai [43] [Lưu ý 3]Quý thứ ba [44] [Lưu ý 3]Quý IV1 Apple 753,718607,465 Apple 749.124
517,069 Apple 791.726
604,475 Apple 868.880 [23]
617,588.49 2 Bảng vần âm 573,570 [25]
535,660[25] Bảng vần âm 628.610 [25]
475,320[25] Bảng vần âm 664.550 [25]
535,660[25] Bảng vần âm 727,040 [25]
531,970[25] 3 Microsoft 508.935
439,734 Microsoft 528.778
397,268 Microsoft 568.965
447,290 Microsoft 659,910 [24]
483,160.28 4 Amazon 423,031
350,991 Amazon 466.471
383,396 Amazon 459,435
393,030 Amazon 563,540 [26]
404,390[28] 5 Berkshire Hathaway 410,880 [28]
349,740[28] Berkshire Hathaway 418.880 [28]
345,860[28] Berkshire Hathaway 451,840 [28]
358,519 Meta 512,760 [31]
374,280 6 ExxonMobil339.897
300,604 Johnson & Johnson 357.310
337,641 Nhóm Alibaba 436.850 [37]
358,300[28] Tencent 493.340 [45]
356,313.12 7 Johnson & Johnson 337.947
295,546 Meta 357,176
328,234 Tencent 405.007
320,836 Berkshire Hathaway 489,490 [28]
313,432.46 8 Meta 334.552
281,888 Nhóm Alibaba 356.390 [37]
280,927 Meta 399.946
297,548 Nhóm Alibaba 440,712 [45]
308,768.42 9 JPMorgan Chase 313.761
259,192 Tencent 344.879
263,930 ExxonMobil348,248
265,603 Johnson & Johnson 375.360 [32]
279,545.92 10 Wells Fargo278.516
246,035 ExxonMobil341.947
261,035 Johnson & Johnson 347.497
261,876 JPMorgan Chase 371,050 [39]
276,779.12
2015[edit][edit]
Danh sách nhờ vào thời gian tài chính này được update Tính từ lúc tháng 12 & NBSP; 31, 2022. Chỉ ra những thay đổi về giá trị thị trường là liên quan đến quý trước.
Thứ hạngQuý đầu tiên [46] [Lưu ý 3]Quý thứ hai [47] [Lưu ý 3]Quý thứ ba [48] [Lưu ý 3]Quý thứ tư [49] [Lưu ý 3]1 Apple 607.465724,773.1 Apple 517,069
722,576.9 Apple 604.475
621,939 Apple 617,588,49
598,344 2 Bảng vần âm 535,660 [25]
356,548.7 Bảng chữ cái475.320 [25]
357,154.4 Bảng chữ cái535.660 [25]
407,870[25] Bảng chữ cái531.970 [25]
534,090[25] 3 Microsoft 439.734
356,510.7 Microsoft 397.268
347,868.1 Microsoft 447,290
347,432 Microsoft 483,160,28
449,799 4 ExxonMobil350.991
345,849.2[54] ExxonMobil383.396
336,014.5[25] Amazon 393,030
318,180[28] Berkshire Hathaway 404.390 [28]
323,750[28] 5 Berkshire Hathaway 349.740 [28]
333,524.8 Berkshire Hathaway 345.860 [28]
336,014.5 ExxonMobil358,519
304,245 ExxonMobil 374.280
325,167 6 Johnson & Johnson 300.604
329,715.1 Amazon 337,641
319,391.6 Berkshire Hathaway 358.300 [28]
257,637 Amazon 356.313.12
323,009 7 General Electric295,546
279,919.7 Johnson & Johnson 328.234
298,531.5 Johnson & Johnson 320.836
248,069 Johnson & Johnson 313,432.46
313,892 8 Amazon 281.888
279,723.9 General Electric280.927
289,591.3 Meta 297.548
243,186 JPMorgan Chase 308,768.42
287,153 9 Meta 259.192
275,389.1 Facebook263.930
270,260.8 TENCENT265,603
240,373 General Electric 279,545,92
281,770 10 Wells Fargo246.035
267,897.0 Tại & T261,035
267,717.4 General Electric261.876
233,361 Wells Fargo 276.779.12
245,126
2014[edit][edit]
Danh sách nhờ vào thời gian tài chính này được update Tính từ lúc tháng 12 & NBSP; 31, 2015. Chỉ ra những thay đổi về giá trị thị trường có liên quan đến quý trước.
Thứ hạngQuý đầu tiên [50]Quý hai [51]Quý thứ ba [52] [Lưu ý 3]Quý thứ tư [53] [Lưu ý 3]1 Apple 724.773.1478,766.1 Apple 722,576.9
560,337.4 Apple 621.939
603,277.4 Apple 598.344
647,361.0 2 ExxonMobil 356,548.7
422,098.3 Microsoft357,154.4
432,357.3 Google407.870 [25]
401,094.1 Bảng vần âm 534,090 [25]
391,481.9 3 Berkshire Hathaway 356,510.7
340,216.8 ExxonMobil 347.868.1
358,347.3 Microsoft347,432
381,959.7 Microsoft449.799
382,880.3 4 Google 345,849.2 [54]
313,003.9 Google336,014.5 [25]
344,458.8 Berkshire Hathaway 318,180 [28]
361,998.4 Berkshire Hathaway 323,750 [28]
370,652.6 5 Microsoft333.524.8
308,090.6 Berkshire Hathaway 336,014,5
312,216.7 ExxonMobil 304.245
340,055.0 ExxonMobil 325.167
329,768.5 6 Petro Trung Quốc 329,715.1
277,826.2 Petro Trung Quốc 319.391.6
295,980.1 Johnson & Johnson 257.637
300,614.2 Amazon323.009
305,536.1 7 Wells Fargo 279.919,7
261,217.5 ICBC 298,531.5
276,837 General Electric248,069
270,782.4 General Electric313.892
292,702.8 8 Johnson & Johnson 279.723.9
259,547.3
Wells Fargo 289,591.3
269,563.4 Trung Quốc Mobile 243.186
257,068.4 Wells Fargo 284.385.6
284,385.6 9 Hoffmann-La Roche 258,542.1
258,542.1 General Electric 263,529,6
263,529.6 Novartis 255.326.4
255,326.4 Walmart 276.807.4
276,807.4 10 Walmart 246.805.7
246,805.7 Hoffmann-La Roche 256.322.8
256,322.8 Hoffmann-La Roche 254,543.8
254,543.8 ICBC 271,146.1
271,146.1
2013[edit][edit]
Danh sách nhờ vào thời gian tài chính này được update cho tới ngày 31 tháng 12 năm 2013. Chỉ ra những thay đổi về giá trị thị trường liên quan đến quý trước.
Thứ hạngQuý đầu tiên [59]Quý hai [60]Quý thứ ba [61]Quý IV [62]1 Apple 415.683.3415,683.3 ExxonMobil 401,729,8
401,729.8 Apple 433,099.6
433,099.6 Apple 504.770.8
504,770.8 2 ExxonMobil 403,733.1
403,733.1 Apple 372.202.3
372,202.3 ExxonMobil 378,716.2
378,716.2 ExxonMobil 442,142.8
442,142.8 3 Berkshire Hathaway 256.801.8
256,801.8 Microsoft 288.488.8
288,488.8 Berkshire Hathaway 280.001,5
280,001.5 Microsoft 312.297.3
312,297.3 4 Petrochina 254.618.7
254,618.7 Berkshire Hathaway 276,548,5
276,548.5 Microsoft 277.220.9
277,220.9 Google 310,079.1
310,079.1 5 Walmart 246.373.3
246,373.3 Walmart 244,079.4
244,079.4 Johnson & Johnson 244.298.5
244,298.5 Berkshire Hathaway 292.396.0
292,396.0 6 General Electric 239.775.6
239,775.6 Johnson & Johnson 241.170.9
241,170.9 General Electric 243.290.4
243,290.4 General Electric 283,589.8
283,589.8 7 Microsoft239.602.3
239,602.3 General Electric 239.787.2
239,787.2 Walmart 240.773.3
240,773.3 Johnson & Johnson 258.415.4
258,415.4 8 IBM 237,724,7
237,724.7 Google 238.688.6
238,688.6 Google 237,479.4
237,479.4 Walmart 254.622.8
254,622.8 9 Nestlé 233.792.1
233,792.1 Tập đoàn Chevron 229.402.6
229,402.6 Tập đoàn Chevron 234.740.8
234,740.8 Hoffmann-La Roche 241.368.0
241,368.0 10 Tập đoàn Chevron 230,831.2
230,831.2 ICBC 226.879.8
226,879.8 Hoffmann-La Roche 232,495.2
232,495.2 Tập đoàn Chevron 240.223.4
240,223.4
2012[edit][edit]
Danh sách nhờ vào thời gian tài chính này được update cho tới ngày 31 tháng 12 năm 2012. Chỉ ra những thay đổi về giá trị thị trường liên quan đến quý trước.
Thứ hạngQuý đầu tiên [59]Quý hai [60]Quý thứ ba [61]Quý IV [62]1 Apple 415.683.3559,002.1 ExxonMobil 401,729,8
546,076.1 Apple 433,099.6
625,348.1 Apple 504.770.8
500,610.7 2 ExxonMobil 403,733.1
408,777.4 Apple 372.202.3
400,139.1 ExxonMobil 378,716.2
422,127.5 ExxonMobil 442,142.8
394,610.9 3 Berkshire Hathaway 256.801.8
278,968.4 Microsoft 288.488.8
257,685.8 Berkshire Hathaway 280.001,5
253,853.3 Microsoft 312.297.3
264,833.4 4 Petrochina 254.618.7
270,644.1 Berkshire Hathaway 276,548,5
256,982.4 Microsoft 277.220.9
249,489.8
Google 310,079.1
247,409.0 5 Walmart 246.373.3
241,754.6 Walmart 244,079.4
235,900.3 Johnson & Johnson 244.298.5
248,074.4 Berkshire Hathaway 292.396.0
236,457.9 6 General Electric 239.775.6
236,335.4 Johnson & Johnson 241.170.9
225,598.5 General Electric 243.290.4
239,791.2 General Electric 283,589.8
234,040.2 7
Microsoft239.602.3
222,425.1 General Electric 239.787.2
220,806.3 Walmart 240.773.3
237,068.4 Johnson & Johnson 258.415.4
228,245.4 8 IBM 237,724,7
220,978.9 Google 238.688.6
219,481.3 Google 237,479.4
228,707.1 Walmart 254.622.8
227,581.8 9 Nestlé 233.792.1
212,317.7
Tập đoàn Chevron 229.402.6
217,048.2 Tập đoàn Chevron 234.740.8
222,817.8 Hoffmann-La Roche 241.368.0
224,801.0 10 Tập đoàn Chevron 230,831.2
211,950.6 ICBC 226.879.8
211,196.0
Hoffmann-La Roche 232,495.2
222,669.6
Hoffmann-La Roche 232,495.2
222,669.6
2011[edit][edit]
Tập đoàn Chevron 240.223.4
Thứ hạngDanh sách nhờ vào thời gian tài chính này được update cho tới ngày 31 tháng 12 năm 2012. Chỉ ra những thay đổi về giá trị thị trường liên quan đến quý trước.Quý đầu tiên [63]Quý hai [64]Quý thứ ba [65]1 Quý IV [66]417,166.7 Apple 559.002.1
400,884.5 Apple 546.076.1
353,518.1 Apple 625.348.1
406,272.1 2 Apple 500.610.7
326,199.2 ExxonMobil 408.777.4
310,412.3 ExxonMobil 400.139.1
353,135.2 ExxonMobil 422.127.5
376,410.6 3 ExxonMobil 394.610.9
321,072.1 Petrochina 278.968.4
303,649.9 Petrochina 257.685.8
276,473.9 Petrochina 253.853.3
276,844.9 4 Petrochina 264.833.4
251,078.1 Microsoft 270.644.1
246,850.5 Microsoft 256.982.4
208,843.5
Microsoft 249.489.8
236,677.0 5 BHP Billiton247.409.0
247,417.6
IBM 241,754,6
233,626.5 Walmart 235.900.3
208,534.9 Walmart 248,074,4
228,168.1 6
ICBC236,457.9
247,079.5
ICBC 236.335.4
225,122.8 IBM 225,598,5
206,021.4 General Electric 239.791.2
218,380.1 7 Trung Quốc di động 234.040.2
232,608.6 Hoàng gia Hà Lan Shell222.425.1
219,251.9 General Electric 220.806.3
198,778.7 IBM 237,068.4
216,724.4 8
Walmart 228,245.4
226,128.7 Trung Quốc Mobile 220.978.9
215,017.5
Trung Quốc di động 219.481.3
197,061.1 Tập đoàn Chevron 228.707.1
211,893.9 9 Samsung Điện tử 227,581.8
215,780.6 General Electric 212.317.7
210,111.4 Hoàng gia Hà Lan Shell217,048.2
191,115.6 Trung Quốc di động 222.817.8
204,659.8 10 Microsoft 224.801.0
213,336.4 Tập đoàn Chevron 211.950.6
207,781.4 ICBC211,196.0
185,456.1 Hoàng gia Hà Lan Shell222,669.6
196,148.4
2010[edit][edit]
Danh sách nhờ vào thời gian tài chính này được update cho tới ngày 31 tháng 12 năm 2011. Chỉ ra những thay đổi về giá trị thị trường liên quan đến quý trước.
Thứ hạngQuý đầu tiên [67]Quý hai [68]Quý thứ ba [69]Quý IV [70]1 ExxonMobil 417,166.7329,259.7 ExxonMobil 400.884,5
291,789.1 Apple 353,518.1
314,622.5 ExxonMobil 406.272.1
368,711.5 2 Petrochina 326.199.2
316,230.8 Apple 310.412.3
268,504.8 ExxonMobil 353,135.2
270,889.9 Apple 376.410.6
303,273.6 3 Apple 321.072.1
256,864.7 Petrochina 303.649,9
228,876.8 Petrochina 276.473.9
259,223.4 Petrochina 276.844.9
295,886.3 4 ICBC 251,078.1
246,419.8 ICBC 246.850.5
211,258.7 IBM 208.843,5
220,616.5
Shell Hoàng gia Hà Lan 236.677.0
243,540.3 5 Petrobras 247,417.6
213,096.7 BHP Billiton 233.626.5
201,655.8 Microsoft 208,534.9
213,364.1 ICBC 228.168.1
238,784.5 6
BHP Billiton 247,079.5
209,935.1 Shell Hoàng gia Dutch 225.122.8
201,471.2 ICBC 206.021.4
210,676.4 Microsoft 218.380.1
233,369.1 7 Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc 232.608.6
209,000.7 Microsoft 219.251.9
197,356.8 Trung Quốc di động 198.778.7
205,339.6 IBM 216.724.4
229,066.6 8 Shell Hoàng gia Dutch 226.128.7
200,620.5 Nestlé 215.017.5
189,170.7 Royal Dutch Shell 197.061.1
204,792.0 Tập đoàn Chevron 211.893,9
222,245.1 9 Tập đoàn Chevron 215.780.6
194,246.2 Petrobras 210.111.4
178,322.7 Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc 202.998.4
202,998.4
Shell Hoàng gia Hà Lan 208.593.7
208,593.7 10 Trung Quốc di động 192.998.6
192,998.6 Procter & Gamble 172.736.5
172,736.5
BHP Billiton 196.866.0
196,866.0 Nestlé 203,534.3
203,534.3
2009[edit][edit]
Danh sách nhờ vào thời gian tài chính này được update cho tới ngày 31 tháng 12 năm 2009. Chỉ ra những thay đổi về giá trị thị trường có liên quan đến quý trước.
Thứ hạngQuý đầu tiên [75]Quý hai [76]Quý thứ ba [77]Quý IV [78]1 ExxonMobil 336,527336,527 Petrochina 366.662.9
366,662.9 ExxonMobil 329.725
329,725 Petrochina 353,140.1
353,140.1 2 Petrochina 287,185
287,185 ExxonMobil 341,140.3
341,140.3 Petrochina 325,097.5
325,097.5 ExxonMobil 323,717.1
323,717.1 3 Walmart 204.365
204,365 ICBC 257.004.4
257,004.4 ICBC 237.951.5
237,951.5 Microsoft 270.635.4
270,635.4 4 ICBC 187.885
187,885 Microsoft 211,546.2
211,546.2 Microsoft 229.630.7
229,630.7 ICBC 268.956.2
268,956.2 5 Trung Quốc di động 174.673
174,673 China Mobile 200.832,4
200,832.4 HSBC 198,561.1
198,561.1 Walmart 203.653.6
203,653.6 6 Microsoft 163.320
163,320 Walmart 188.752.0
188,752.0 Trung Quốc di động 195.680,4
195,680.4 Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc 201.436.1
201,436.1 7 AT & T 148,511
148,511 Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc 182.186.7
182,186.7 Walmart 189.331.6
189,331.6
BHP Billiton 201.248
201,248 8 Johnson & Johnson 145,481
145,481 Petrobras 165,056.9
165,056.9 Petrobras 189.027.7
189,027.7 HSBC 199,254,9
199,254.9 9
Shell Hoàng gia Hà Lan 138.999
138,999 Johnson & Johnson156,515.9
156,515.9 Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc 186.816.7
186,816.7 Petrobras 199.107.9
199,107.9 10 Procter & Gamble 138.013
138,013
Hoàng gia Hà Lan Shell156.386.7
156,386.7
Hoàng gia Hà Lan Shell175.986.1
175,986.1 Apple 189.801.7
189,801.7
2008[edit][edit]
Danh sách nhờ vào thời gian tài chính này được update cho tới ngày 31 tháng 12 năm 2008. Chỉ ra những thay đổi về giá trị thị trường liên quan đến quý trước.
Thứ hạngQuý đầu tiên [75]Quý hai [76]Quý thứ ba [77]Quý IV [78]1 ExxonMobil 336,527452,505 Petrochina 366.662.9
465,652 ExxonMobil 329.725
403,366 Petrochina 353,140.1
406,067 2 Petrochina 287,185
423,996 ExxonMobil 341,140.3
341,140.3 Petrochina 325,097.5
325,097.5 ExxonMobil 323,717.1
259,836 3 Walmart 204.365
369,569 ICBC 257.004.4
257,004.4 ICBC 237.951.5
237,951.5 Microsoft 270.635.4
219,898 4 ICBC 187.885
299,764 Microsoft 211,546.2
211,546.2 Microsoft 229.630.7
229,630.7 ICBC 268.956.2
201,291 5 Trung Quốc di động 174.673
298,093 China Mobile 200.832,4
200,832.4 HSBC 198,561.1
198,561.1 Walmart 203.653.6
184,576 6 Microsoft 163.320
277,236 Walmart 188.752.0
188,752.0 Trung Quốc di động 195.680,4
195,680.4 Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc 201.436.1
173,930 7 AT & T 148,511
264,132 Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc 182.186.7
182,186.7 Walmart 189.331.6
189,331.6 BHP Billiton 201.248
172,929 8 Johnson & Johnson 145,481
231,168 Petrobras 165,056.9
165,056.9 Petrobras 189.027.7
189,027.7 HSBC 199,254,9
167,950 9
Shell Hoàng gia Hà Lan 138.999
220,110 Johnson & Johnson156,515.9
156,515.9 Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc 186.816.7
186,816.7 Petrobras 199.107.9
166,002 10 Procter & Gamble 138.013
215,640
Hoàng gia Hà Lan Shell156.386.7
156,386.7
Hoàng gia Hà Lan Shell175.986.1
175,986.1 Apple 189.801.7
161,278
2007[edit][edit]
Danh sách nhờ vào thời gian tài chính này được update cho tới ngày 31 tháng 12 năm 2008. Chỉ ra những thay đổi về giá trị thị trường liên quan đến quý trước.
Thứ hạngQuý đầu tiên [79]Quý hai [80]Quý thứ ba [81]Quý IV [82]1 ExxonMobil 452,505429,567 ExxonMobil 465.652
472,519 ExxonMobil 403.366
513,362 ExxonMobil 406.067
723,952 2 Petrochina 423.996
363,611 Petrochina 341,140.3
393,831 Petrochina 259.836
424,191 General Electric 369.569
511,887 3 Walmart 219.898
272,912 Gazprom 299.764
281,934 Trung Quốc di động 201.291
327,937 Trung Quốc di động 298.093
374,637 4 Procter & Gamble 184.576
252,857
ICBC 277.236
266,141 ICBC 173.930
279,269 Microsoft 264.132
354,120 5 Microsoft 172.929
246,206 AT & T 231,168
255,871 AT & T 167.950
276,202 Royal Dutch Shell 220.110
338,989 6 Johnson & Johnson 166.002
245,911 Procter & Gamble 215.640
253,703
General Electric 161.278
264,397 Danh sách nhờ vào thời gian tài chính này được update cho tới ngày 31 tháng 12 năm 2007. Chỉ ra những thay đổi về giá trị thị trường liên quan đến quý trước.
333,054 7 Quý đầu tiên [83]
230,832 Quý hai [84]
245,757 Quý thứ ba [85]
260,249 Quý IV [86]
329,591 8 ExxonMobil 429.567
228,177 ExxonMobil 472,519
231,491 ExxonMobil 513.362
258,047
Petrochina 723.952
269,544 9 General Electric 363.611
224,788 General Electric 393.831
228,009 General Electric424,191
232,162 ExxonMobil 511.887
252,051 10
Microsoft 272.912
214,018 Microsoft 281.934
216,963 Trung Quốc Mobile327.937
223,066 General Electric374.637
249,645
2006[edit][edit]
Citigroup 252.857
Thứ hạngHoàng gia Hà Lan Shell266,141ICBC 279.269Trung Quốc di động 354.120Tại & T246,2061 AT & T 255.871371,631 Microsoft 276.202
371,187 ICBC 338.989
398,906 Gazprom 245.911
446,943 2 Citigroup 253,703
362,527 Shell Hoàng gia Hà Lan 264.397
342,731 Microsoft333.054
364,414 Toyota 230.832
383,564 3 Gazprom 245.757
281,171 Gazprom260.249
246,341 Gazprom329.591
272,679.0 Ngân hàng Mỹ 228.177
293,537 4 BP 231,491
238,935 AT & T 258.047
239,862 Shell Hoàng gia Hà Lan 269.544
254,634.3 ICBC 224.788
273,691 5 Toyota 228.009
233,260 Citigroup 232.162
237,688 AT & T 252.051
246,727 Shell Hoàng gia Hà Lan 214.018
271,482 6 Bank of America 216.963
211,706 Ngân hàng Mỹ 223.066
233,151 Sinopec 249.645
242,451 Danh sách nhờ vào thời gian tài chính này được update Tính từ lúc tháng 12 năm 2006. Chỉ ra những thay đổi về giá trị thị trường có liên quan đến quý trước.
254,592 7 Quý đầu tiên [87]
211,280 Quý thứ hai [88]
224,925 Quý thứ ba [89]
216,368 Quý IV [90]
241,161 8 ExxonMobil 371.631
196,860 ExxonMobil 371,187
219,504 ExxonMobil 398.906
215,623 ExxonMobil 446.943
239,758 9 General Electric 362.527
196,731 General Electric 342.731
201,854 General Electric 364,414
209,774 General Electric 383.564
225,781 10 Microsoft 281.171
196,339 Gazprom 246.341
200,762 Microsoft 272.679.0
206,785 Microsoft 293,537
218,643
2005[edit][edit]
Citigroup 238.935
Thứ hạngCitigroup 239.862Gazprom 254.634.3Citigroup 273.691BP 233.260(USD million) 1 Microsoft 237.688Citigroup 246.727Kết hợp382,233 2 ExxonMobilHoa KỳDầu và khí380,567 3 MicrosoftHoa KỳDầu và khí262,975 4 MicrosoftHoa KỳDầu và khí234,437 5 MicrosoftNgành công nghiệp phần mềmDầu và khí221,365 6 MicrosoftHoa KỳDầu và khí212,209 7 MicrosoftNgành công nghiệp phần mềmDầu và khí210,630 8 MicrosoftHoa KỳDầu và khí199,711 9 MicrosoftHoa KỳDầu và khí195,945 10 MicrosoftHoa KỳDầu và khí178,765
2004[edit][edit]
Microsoft
Ngành công nghiệp phần mềmCitigroupNgân hàngHAVương quốc Anh1 WalmartHoa KỳKết hợp299,336 2 MicrosoftHoa KỳDầu và khí271,911 3 ExxonMobilHoa KỳDầu và khí263,940 4 MicrosoftHoa KỳDầu và khí261,616 5 MicrosoftHoa KỳDầu và khí259,191 6 MicrosoftHoa KỳDầu và khí258,888 7 MicrosoftHoa KỳNgành công nghiệp phần mềm183,696 8 CitigroupHoa KỳNgân hàng179,996 9 MicrosoftNgành công nghiệp phần mềmDầu và khí174,648 10 CitigroupNgành công nghiệp phần mềmDầu và khí163,5742003[edit][edit]
Microsoft
Ngành công nghiệp phần mềmCitigroupNgân hàngHAVương quốc Anh1 MicrosoftHoa KỳDầu và khí264,003 2 WalmartHoa KỳKết hợp259,647 3 ExxonMobilHoa KỳDầu và khí241,037 4 MicrosoftHoa KỳDầu và khí234,399 5 MicrosoftHoa KỳDầu và khí195,948 6 MicrosoftHoa KỳDầu và khí183,887 7 MicrosoftHoa KỳDầu và khí170,417 8 MicrosoftNgành công nghiệp phần mềmDầu và khí149,034 9 MicrosoftNgành công nghiệp phần mềmDầu và khí144,381 10 CitigroupHoa KỳNgân hàng139,2722002[edit][edit]
HA
Ngành công nghiệp phần mềmCitigroupNgân hàngHAVương quốc Anh1 WalmartHoa KỳKết hợp372,089 2 MicrosoftHoa KỳDầu và khí326,639 3 ExxonMobilHoa KỳDầu và khí299,820 4 MicrosoftHoa KỳDầu và khí273,220 5 MicrosoftHoa KỳDầu và khí255,299 6 MicrosoftHoa KỳDầu và khí249,021 7 CitigroupHoa KỳNgân hàng203,838 8 MicrosoftNgành công nghiệp phần mềmDầu và khí200,794 9 MicrosoftHoa KỳDầu và khí197,912 10 MicrosoftNgành công nghiệp phần mềmDầu và khí189,9132001[edit][edit]
Citigroup
Ngành công nghiệp phần mềmCitigroupNgân hàngHAVương quốc Anh1 WalmartHoa KỳKết hợp477,406 2 Bán lẻHoa KỳHoàng gia Hà Lan304,699 3 ExxonMobilHoa KỳDầu và khí286,367 4 MicrosoftHoa KỳDầu và khí263,996 5 MicrosoftHoa KỳDầu và khí258,436 6 MicrosoftHoa KỳDầu và khí250,955 7 MicrosoftHoa KỳDầu và khí250,143 8 MicrosoftNgành công nghiệp phần mềmNgành công nghiệp phần mềm227,175 9 CitigroupHoa KỳNgân hàng227,048 10 MicrosoftNgành công nghiệp phần mềmDầu và khí206,3402000[edit][edit]
Citigroup
Ngành công nghiệp phần mềmCitigroupNgân hàngHAVương quốc Anh1 MicrosoftHoa KỳDầu và khí586,197 2 WalmartHoa KỳKết hợp474,956 3 Bán lẻHoàng gia Hà LanNgành công nghiệp phần mềm366,204 4 Bán lẻHoa KỳHoàng gia Hà Lan348,965 5 MicrosoftHoa KỳDầu và khí286,153 6 CitigroupHoa KỳNgân hàng277,096 7 HAHoàng gia Hà LanNgành công nghiệp phần mềm274,905 8 ExxonMobilHoa KỳDầu và khí265,894 9 CitigroupHoa KỳNgành công nghiệp phần mềm237,668 10 CitigroupNgân hàngNgành công nghiệp phần mềm209,628Citigroup[edit]
- Ngân hàngHAVương quốc AnhWalmartBán lẻHoàng gia Hà LanHà LanJohnson & Johnson