Mẹo về Bài 3 chương 2 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Chi Tiết
Bùi Công Duy đang tìm kiếm từ khóa Bài 3 chương 2 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo được Cập Nhật vào lúc : 2022-11-11 13:20:10 . Với phương châm chia sẻ Mẹo về trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi đọc nội dung bài viết vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comments ở cuối bài để Ad lý giải và hướng dẫn lại nha.
Hoạt động 1: Trang 88 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Nội dung chính Show- 3. Tính chu vi và diện tích s quy hoạnh một số trong những hình trong thực tiễnB. Bài tập và hướng dẫn giảiLý thuyết Toán 6 Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên (hay, rõ ràng)Trắc nghiệm Toán 6 Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên (có đáp án)
Giải:
- Chu vi hình bình hành ABCD: P = 2(a + b).
- Diện tích tam giác AMD bằng diện tích s quy hoạnh tam giác BNC.
- Diện tích hình bình hành ABCD bằng diện tích s quy hoạnh hình chữ nhật ABNM.
Hoạt động 2: Trang 88 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Giải:
- PABCD = 4a
- SABCD = SAMNC
- SAMNC = $fracn2$ . m
3. Tính chu vi và diện tích s quy hoạnh một số trong những hình trong thực tiễn
Thực hành 1: Trang 89 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Giải:
Diện tích hình mũi tên bằng tổng diện tích s quy hoạnh của hình chữ nhật và hình tam giác:
- Shcn = 1 . 1,8 = 1,8 m$^2$
- Stam giác = $frac0,6 . 22$ = 0,6 m$^2$
=> Smũi tên = Shcn + Stam giác = 1,8 + 0,6 = 2,4 m$^2$.
Vận dụng 1: Trang 90 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Giải:
Diện tích lối đi được lát sỏi:
20 . 2 = 40 m$^2$
Số tiền để làm lối đi:
40 . 120 = 4 800 (nghìn đồng)
* Kết luận: Chi phí để làm lối đi là 4 800 nghìn đồng (4 800 000 đồng).
Thực hành 2: Trang 90 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Giải:
Diện tích khu vườn bằng tổng diện tích s quy hoạnh mảnh vườn hình chữ nhật lớn và mảnh vườn vuông nhỏ.
- Shcn = 10 . 9 = 90 m$^2$
- Svuông = 3 . 3 = 9 m$^2$
=> Skhu vườn = Shcn + Svuông = 90 + 9 = 99 m$^2$.
- Số tiền để xây tường rào cho khu vườn:
99 . 150 = 14 850 (nghìn đồng)
* Kết luận: Cần 14 850 nghìn đồng (14 850 000 đồng) để xây tường rào.
Vận dụng 2: Trang 90 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Giải:
- An sai: không đổi đơn vị đồng nhất.
=> Ta hoàn toàn có thể đổi sang dm hoặc m để tính toán.
* Sửa: đổi đơn vị đồng nhất thành m.
300 dm = 30 m.
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
(25 + 30).2 = 110 (m).
Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
25.30 = 750 (mét vuông)
Vậy diện tích s quy hoạnh khu vườn 750 mét vuông.
Chu vi khu vườn 110 m.
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1: Trang 90 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Tính diện tích s quy hoạnh những hình sau:
a) Hình bình hành có chiều dài một cạnh 20 cm và độ cao tương ứng 5 cm.
b) Hình thoi có độ dài hai tuyến đường chéo là 5 m và 20 dm.
c) Hình thang cân có độ dài hai cạnh đái là 5 m và 3,2 m; độ cao là 4 m.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 2: Trang 91 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Tình diện tích s quy hoạnh và chu vi những hình được tô màu sau:
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 3: Trang 91 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Một mảnh vườn có hình dạng nhưr hình vẽ bên. Để tính diện tích s quy hoạnh mảnh vườn, người ta chia nó thành hình thang cân ABCD và hình binh hành ADEF có kích thước như sau: BC = 30 m; AD = 42 m, BM = 22 m, EN = 28 m. Hãy tính diện tích s quy hoạnh mảnh vườn này.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 4: Trang 91 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 15 m. Ở giữa khu vườn người ta xây một bồn hoa hình thoi có độ dài hai tuyến đường chéo là 5 m và 3 m. Tính diện tích s quy hoạnh phần còn sót lại của khu vườn.
=> Xem hướng dẫn giải
Từ khóa tìm kiếm: Giải sách chân trời sáng tạo lớp 6, toán 6 tập 1 sách chân trời sáng tạo, giải bài 3 toán 6 sách mới, bài Chu vi và diện tích s quy hoạnh của một số trong những hình trong thực tiễn, sách chân trời sáng tạo NXBGD
[CTST] Trắc nghiệm Toán 6 bài 3: Chu vi và diện tích s quy hoạnh của một số trong những hình trong thực tiễn
- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
[embed]https://www.youtube.com/watch?v=vqz7wG2HA4s[/embed]
Bài giảng: Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên - sách Chân trời sáng tạo - Thầy Lý Tuấn (Giáo viên VietJack)
Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên sách Chân trời sáng tạo hay nhất, rõ ràng giúp học viên thuận tiện và đơn giản làm bài tập Toán 6 Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên.
Quảng cáo
A. Các thắc mắc trong bài
Giải Toán 6 trang 57 Tập 1
Giải Toán 6 trang 58 Tập 1
Giải Toán 6 trang 60 Tập 1
Quảng cáo
Giải Toán 6 trang 61 Tập 1
Giải Toán 6 trang 62 Tập 1
Giải Toán 6 trang 63 Tập 1
B. Bài tập
Quảng cáo
Giải Toán 6 trang 64 Tập 1
Xem thêm những bài giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, rõ ràng khác:
Lý thuyết Toán 6 Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên (hay, rõ ràng)
1. Cộng hai số nguyên cùng dấu
− Muốn cộng hai số nguyên dương, ta cộng chúng như cộng hai số tự nhiên.
− Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.
− Tổng của hai số nguyên cùng dấu luôn cùng dấu với hai số nguyên đó.
Chú ý:
Cho a, b là hai số nguyên dương, ta có:
(+a) + (+b) = a + b
(−a) + (− b) = − (a + b)
Ví dụ: Thực hiện những phép tính sau:
a) 8 + 12;
b) (−15) + (−9);
c) (−65) + (−35).
Hướng dẫn giải
a) 8 + 12 = 11;
b) (−15) + (−9) = − (15 + 9) = −24;
c) (−65) + (−35) = − (65 + 35) = −100.
2. Cộng hai số nguyên khác dấu
a) Cộng hai số đối nhau
Tổng hai số nguyên đối nhau luôn luôn bằng 0: a + (− a) = 0.
Ví dụ: 20 và −20 là hai số đối nhau.
Khi đó, 20 + (− 20) = 0.
b) Cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta làm như sau:
− Nếu số dương to hơn số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm.
− Nếu số dương bé nhiều hơn nữa số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ trước kết quả.
Chú ý: Khi cộng hai số nguyên trái dấu:
− Nếu số dương to hơn số đối của số âm thì ta có tổng dương.
− Nếu số dương bằng số đối của số âm thì ta có tổng bằng 0.
− Nếu số dương bé nhiều hơn nữa số đối của số âm thì ta có tổng âm.
Ví dụ: Thực hiện những phép tính sau:
a) 18 + (−21);
b) (−6) + 12;
c) 25 + (−14).
Hướng dẫn giải
a) 18 + (−21) = − (21 – 18) = − 3;
b) (−6) + 12 = 12 – 6 = 6;
c) 25 + (−14) = 25 – 14 = 11.
3. Tính chất của phép cộng những số nguyên
a) Tính chất giao hoán
Phép cộng những số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là: a + b = b + a
Chú ý: a + 0 = 0 + a = a.
Trắc nghiệm Toán 6 Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên (có đáp án)
Dạng 1.Phép cộng hai số nguyên và tính chất phép cộng hai số nguyên
Câu 1. Kết quả của phép tính (−100) + (−50) là
A. −50
B. 50
C. 150
D. −150
Hiển thị đáp ánTrả lời:
Ta có (−100) + (−50) = −(100 + 50) = −150.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2. Kết quả của phép tính (+25) + (+15) là
A. 40
B. 10
C. 50
D. 30
Hiển thị đáp ánTrả lời:
Ta có (+25) + (+15) = 25 + 15 = 40.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3. Kết quả của phép tính (−23) + (−40) + (−17) là
A. −70
B. 46
C. 80
D. −80
Hiển thị đáp ánTrả lời:
Ta có (−23) + (−40) + (−17)
= [−(23 + 40)] + (−17)
= (−63) + (−17)
= −(63 + 17)
= −80.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4. Kết quả của phép tính (−50) + 30 là
A. −20
B. 20
C. −30
D. 80
Hiển thị đáp ánTrả lời:
Ta có (−50) + 30
= −(50−30)
= −20.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao -30m so với mực nước biển. Sau đó tàu ngầm nổi lên 25m. Độ cao mới của chiếc tàu so với mực nước biển là:
A. −55m
B. −5m
C. 5m
D. 55m
Hiển thị đáp ánTrả lời:
Độ cao mới của chiếc tàu so với mực nước biển là:
(−30) + 25
= −(30 − 25)
= −5 (m)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6. Chọn câu sai.
A. 678 + (−4) < 678
B. 4 + (−678) > −678
C. 678 + (−4) = 678
D. 4+(−678) =−674
Hiển thị đáp ánTrả lời:
+) Ta có:
678 + (−4)
= +(678 − 4)
= 674 < 678 nên A đúng, C sai
+) Ta có:
4 + (−678)
= −(678−4)
= −674 > −678 nên B đúng, D đúng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7. Phép cộng những số nguyên có tính chất nào sau đây:
A. Giao hoán
B. Kết hợp
C. Cộng với số 00
D. Tất cả những đáp án trên
Hiển thị đáp ánTrả lời:
Tính chất của phép cộng những số nguyên: giao hoán, phối hợp, cộng với số 0.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8. Cho −76 + x + 146 = x +... Số cần điền vào chỗ trống là
A. 76
B. −70
C. 70
D. −76
Hiển thị đáp ánTrả lời:
−76 + x + 146
= (−76 + 146) + x
= 70 + x
= x + 70
Do đố số cần điền vào chỗ chấm là 70
Đáp án cần chọn là: C
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên social facebook và youtube:Loạt bài nhờ vào đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - cuốn sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục đào tạo). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà không được xin phép.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các phản hồi không phù phù phù hợp với nội quy phản hồi trang web sẽ bị cấm phản hồi vĩnh viễn.
Tải thêm tài liệu liên quan đến nội dung bài viết Bài 3 chương 2 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo