Tên tiếng Nhật của bạn là gì? Dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật như thế nào?
Với những bạn du học sinh, tên tiếng Nhật không chỉ được sử dụng để làm hồ sơ, thủ tục mà còn được sử dụng khi giới thiệu bản thân hay nói chuyện, làm quen với người bản xứ. Vậy bạn đã biết tên tiếng Nhật của bạn là gì? Cách dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật như thế nào? hãy cùng tìm hiểu qua phần chia sẻ dưới đây nhé!
1.Tại sao cần chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật?
Dịch tên tiếng Nhật, chuyển tên tiếng Nhật sang tiếng Việt rất quan trọng, đặc biệt là với những bạn cần sử dụng nó trong quá trình sinh sống và làm việc tại Nhật Bản.
1.1 Phục vụ công việc và học tập
Hầu hết những bạn mới học tiếng Nhật đều có chung thắc mắc Tên tiếng Nhật của mình là gì? hay Tên mình chuyển sang tiếng Nhật như thế nào?Đặc biệt, khi bạn phải làm những thủ tục liên quan như làm giấy tờ du học Nhật Bản, làm hồ sơ ứng tuyển vào công ty Nhật hay hồ sơ XKLĐ Nhật Bản
1.2 Thống nhất văn bản giấy tờ
Mục đích chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật là để người Nhật có thể đọc tên của bạn gần với tên gốc nhất. Tuy nhiên, khi bạn sử dụng nó trên giấy tờ thì bạn nên giữ nguyên như vậy, khi người khác đọc tên bạn, bạn có thể chỉnh cách phát âm bằng tiếng Việt để họ có thể phát âm gần tên bạn nhất. Bạn nên tránh thay đổi cách phiên âm khi đã có giấy tờ quan trọng liên quan dùng một cách phiên âm trước đó, vì chúng có thể ảnh hưởng tới các loại giấy tờ sử dụng sau này.
2. Tên tiếng Nhật của bạn là gì?
2.1 Chuyển đổi họ tiếng Việt sang tiếng Nhật
Để tìm hiểu cách viết tên tiếng Nhật, bạn có thể tham khảo bảng họ và tên mẫu dưới đây:
>>> Họ tiếng Việt trong tiếng Nhật
STT
Họ
Tiếng Nhật
1
Nguyễn
阮
2
Trần
陳
3
Lê
黎
4
Hoàng (Huỳnh)
黄
5
Phạm
范
6
Phan
潘
7
Vũ (Võ)
武
8
Đặng
鄧
9
Bùi
裴
10
Đỗ
杜
11
Hồ
胡
12
Ngô
吳
13
Dương
楊
14
Lý
李
15
Kim
金
16
Vương
王
17
Trịnh
鄭
18
Trương
張
19
Đinh
丁
21
Lâm
林
22
Đoàn
段
23
Phùng
馮
24
Mai
枚
25
Tô
蘇
2.2 Tên tiếng Việt của bạn trong tiếng Nhật
Để chuyển tên của bạn sang tiếng Nhật có 3 cách sau:
>>> Chuyển đổi tên tiếng Việt sang tiếng Kanji
Tìm chữ Kanji tương ứng với tên của bạn và đọc tên theo âm thuần Nhật kunyomi hoặc Hán Nhật onyomi
STT
Tên
Kanji
Cách đọc
1
Thủy Tiên
水仙
Minori
2
Hương Thủy
香水
Kana
3
Thanh Tuyền
清泉
Sumii
4
Tâm Đoan
心端
Kokorobata
5
Tuyền
泉 / 伊豆見 / 泉美 / 泉水
Izumi
6
Duyên
縁
Yukari
7
Ái
愛
Ai
8
Mỹ Linh
美鈴
Misuzu
9
Anh Tuấn
英俊
Hidetoshi
10
Kim Anh
金英
Kanae
11
Mỹ Hương
美香
Mika
12
Hoa
花
Hana
13
Thu Thủy
秋水
Akimizu
14
Thu
秋
Aki / Akiko
15
Hạnh
幸
Sachi
16
Hương
香
Kaori
17
An Phú
安富
Yasutomi
18
Sơn
山
Takashi
19
Quý
貴
Takashi
20
Kính
敬
Takashi
21
Hiếu
孝
Takashi
22
Long
隆
Takashi
23
Nghị
毅
Takeshi
24
Vũ
武
Takeshi
25
Vinh
栄
Sakae
26
Hòa
和
Kazu
27
Cường
強
Tsuyoshi
28
Quảng
広
Hiro
29
Quang
光
Hikaru
30
Khang
康
Kou
31
Thăng
昇
Noboru / Shou
32
Thắng
勝
Shou
33
Hùng
雄
Yuu
34
Khiết
潔
Kiyoshi
35
Thanh
清
Kiyoshi
36
Huân
勲
Isao
37
Công
公
Isao
38
Bình
平
Hira
39
Nghĩa
義
Isa
40
Chiến
戦
Ikusa
41
Trường
長
Naga
42
Đông
東
Higashi
43
Nam
南
Minami
44
Tuấn
俊
Shun
45
Dũng
勇
Yuu
46
Mẫn
敏
Satoshi
47
Thông
聡
Satoshi
48
Chính
正
Masa
49
Chính Nghĩa
正義
Masayoshi
50
Linh
鈴
Suzu
>>> Chuyển đổi tên dựa vào ý nghĩa tương ứng trong tiếng Nhật
Khác với ở trên, có một số tên tiếng Việt khi chuyển sang tiếng Nhật dù có kanji tương ứng nhưng lại không có cách đọc hợp lý được. Vì vậy, bạn phải chuyển đổi tên sang tiếng Nhật dựa vào ý nghĩa của chúng.
STT
Tên
Kanji
Cách đọc
1
Nhi
町/ 町子
Machiko (đứa con thành phố)
2
Tú
佳子
Yoshiko (đứa bé đẹp đẽ)
3
Quy
紀子
Noriko (kỷ luật)
4
Ngoan
順子
Yoriko (hiền thuận)
5
Tuyết
雪子
Yukiko (tuyết)
6
Hân
悦子
Etsuko (vui sướng)
7
Hoa
花子
Hanako (hoa)
8
Hồng
愛子
Aiko (tình yêu màu hồng)
9
Lan
百合子
Yuriko (hoa đẹp)
10
Kiều Trang
彩香
Ayaka (đẹp, thơm)
11
Trang
彩子
Ayako (trang sức, trang điểm)
12
Thắm
晶子
Akiko (tươi thắm)
13
Trúc
有美
Yumi (= có vẻ đẹp; đồng âm Yumi = cây cung)
14
Phương Thảo
彩香
Sayaka (thái hương = màu rực rỡ và hương thơm ngát)
15
Thảo
草
Midori (xanh tươi)
16
Hồng Ngọc
裕美
Hiromi (giàu có đẹp đẽ)
17
Ngọc Châu
沙織
Saori
18
Bích Ngọc
碧玉
Sayuri
19
Bích
葵
Aoi (xanh bích)
20
Châu
沙織
Saori (vải dệt mịn)
21
Như
由希
Yuki (đồng âm)
22
Giang
江里
Eri (nơi bến sông)
23
Hà
江里子
Eriko (nơi bến sông)
24
Hằng
慶子
Keiko (người tốt lành)
25
My
美恵
Mie (đẹp và có phước)
26
Hường
真由美
Mayumi
27
Ngọc
佳世子
Kayoko (tuyệt sắc)
28
Ngọc Anh
智美
Tomomi (trí mĩ = đẹp và thông minh)
29
Trang
彩華
Ayaka
30
Phương Mai
百合香
Yurika
31
Mai
百合
Yuri (hoa bách hợp)
32
Mỹ
愛美
Manami
33
Quỳnh
美咲
Misaki (hoa nở đẹp)
34
Phượng
恵美
Emi (huệ mỹ)
35
Loan
美優
Miyu (mỹ ưu = đẹp kiều diễm)
36
Thanh Phương
澄香
Sumika (hương thơm thanh khiết)
37
Phương
美香
Mika (mỹ hương)
>>> Kết hợp nghĩa với sắc thái tên trong tiếng Nhật
Với cách chuyển này thì hầu hết các tên tiếng Việt đều có thể chuyển sang tiếng Nhật.
STT
Tên
Kanji
Cách đọc
1
Thy
京子
Kyouko
2
Thiên Lý
綾
Aya
3
Hoàng Yến
沙紀
Saki
4
Yến(yến tiệc)
喜子
Yoshiko
5
Hạnh
幸子
Sachiko
6
Diệu
耀子
Youko
7
Vy
桜子
Sakurako
8
Trân
貴子
Takako
9
Trâm
菫
Sumire
10
Như Quỳnh
雪奈
Yukina
11
Thúy Quỳnh
美菜
Mina
12
Phương Quỳnh
香奈
Kana
13
Nguyệt
美月
Mizuki (mỹ nguyệt)
14
Lệ
麗
Reiko
15
Chi
智香
Tomoka (trí hương)
16
Hồng Đào
桃香
Momoka (đào hương)
17
Đào
桃子
Momoko
18
Huyền
愛美 / 亜美
Ami
19
Hiền
静香
Shizuka
20
Linh
鈴江
Suzue (linh giang)
21
Thùy Linh
鈴鹿 / 鈴香
Suzuka
22
Kiều
那美
Nami (na mỹ)
23
Nhã
雅美
Masami (nhã mỹ)
24
Nga
雅美
Masami (nhã mỹ)
25
Nga
正美
Masami (chính mỹ)
26
Trinh
美沙
Misa (mỹ sa)
27
Thu An
安香
Yasuka
28
An
靖子
Yasuko
29
Trường
春長
Harunaga (xuân trường)
30
Việt
悦男
Etsuo
31
Bảo
守
Mori
32
Thành
誠
Seiichi
33
Đông
冬樹
Fuyuki (đông thụ)
34
Chinh
征夫
Yukio (chinh phu)
35
Đức
正徳
Masanori (chính đức)
36
Hạnh
孝行
Takayuki (tên nam)
37
Hạnh
幸子
Sachiko (tên nữ)
38
Văn
文雄
Fumio
39
Thế Cường
剛史
Tsuyoshi
40
Hải
熱海
Atami
41
Đạo
道夫
Michio
42
Thái
岳志
Takeshi
43
Quảng
広 / 弘志
Hiroshi
44
Thắng
勝夫
Katsuo(thắng phu)
3. Dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật như thế nào?
Có hai cách chuyển tên sang tiếng Nhật theo Hán tự và theo Katakana. Khi mới bắt đầu làm quen với tiếng Nhật thì bạn nên chuyển tên của mình theo bảng Katakana. Khi có vốn Hán tự nhất định, bạn có thể chuyển tên mình sang Kanji.
Ngôn ngữ Nhật và ngôn ngữ Việt đều vay mượn từ Hán nên bạn có thể dễ dàng chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật và ngược lại. Thông thường hiện nay, khi bạn làm hồ sơ du học, xuất khẩu lao động hay kỹ sư, thì thường chuyển sang tên dạng Katakana.
Thực chất của việc chuyển đổi tên từ tiếng Việt sang tiếng Nhật là quá trình ghi lại cách đọc tên trong tiếng Nhật bằng Katakana. Chính vì thế, nó chỉ mang tính chất tương đối, không chính xác hoàn toàn cho một tên, mà còn phụ thuộc và cách đọc của từng người.
Ví dụ: Bạn tên Khánh thì bạn có thể chuyển tên mình thành カィン hoặc カンtùy vào cách đọc của mỗi bạn.
Tuy nhiên, nếu như bạn đi du học tại Nhật thì trên thẻ học viên của mình bạn vẫn phải để tên tiếng Việt phía trên tên tiếng Nhật, để tránh sự nhầm lẫn.
Có thể bạn quan tâm:Tổng hợp những cụm từ tiếng Nhật cần thiết trong giao tiếp
>>> Nguyên tắc dịch tiếng Việt sang tiếng Nhật
Với nguyên âm, bạn chuyển tương đương
a
あ
i
い
u
う
e
え
o
お
Với phụ âm bạn dịch ở hàng tương ứng
b hoặc v
バ
c hoặc k
カ
d hoặc đ
ド
g
ガ
h
ハ
m
マ
n
ノ
Ph
ファ
qu
ク
r hoặc l
ラ
s hoặc x
サ
t
ト
y
イ
Đối với phụ âm đứng cuối bạn dịch ở hàng tương ứng
c
ック
k
ック
ch
ック
n
ン
nh
ン
ng
ン
p
ップ
t
ット
m
4. TỔNG HỢP các công cụ hỗ trợ tìm tên tiếng Nhật
Cùng với cách chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật, bạn có thể tham khảo thêm một số công cụ chuyển đổi, hỗ trợ tìm tên tiếng Nhật dưới đây:
>>> Tìm nazuke (cách đọc trong tên)
Bạn có thể tìm kếm trên trang web http://5go.biz/sei/p5.htm.
>>> Tìm tên (nam, nữ)
Bạn tìm tên của mình theo giới tính trên webhttp://5go.biz/sei/cgi/kensaku.htm. Chọn 男の子 cho tên nam, hoặc 女の子 cho tên nữ
>>> Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
Bạn có thể tra được các âm Hán Việt ra chữ Hán và ngược lại tại đây: http://nguyendu.com.free.fr/langues/hanviet.htm
Lưu ý: Để có thể chuyển hoàn toàn tên mình sang tiếng Nhật với đầy đủ ý nghĩa bao hàm trong tiếng Việt gốc, bạn cần có sự hiểu biết ý nghĩa ngôn từ sâu xa của cả tiếng Việt và tiếng Nhật một cách chuẩn xác nhất.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm một số tên tiếng Nhật dịch sang tiếng Việt:
Aiko
Dễ thương, đứa bé đáng yêu
Kyon
trong sáng
Akako
màu đỏ
Lawan
đẹp
Aki
Mùa thu
Machiko
người may mắn
Aki
mùa thu
Maeko
thành thật và vui tươi
Akiko
ánh sáng
Maito
cực kì mạnh mẽ
Akina
hoa mùa xuân
Manyura
con công
Akira
Thông minh
Mariko
vòng tuần hoàn, vĩ đạo
Amaya
mưa đêm
Amida
Vị Phật của ánh sáng tinh khiết
Maru
hình tròn , từ này thường dùng đệm ở phía cuối cho tên con trai.
Aniko/Aneko
người chị lớn
Masa
chân thành, thẳng thắn
Aran
Cánh rừng
Mayoree
đẹp
Ayame
giống như hoa irit, hoa của cung Gemini
Michio
mạnh mẽ
Azami
hoa của cây thistle, một loại cây cỏ có gai
Mika
trăng mới
Bato
tên của vị nữ thần đầu ngựa trong thần thoại Nhật
Mineko
con của núi
Botan
Cây mẫu đơn, hoa của tháng 6
Misao
trung thành, chung thủy
Chiko
Như mũi tên
Mochi
trăng rằm
Chin
Người vĩ đại
Mochi
trăng rằm
Cho
com bướm
Murasaki
hoa oải hương (lavender)
Cho
xinh đẹp
Nami/Namiko
sóng biển
Dian/Dyan
Ngọn nến
Nara
cây sồi
Dosu
Tàn khốc
Niran
vĩnh cửu
Ebisu
Thần may mắn
Nyoko
viên ngọc quí hoặc kho tàng
Gen
nguồn gốc
Ohara
cánh đồng
Gin
vàng bạc
Phailin
đá sapphire
Goro
Vị trí thứ năm, con trai thứ năm
Ran
hoa súng
Gwatan
nữ thần Mặt Trăng
Ringo
quả táo
Haru
mùa xuân
Rinjin
thần biển
Haruko
mùa xuân
Ruri
ngọc bích
Haruno
cảnh xuân
Ruri
ngọc bích
Hasu
hoa sen
San
ngọn núi
Hatsu
đứa con đầu lòng
Santoso
thanh bình, an lành
Shika
hươu
Higo
Cây dương liễu
Shika
con hươu
Ho
Tốt bụng
Shina
trung thành và đoan chính
Hyuga
Nhật hướng
Inari
vị nữ thần lúa
Shino
lá trúc
Ishi
hòn đá
Shizu
yên bình và an lành
Itachi
con chồn (1 con vật bí hiểm chuyện mang lại điều xui xẻo )
Sugi
cây tuyết tùng
Izanami
người có lòng hiếu khách
Suki
đáng yêu
Jin
người hiền lành lịch sự
Sumalee
đóa hoa đẹp
Kagami
chiếc gương
Sumi
tinh chất
Kakashi
1 loại bù nhìn bện = rơm ở các ruộng lúa
Suzuko
sinh ra trong mùa thu
Kalong
con dơi
Tadashi
người hầu cận trung thành
Kama
hoàng kim
Taijutsu
thái cực
Kami
thiên đàng, thuộc về thiên đàng
Takara
kho báu
Kami
nữ thần
Taki
thác nước
Kané/Kahnay/Kin
hoàng kim
Tama
ngọc, châu báu
Kano
vị thần của nước
Tatsu
con rồng
Kazu
đầu tiên
Ten
bầu trời
Kazuko
đứa con đầu lòng
Tengu
thiên cẩu ( con vật nổi tiếng vì lòng trung thành )
Kazuo
thanh bình
Toku
đạo đức, đoan chính
Keiko
đáng yêu
Tomi
màu đỏ
Ken
làn nước trong vắt
Toru
biển
Kenji
vị trí thứ nhì, đứa con trai thứ nhì
Toshiro
thông minh
Kido
nhóc quỷ
Umi
biển
Kimiko/Kimi
tuyệt trần
Virode
ánh sáng
Kinnara
một nhân vật trong chiêm tinh, hình dáng nửa người nửa chim.
Yasu
thanh bình
Kiyoko
trong sáng, giống như gương
Yoko
tốt, đẹp
Koko/Tazu
con cò
Yon
hoa sen
Kongo
kim cương
Yong
người dũng cảm
Kuma
con gấu
Yuri
lắng nghe
Kurenai
đỏ thẫm
Yuri/Yuriko
hoa huệ tây
Kuri
hạt dẻ
Yuuki
hoàng hôn
5. Tổng hợp mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
Bên cạnh việc tìm hiểu tên tiếng Nhật thì giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật cũng rất quan trọng khi bạn đi du học Nhật, XKLĐ Nhật Bản hay apply vào một vị trí tại công ty Nhật tại Việt Nam.
Nếu bạn chưa biết cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật, hãy tham khảo một số mẫu sau:
5.1 Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật đơn giản
Rất vui được làm quen với mọi người はじめまして。
Tôi tên là.. ____と申します。
Năm nay tôi .tuổi 今年は___歳です。
Tôi đến từ . ___から来ました。
Tôi đã tốt nghiệp đại học rồi 大学を卒業しました。
Tôi đang là học sinh cấp 2/ cấp 3/sinh viên đại học 中学生/高校生/学生です。
Nhà tôi có .người: Bố, mẹ, chị tôi và tôi 家族は__人います。母と父と姉と私です。
Tôi vẫn còn độc thân まだ独身です。
Tôi đã kết hôn rồi 結婚しています。
Sở thích của tôi là nghe nhạc 趣味は音楽を聞くことです
Ước mơ của tôi là trở thành bác sĩ 夢は医者になりたいです
Rất mong được mọi người giúp đỡ どうぞよろしくお願いします
5.2 Mẫu giới thiệu bản thân cho du học sinh Nhật Bản
Đối với các bạn trẻ khi đi du học Nhật Bản thì việc viết email hoặc tự giới thiệu bản thân trước bạn bè là điều thường xuyên xảy ra, để các bạn không phải bối rối về việc này. Thanh Giang có soạn sẵn một mẫu giới thiệu bản thân cơ bản để các bạn tham khảo. "Rất hân hạnh được làm quen. Tên của tôi là Lan. Tôi là 1 cô gái 18 tuổi. Hôm nay là ngày đầu tiên đi học của tôi tại ngôi trường này. Tôi rất vui khi được quen biết thêm nhiều bạn mới và sẽ được cùng các bạn trải qua những ngày tháng thật vui vẻ của lứa tuổi học sinh.
Tôi nghĩ rằng mình là một người điềm tĩnh, trầm lặng và đôi khi có chút nóng nảy. Nhưng tôi luôn biết cách kiềm chế bản thân và không để điều đó làm ảnh hướng đến niềm vui của chúng ta. Tôi rất trân trọng sự hài hước, và nụ cười vì thế tôi mong muốn chúng ta sẽ là bạn tốt của nhau.
Rất vui vì được gặp tất cả mọi người trong ngày hôm nay. Mong được mọi người giúp đỡ".
はじめまして、ランと申します、十二歳です。今日はこの学校に行く初日です。新しい友達がてきてとても幸せです。この学校で楽しい時間を一緒に過ごしたいと思います。
私は冷静で、大人しくて、時々怒りっぽい人と思います。しかし、私が自分を抑える方のを知っており、それが私たちの幸せに影響を与えないようにします。私たちが楽しく話し、友人になることをお願いします
どうぞよろしくお願いします。
5.3 Mẫu giới thiệu bản thân phỏng vấn XKLĐ Nhật Bản
Rất hân hạnh được làm quen. Tôi tên là A, năm nay tôi 20 tuổi, tôi đến từ thành phố Nam Định và tôi đã kết hôn (hoặc đã có gia đình). Gia đình tôi có 4 người gồm: Bố, mẹ, tôi, vợ của tôi. Sở thích của tôi là nghe nhạc, khám phá và đọc sách. Lý do tôi muốn sang Nhật làm việc là để nâng cao khả năng tiếng Nhật, nâng cao tay nghề làm việc và mong muốn giúp sức vào sự phát triển của công ty lẫn nguồn thu nhập đủ trang trải cho cuộc sống và gia đình. Vì thế dù vất vả thế nào tôi cũng sẽ cố gắng hoàn thành tốt công việc. Rất mong nhận được sự giúp đỡ.
はじめまして、Aと申します。今年二十歳です。ナムディンから来ました。結婚しています。家族は四人います。父と母と妻と私です。趣味は音楽を聞くこと、本を読むことです。日本で働きに行きたい理由としては日本語の能力を向上し、仕事のスキルを磨いてきたからです。そして、会社の広い発展に貢献も家族生活が十分カバーするのも二つの理由だ。何もわかりませんが、一生懸命頑張るので、よろしくお願いいたします。
Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách viết tên tiếng Nhật và giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật. Hi vọng bài viết đã đem đến thông tin hữu ích cho những du học sinh và người học tiếng Nhật.