Thủ Thuật Hướng dẫn Bán mặt cho đất, bán sống lưng cho trời tiếng Trung Chi Tiết
Hoàng Quang Hưng đang tìm kiếm từ khóa Bán mặt cho đất, bán sống lưng cho trời tiếng Trung được Cập Nhật vào lúc : 2022-04-26 22:07:11 . Với phương châm chia sẻ Thủ Thuật Hướng dẫn trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết Mới Nhất. Nếu sau khi tham khảo nội dung bài viết vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comment ở cuối bài để Ad lý giải và hướng dẫn lại nha.
Nội dung chính
- 1 số Thành ngữ tiếng Trung hay và thâm thúyThành ngữ tiếng Trung về Học tập1000 câu Thành ngữ tiếng Trung từ A – ZDưới đây là Từ điển Thành ngữ Phương ngữ Trung Quốc được chia theo vầnVideo liên quan
Học thành ngữ tiếng Trung là cách học tiếng Trung nhớ lâu và nhanh nhất có thể. Chinese xin ra mắt với bạn đọc tổng hợp 1000 câu thành ngữ, tục ngữ Trung Quốc ở nội dung dưới đây
Thành ngữ tiếng Trung là một loại từ rất đặc biệt trong từ vựng tiếng Trung , thành ngữ có hình thức kết cấu cố định và thắt chặt và cách nói cố định và thắt chặt, diễn đạt ý nghĩa nhất định và được sử dụng trong câu như một chỉnh thể, xét về hình thức thì những thành ngữ đa phần có 4 chữ.
Các bạn có để ý rằng phải là những người dân dân có kiến thức và kỹ năng tiếng Trung uyên bác thế nào thì câu nói của tớ mới kèm được những thành ngữ hay và sâu sắc đến vậy. Vì thế ngay từ giờ đây những bạn hãy cùng nhau chăm chỉ học thành ngữ tiếng Trung để hoàn toàn có thể học tốt hơn và tiếp xúc tốt hơn vào từng câu từng chữ nhé.
1 số Thành ngữ tiếng Trung hay và thâm thúy
Tiếng việt Tiếng Trung Phiên âm Ý nghĩa Tố đáo lão, học đáo lão 做到老, 学到 zuò dào lǎo, xué dào lǎo Làm đến già, học đến già. Việc học không còn chỗ dừng, người ta phải học suốt đời. Tứ hải giai huynh đệ 四海皆兄弟 sì hǎi jiē xiōng di Bốn bể đều là anh em. Cả loài người đều là anh em. Vận trù duy ác 运筹帷幄 yùn chóu wéi wò Bày mưu tính kế Vi thiện tối lạc 为善最乐 wéi shàn zuì lè Làm điều thiện là vui nhất. Đào hồng liễu lục 桃红柳绿 táo hóng liǔ lǜ Cảnh sắc ngày xuân rất đẹp. Cảnh sắc ngày xuân rất đẹp. Điêu trùng tiểu kĩ 雕虫小技 diāo chóng xiǎo jì Tài chỉ đủ vẽ được con giun → tài cán nhỏ mọn. Mã lão vô nhân kị, Nhân lão tựu thụ khi 马老无人骑, 人老就受欺 mǎ lǎo wú rén qí, rén lǎo jiù shòu qī Ngựa già chẳng ai buồn cưỡi, người già bị lắm kẻ khinh Nhân bằng chí khí hổ bằng uy 人凭志气虎凭威 rén píng zhì qì hǔ píng wēi Con người nhờ vào chí khí, con hổ nhờ vào uy phong. Nhân trực bất phú, cảng trực bất thâm. 人直不富, 港直不深 rén zhí bú fù, gǎng zhí bù shēn Người thẳng chẳng giàu, cảng thẳng chẳng sâu. Người thẳng thắn. Xử nữ thủ thân, xử sĩ thủ danh 处女守身, 处士守名 chú nǚ shǒu shēn, chǔ shì shǒu míng Gái chưa chồng giữ mình, kẻ sĩ chưa làm quan giữ danh.Thành ngữ tiếng Trung về Học tập
熟能生巧。 Shú néng shēng qiǎo. Quen tay hay việc 活到老,学到老 Huó dào lǎo, xué dào lǎo.。 Học, học nữa học mãi 读书健脑,运动强身。 Dúshū jiàn nǎo, yùndòng qiángshēn. Đọc sách rèn não, thể thao rèn người 不耻下问才能有学问。 Bùchǐxiàwèn cáinéng yǒu xuéwèn. Có đi mới đến, có học mới hay” 活着,为了学习。 Huózhe, wèile xuéxí Sống là để học tập 实践出真知。 Shíjiàn chū zhēnzhī. Có thực tiễn mới thực sự hiểu biết 读书如交友,应求少而精。 Dúshū rú jiāoyǒu, yìng qiú shǎo ér jīng. Đọc sách cũng như kết giao bạn bè, nên lựa chọn sách tốt mà đọc 学习的敌人是自己的满足。 Xuéxí de dírén shì zìjǐ de mǎnzú. Kẻ thù của học tập là sự việc tự mãn của tớ mình 知识使人谦虚,无知使人傲慢。 Zhīshì shǐ rén qiānxū, wúzhī shǐ rén àomàn. Kiến thức khiến con người nhã nhặn, thiếu hiểu biết khiến người ta kiêu ngạo 知识只能循序渐进,不能跃进。 Zhīshì zhǐ néng xúnxùjiànjìn, bùnéng yuèjìn. Kiến thức cần tích lũy từ từ, không thể ngày một ngày hai mà đã có được 凡事都应量力而行。 Fánshì dōu yìng liànglì ér xíng. Liệu cơm gắp mắm 一心不能二用。 Yīxīn bùnéng èr yòng. Xôi hỏng bỏng không 不学无术 Bù xué wú shù Học chả hay, cày chả biết 学 书 不 成 , 学 剑 不 成 Xué shū bùchéng, xué jiàn bùchéng Học chữ không xong, học cày không nổi 学 而 时 习 之 Xué ér shí xí zhī Học đi đôi với hành 对牛弹琴 Duìniútánqín Đàn gảy tai trâu, vịt nghe sấm 铁 杵 磨 成 针 Tiě chǔ mó chéng zhēn Có công mài sắt có ngày nên kim 功 到 自然 成 ; 有 志 竞 成 Gōng dào zìrán chéng; yǒuzhì jìng chéng Có chí thì nên Zhī wúbù yán, yán wúbù jǐn 知 无 不 言 , 言 无 不 尽 Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe 锲而不舍 Qiè’ér bù shě Khiết nhi bất xả 他方求食 Tā fāng qiú shí Tha phương cầu thực 安家 立 业 Ānjiā lìyè An cư lập nghiệp 将 错 就 错 Jiāng cuò jiù cuò Đâm lao phải theo lao1000 câu Thành ngữ tiếng Trung từ A – Z
1 按兵不动 àn bīng bú dòng Án binh bất động 2 安家 立 业 ān jiā lì yè An cư lập nghiệp 3 安分守己 ān fèn shǒu jǐ An phận thủ thường 4 四海 之 内 皆 兄弟 sìhǎi zhī nèi jiē xiōngdì Anh em bốn biển một nhà 5 家 火 不 起 , 野 火 不 来 jiā huǒ bú bù qǐ yě huǒ bú bù lái Anh em khinh trước, làng nước khinh sau 6 兄弟 如 手足 ; 手足 之 情 xiōngdì rú shǒuzú shǒuzú zhī qíng Anh em như thể tay chân 7 锦 衣 夜 行 jǐn yī yè xíng háng Áo gấm đi đêm 8 食 饭 不 忘 种田 人 shí fàn bú bù wàng zhòng tián rén Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi 9 不干不净 、 吃 了 长 命 bù gān bù jìng chī liǎo le cháng zhǎng mìng Ăn bẩn sông sâu 10 信 口 雌 黄 xìn kǒu cí huáng Ăn bậy nói bạ 11 好逸恶劳 hào yù wù láo Ăn bơ làm biếng, hay ăn lười làm 12 朝不保夕 zhāo bù bǎo xī Ăn bữa hôm lo bữa mai 13 有 早 没 晚 yǒu zǎo mò méi wǎn Ăn bữa sáng lần bữa tối 14 吃 人 一 口 报 人 一 斗 吃 人 糠 皮报 人 黄金
chī rén yī kǒu bào rén yī dǒu dòu chī rén kāng pí bào rén huángjīn Ăn cám trả vàng 15 食 树 护 树 shí shù hù shù Ăn cây nào rào cây ấy 16 吃力 扒 外 chīlì pá bā wài Ăn cây táo rào cây sung (cây xoan ) 17 食 须 细 嚼、言 必 三 思 shí xū xì jiáo yán bì sān sī Ăn có nhai, nói có nghĩ 18 享乐 在 前、
吃苦 在 后 xiǎnglè zài qián chīkǔ zài hòu Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau 19 饱 食 终 日、
无所事事 bǎo shí zhōng rì wú suǒ shì shì Ăn cơm chúa, múa tối ngày 20 鸡 啼 饱 饭、 三 竿 出兵 ; 起 个 大 早、
赶 个 晚 集
jī tí bǎo fàn sān gān chūbīng qǐ gè dài dà zǎo gǎn gè wǎn jí Ăn cơm gà gáy, cất binh nửa ngày; Ban ngày mải mốt đi chơi, tối lặn mặt trời đổ thóc vào say 21 吃 一 家 饭 、管 万 家 事 chī yī jiā fàn guǎn wàn jiā shì Ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng 22 过河拆桥 guò hé chāi qiáo Ăn cháo đá bát, qua cầu rút ván 23 好事 无 缘 , 坏事 有 分 hàoshì wú yuán huàishì yǒu fèn fēn Ăn chẳng có khó đến thân 24 择 善 而 从 zé shàn ér cóng Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn 25 少 不 更 事 shǎo shào bú bù gèng gēng shì Ăn chưa no, lo chưa tới
Vẽ rắn thêm chân 26 食 不 净 、 言 不 通 shí bú bù jìng yán bú bù tōng Ăn chưa sạch, bạch chưa thông 27 独 食 独 生 疮 dú shí dú shēng chuāng Ăn độc chốc mép 28 笨口拙舌 bèn kǒu zhuō shé Ăn tránh việc đọi, nói chẳng nên lời 29 煞有介事 、 无中生有 shà yǒu jièshì wú zhōng shēng yǒu Ăn không nói có 30 饱 食 终 日; 不劳而获; 无所事事;
饭 来 开口
bǎo shí zhōng rì bù láo ér huò wú suǒ shì shì fàn lái kāi kǒu Ăn không ngồi rồiThầy bói xem voi 31 布 衣 粗 实 bù yī cū shí Ăn lấy chắc, mặc lấy bền 32 乞丐 讨 肉 粽 qǐgài tǎo ròu zòng Ăn mày đòi xôi gấc (ăn trực đòi bánh chưng) 33 吃 咸 口 渴 chī xián kǒu kě Ăn mặn khát nước 34 宁可 荤 口 念 佛 、 莫 将 素 口 骂 人 nìngkě hūn kǒu niàn fó mò jiāng jiàng sù kǒu mà rén Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối 35 以 眼 还 眼 、 以 牙 还 牙 yǐ yǎn hái huán yǎn yǐ yá hái huán yá Ăn miếng trả miếng 36 吃 一 碗 粥 、 走 三 里 路 chī yī wǎn zhōu zǒu sān lǐ lù Ăn một bát cháo, chạy ba quãng đồng 37 饱 暖 思 淫 欲 bǎo nuǎn sī yín yù Ăn no dửng mỡ 38 天 理 良心 、 到处 通行 tiān lǐ liángxīn dàochù tōngxíng Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành 39 落 魄 方 知 穷人 苦 ; 饱 汉 不知 饿 汉 饥 luò lào là pò fāng zhī qióngrén kǔ bǎo hàn bùzhī è hàn jī Ăn nhạt mới biết thương mèo 40 寄人篱下 jìrénlíxià Ăn nhờ ở đậu 41 瞎说 八 道 ;
向 壁 虚 造 xiāshuō bā dào xiàng bì xū zào Ăn ốc nói mò; nhắm mắt nói mò 42 吃 了 豹子 胆 chī liǎo le bàozi dǎn Ăn phải gan báo (hùm) 43 食 果 不 忘 种 树 人 shí guǒ bú bù wàng zhòng zhǒng shù rén Ăn quả nhớ kẻ trồng cây 44 信口开河 ; 信 口 雌 黄 ;
胡说八道
xìnkǒukāihé xìn kǒu cí huáng hú shuō bādào Ăn quàng nói bậy, ăn nói lung tung 45 锦 衣 玉 食 jǐn yī yù shí Ăn sung mặc sướng 46 屈打成招 qūdǎ chéngzhāo Ăn vụng đổ vạ cho mèo, vu oan giá họa 47 杀鸡取卵 ; 杀 鸡 取 蛋 shājī qúluǎn shā jī qǔ dàn Ăn xổi ở thì , mổ gà lấy trứng 48 话 经 三 张嘴 , 长 虫 也 长 腿 huà jīng sān zhāngzuǐ cháng zhǎng chóng yě cháng zhǎng tuǐ Ba bà chín chuyện; tam sao thất bản 49 远 亲 不如 近邻 yuǎn qīn bùrú jìnlín Bà con xa không bằng láng giềng gần; Bán anh em xa mua láng giềng gần 50 三头六臂 sān tóu liù bì Ba đầu sáu tay 51 三 头 对 案;三 面 一 词 sān tóu duì àn sān miàn yī cí Ba mặt một lời 52 别 言 之 过 早 bié biè yán zhī guò guo zǎo Ba mươi chưa phải là tết 53 三十 六 计 ( 策 ),
走 为 上 计 ( 策 ) sānshí liù jì cè zǒu wèi wéi shàng jì cè Ba mươi sáu kế, kế chuồn là hơn 54 大 天 白 日 青 天 白 日
光 天 化 日
dài dà tiān bái rì qīng tiān bái rì guāng tiān huà rì Ban ngày ban mặt 55 卖 人情 mài rén qíng Ban ơn lấy lòng 56 半信半疑 bàn xìn bàn yí Bán tín bán nghi 57 皮 肉 生涯 pí ròu shēngyá Bán trôn nuôi miệng 58 卖 天 不 立 契 mài tiān bú bù lì qì Bán trời không văn tự 59 卖 妻 典 儿 mài qī diǎn ér Bán vợ đợ con 60 覆水难收 fù shuǐ nán shōu Bát nước đổ đi khó lấy lại 61 八 竿 子 打 不 着 bā gān zǐ dǎ dá bú bù zháo zhe zhuó Bắn đại bác cũng không tới 62 貌合神离 màohéshénlí Bằng mặt không bằng lòng 63 脚踏两只船 ; 双手 抓 鱼 jiǎo tàliǎng zhī chuán shuāng shǒu zhuā yú Bắt cá hai tay 64 炊 沙 作 饭 chuī shā zuō zuò fàn Bắt cóc bỏ đĩa 65 狗 咬 耗子 gǒu yǎo hàozi Bắt chó đi cày 66 麻雀 虽 小 五脏 俱全秤 砣 虽 小 压 千 斤
máquè suī xiǎo wǔzàng jùquán chèng tuó suī xiǎo yā qiān jīn Bé dé hạt tiêu 67 小时 不 教 、 大 时 不肖 xiǎoshí bú bù jiào jiāo dài dà shí bùxiào Bé không vin, cả gẫy cành 68 对症下药 duì zhèng xiàyào Bệnh nào thuốc nấy 69 知己知彼 、 百战百胜 ( 百 战 不 殆 ) zhījǐ zhībǐ bǎi zhàn bǎishèng bǎi zhàn bú bù dài Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng 70 知 无 不 言,言 无 不 尽
zhī wú bú bù yán yán wú bú bù jìn jǐn Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe 71 悔 不当 初 ; 既 有 今 日 , 何必 当初 huǐ búdàng chū jì yǒu jīn rì hébì dāngchu Biết vậy chẳng làm 72 旧 瓶 装 新 酒 jiù píng zhuāng xīn jiǔ Bình cũ rượu mới 73 高枕无忧 , 袖 手 傍 观 gāozhěn wúyōu xiù shǒu bàng guān guàn Bình chân như vại, khoanh tay đứng nhìn 74 百里挑一 ; bǎilǐtiāoyī Bó đũa chọn cột cờ 75 省 食 俭 穿 xǐng shěng shí jiǎn chuān Bóp mồm bóp miệng 76 照 方 子 抓药 zhào fāng zǐ zhuāyào Bốc thuốc theo đơn 77 吹毛求疵 chuīmáoqiúcī Bới bèo ra bọ, bới lông tìm vết 78 弄 假 成真 nòng jià jiǎ chéngzhēn Bỡn quá hóa thật 79 自言自语 ; 自 说 自 话 zìyán zìyǔ zì shuō zì huà Bụng bảo dạ 80 无动于衷 wú dòng yú zhōng Bụng cứ rốn (lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân) 81 责无旁贷 ; 自 作 自 受 ;作法 自 毙
zé wú páng dài zì zuō zuò zì shòu zuòfǎ zì bì Bụng làm dạ chịu 82 一 肚子 坏 yī dùzi huài Bụng thối như cứt 83 家 庙 不 灵 jiā miào bú bù líng Bụt chùa nhà không thiêng 84 惜 墨 如 金 xī mò rú jīn Bút sa gà chết 85 一 饥 两 饱 yī jī liǎng bǎo Bữa đói bữa no 86 三 天 打鱼 两 天 晒 网 sān tiān dǎyú liǎng tiān shài wǎng Bữa đực bữa cái 87 隔墙有耳 géqiángyóu,ěr Bức vách có tai (bức tường có mắt) 88 不 听 老人 言 、 吃亏 在 眼 前 bú bù tīng lǎorén yán chīkuī zài yǎn qián Cá không ăn muối cá ươn 89 死 不 改 悔 sǐ bú bù gǎi huǐ Cà cuống chết đến đít còn cay 90 大 鱼 吃 小 鱼 ; 弱肉强食 dài dà yú chī xiǎo yú ruò ròu qiáng shí Cá lớn nuốt cá bé 91 难兄难弟 ( 一丘之貉 ) nàn xiōng nàn dì yī qiū zhī hé Cá mè một lứa 92 鱼 游 釜 中 yú yóu fǔ zhōng zhòng Cá nằm trên thớt 93 一暴十寒 yī pù shí hán Cả thèm chóng chán 94 强词夺理 ; 只 许 州 官 放火 , 不许 百姓 点 灯 qiǎng cí duó lǐ zhī zhǐ xǔ zhōu guān fànghuǒ bùxǔ bǎixìng diǎn dēng Cả vú lấp miệng em; Gái đĩ già mồm, Cái chày cãi cối 95 千里 姻缘 一线 牵 qiānlǐ yīnyuán yīxiàn qiān Cái duyên cái số nó vồ lấy nhau 96 纸 包 不 住 针 zhǐ bāo bú bù zhù zhēn Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra 97 急中生智 jí zhōng shēng zhì Cái khó ló cái khôn 98 返老还童 fǎn lǎo huán tóng Cải lão hoàn đồng 99 德 重 于 貌 dé chóng zhòng yú mào Cái nết đánh chết nét trẻ đẹp 100 大 吵 大 闹 ; 聚 讼 纷纭 dài dà chǎo dài dà nào jù sòng fēnyún Cãi nhau như mổ bò 101 千里 之 堤 、 溃 于 蚁 穴 qiānlǐ zhī dī kuì yú yǐ xué Cái sảy nảy cái ung 102 改邪归正 gǎ ixié guī zhèng Cải tà quy chính 103 起 死 回 生 qǐ sǐ huí shēng Cải tử hoàn sinh 104 白 龙 鱼 服 bái lóng yú fú fù Cải trang vi hành 105 宝 刀 不 老 ; 老 当 益 壮 bǎo dāo bú bù lǎo lǎo dāng dàng yì zhuàng Càng già càng dẻo càng dai 106 狐 死 首 丘 ; 树 高 千 丈 , 叶落归根 hú sǐ shǒu qiū shù gāo qiān zhàng yèluò guī gēn Cáo chết ba năm quay đầu về núi 107 狐假虎威 hú jiǎ hǔ wēi Cáo đội lốt hổ, cáo mượn oai hùm 108 高 不 成 低 不 就 gāo bú bù chéng dī bú bù jiù Cao không với tới, thấp không bằng lòng 109 敷衍 了事 fū yǎn liǎo shì Cày chùi bừa bãi 110 不 哼 不 言 ; 不 哼 不 哈 bú bù hēng bú bù yán bú bù hēng bú bù hā Cạy răng không nói một lời 111 掌 枰 划 线 zhǎng píng huá huà xiàn Cầm cân nẩy mực 112 十 拿 八 稳 ; 十 拿 九 稳 shí ná bā wěn shí ná jiǔ wěn Cầm chắc trong tay 113 噤若寒蝉 jìn ruò hán chán Câm như hến 114 有备无患 yǒu bèi wú huàn Cẩn tắc vô áy náy 115 得心应手 dé xīn yìng shǒu Cầu được ước thấy 116 求 人 不如 求 己 qiú rén bùrú qiú jǐ Cầu người không bằng cầu mình 117 树 高 影 大 shù gāo yǐng dài dà Cây cao, bóng cả 118 木 有 本 , 水 有 源 mù yǒu běn shuǐ yǒu yuán Cây có cội, nước có nguồn 119 树 欲 静 而 风 不 止 shù yù jìng ér fēng bú bù zhǐ Cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng 120 真 金 不 怕 火 炼 ; 身 正 不 怕 影子 斜 zhēn jīn bú bù pà huǒ liàn shēn zhèng zhēng bú bù pà yǐngzi xié Cây ngay không sợ chết đứng 121 病 急 乱 投 医 bìng jí luàn tóu yī Có bệnh mới lo tìm thầy 122 巧 妇 难 为 无 米 之 炊 qiǎo fù nàn nán wèi wéi wú mǐ zhī chuī Có bột mới gột nên hồ 123 有 你 不 多 、 没 你 不 少 yǒu nǐ bú bù duō mò méi nǐ bú bù shǎo shào Có cô thì chợ cũng đông, cô đi lấy chồng thì chợ cũng vui. 124 铁 杵 (chǔ ) 磨 成 针 tiě chǔ mò mó chéng zhēn Có công mài sắt có ngày nên kim 125 插翅难飞 chā chì nán fēi Có chạy đằng trời 126 功 到 自然 成 ; 有 志 竞 成 gōng dào zìrán chéng yǒu zhì jìng chéng Có chí thì nên 127 有 条 有理 、 有 头 有 尾 、 有 板 有 眼 ; yǒu tiáo yǒulǐ yǒu tóu yǒu wěi yǒu bǎn yǒu yǎn Có đầu có đuôi, có ngành có ngọn 128 礼尚往来 lǐ shàng wǎng lái Có đi có lại mới toại lòng nhau 129 敢 做 敢 当 ; 有 种 犯 料 、 有 胆 到 案 gǎn zuò gǎn dāng dàng yǒu zhòng zhǒng fàn liào yǒu dǎn dào àn Có gan ăn cắp, có gan chịu đòn 130 春 花 秋 实 ; 一 分 耕 田 、 一 分 收获 chūn huā qiū shí yī fèn fēn gēng tián yī fèn fēn shōuhuò Có làm thì mới có ăn, không dưng ai dễ đem phần đến cho. 131 有 眼 无 珠 、 有 眼 不 识 泰山 yǒu yǎn wú zhū yǒu yǎn bú bù shí tàishān Có mắt như mù; có mắt không tròng 132 喜 新 厌 旧 xǐ xīn yàn jiù Có mới nới cũ, có trăng quên đèn 133 不 养 儿 不知 父母 恩 bú bù yǎng ér bùzhī fùmǔ ēn Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ 134 如 人 饮 水 , 冷暖 自 知 rú rén yìn yǐn shuǐ lěngnuǎn zì zhī Có ở trong chăn mới biết chăn có rận 135 有 福 同 享 , 有 难 同 当 yǒu fú tóng xiǎng yǒu nàn nán tóng dāng dàng Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chịu 136 做 贼心 虚 ; 谈虎色变 zuò zéixīn xū tán hǔ sè biàn Có tật giật mình 137 巧 妇 难 为 无 米 炊 qiǎo fù nàn nán wèi wéi wú mǐ chuī Có tích mới dịch nên tuồng, có bột mới gột nên hồ 138 钱 能 沟通 神 ; 钱 大 买 钱 二 炮 qián néng gōutōng shén qián dài dà mǎi qián èr pào bāo Có tiền mua tiên cũng khá được 139 有名 无 实 yǒumíng wú shí Có tiếng không còn miếng 140 衣 食 足 方 能 买 鬼 推磨 yī shí zú fāng néng mǎi guǐ tuīmò Có thực mới vực được đạo 141 东 施 效 颦 dōng shī xiào pín Cóc đi guốc, khỉ đeo hoa 142 瘌 蛤蟆 想 吃 天鹅 肉 là háma xiǎng chī tiāné ròu Cóc ghẻ mà đòi ăn thịt thiên nga 143 不知 天高地厚 狗胆包天 目空一切无法无天
bùzhī tiān gāo dìhòu gǒu dǎn bāo tiān mù kōng yí qiè wú fǎ wú tiān Coi trời bằng vung 144 孩子 哭 了抱 给 他 娘 háizi kū liǎo le bào gěi jǐ tā niáng Con có khóc mẹ mới cho bú 145 姐姐 不 嫁
耽搁 了 妹妹
jiějiě bú bù jià dānge liǎo le mèimei Con chị chưa đi, con dì nó lỡ 146 后 浪 推 前 浪 hòu làng tuī qián làng tre già măng mọc 147 皮 之 不 存毛 将 焉 附 pí zhī bú bù cún máo jiāng jiàng yān fù Còn da lông mọc, còn chồi nảy cây 148 女 大 不 中 留 nǚ dài dà bú bù zhōng zhòng liú Con gái lớn trong nhà như quà bom nổ chậm 149 忍无可忍 rěn wú kě rěn Con giun xéo mãi cũng quằn 150 儿 大 不 由 娘 ér dài dà bú bù yóu niáng Con khôn cha mẹ nào răng (?) 151 儿 不 嫌 母 丑 , 狗 不 嫌 家 贫 ér bú bù xián mǔ chǒu gǒu bú bù xián jiā pín Con không chê cha mẹ khó, chó không chê chủ nghèo 152 死 马 当 作 活 马 医 sǐ mǎ dāng dàng zuō zuò huó mǎ yī Còn nước còn tát 153 万 变 不 离 其 宗 wàn biàn bú bù lí qí zōng Con nhà tông rất khác lông cũng tương tự như cánh 154 王 孙 公子 ( 公子 哥 儿 ) wáng sūn gōngzǐ gōngzǐ gē ér Con ông cháu cha 155 害群之马 ; 一 条 鱼 腥 了
一 锅 汤
hài qún zhī mǎ yī tiáo yú xīng liǎo le yī guō tāng Con sâu làm rầu nồi canh 156 开 门 揖 盗 ; 认 贼 作 父 ;引狼入室
kāi mén yī dào rèn zéi zuō zuò fù yǐn láng rù shì Cõng rắn cắn gà nhà 157 背 蛇 害 家 鸡 、 招 象 踏 祖 坟 bēi bèi shé hài jiā jī zhāo xiàng tà zǔ fén Cõng rắn cắn gà nhà, rước voi về giày mả tổ 158 牛 死 留 皮 、人 死 留 名
niú sǐ liú pí rén sǐ liú míng Cọp chết để da, người ta chết để tiếng 159 心 劳 日 拙 xīn láo rì zhuō Cố đấm ăn xôi 160 火中取栗 huǒ zhōng qǔlì Cốc mò cò xơi (mình làm người hưởng) 161 功 成名 遂 gōng chéng míng suì Công thành danh toại 162 拔 了 萝卜 地皮 宽 bá liǎo le luóbo dìpí kuān kuāi Cốt đươc việc mình 163 衣食住行 yīshí zhù xíng Cơm áo gạo tiền 164 鸡 叫 有 早晚 ,天亮 一起 亮 jī jiào yǒu zǎowǎn tiānliàng yīqǐ liàng Cơm có bữa, chợ có chiều 165 炮 风 烹 龙 pào bāo fēng pēng lóng Cơm gà cá gỏi 166 吃 硬 不 吃 软 ; 敬 酒 不 吃 吃 罚 酒 ; chī yìng bú bù chī ruǎn jìng jiǔ bú bù chī chī fá jiǔ Cơm không ăn, đòi ăn cứt; nhẹ không ưa,ưa nặng 167 座 吃 山 空 zuò chī shān kong kòng kōng Của đầy kho, không lo sợ ngại cũng hết 168 千里 送 鹅 毛 ;
礼 轻 情意 重
qiānlǐ sòng é máo lǐ qīng qíngyì chóng zhòng Của ít lòng nhiều; lễ mọn lòng thành 169 千里 送 娥 毛 qiānlǐ sòng é máo Của một đồng, công một nén 170 借 花 献 佛 ;慷 他人 之 慨 jiè huā xiàn fó kāng tārén zhī kǎi Của người phúc ta (mượn hoa cúng phật) 171 便宜 没 好 货 piányi mò méi hǎo hào huò Của rẻ là của ôi, của đầy nồi là của chẳng ngon 172 悖入悖出 bèi rù bèi chū Của thiên trả địa 173 理屈词穷 lǐ qū cí qióng Cùng đường đuối lý 174 恭敬 不如 从 命 gōng jìng bùrú cóng mìng Cung kính không bằng tuân lệnh 175 一 笑 了 之 ;
一 笑 了事 yī xiào liǎo le zhī yī xiào liǎoshì Cười chừ cho qua chuyện 176 鸡 多 不 下蛋 jī duō bú bù xiàdàn Cha chung không còn ai khóc 177 龙 生 九 种 ( 种种 个别 ) lóng shēng jiǔ zhòng zhǒng zhǒng zhǒng gèbié Cha mẹ sinh con trời sinh tính 178 有 其 父 必 有 其 子 yǒu qí fù bì yǒu qí zǐ Cha nào con ấy 179 一 脉 相传 yī mò mài xiāng chuán Cha truyền con nối 180 抱头鼠窜 bào tóu shǔ cuàn Chạy bán sống bán chết 181 东 奔 西 跑 dōng bèn bēn xī pǎo Chạy đôn chạy đáo; chạy ngược chạy xuôi 182 楚 材 晋 用 chǔ cái jìn yòng Chảy máu chất xám 183 坐 观 成 败 zuò guān guàn chéng bài Cháy nhà hàng quán ăn xóm bình chân như vại 184 图 穷 匕 手 见 ; 水落石出 tú qióng bǐ shǒu jiàn shuǐ luò shí chū Cháy nhà ra mặt chuột 185 抱头鼠窜 bào tóu shǔ cuàn Chạy như ma đuổi, chạy ba chân bốn cẳng 186 在 劫 难 逃 ; 狭 路 相逢 zài jié nàn nán táo xiá lù xiāngféng Chạy trời không khỏi nắng 187 百无一失 bǎi wú yī shī Chắc như đinh đóng cột 188 不 识 庐 山 真 面 目 bú bù shí lú shān zhēn miàn mù Chẳng biết đầu cua tai nheo ra sao 189 鹿死谁手 lù sǐ shuí shǒu Chẳng biết mèo nào cắn mỉu nào 190 循 规 蹈 矩 xún guī dǎo jǔ Chân chỉ hạt bột 191 跌跌撞撞 diēdiē zhuàng zhuàng Chân đăm đá chân chiêu 192 风尘 未 掸 ; 新 来 乍 到 fēngchén wèi dǎn xīn lái zhà dào Chân ướt chân ráo 193 以 螳 当 车 yǐ táng dāng dàng chē Châu chấu đá xe 194 一 佛 出 世 , 二 佛 升 天 yī fó chū shì èr fó shēng tiān  Chết đi sống lại;một sống hai chết 195 死 无 葬 身 之 地 sǐ wú zàng shēn zhī dì de Chết không chỗ chôn thây 196 苦口婆心 kǔ kǒu póxīn Chỉ bảo hết nước hết cái (tận tình khuyên bảo) 197 杯水车薪 bēi shuǐ chēxīn Chỉ buộc chân voi, muối bỏ biển, 198 指桑骂槐 zhǐ sāng mà huái Chỉ chó mắng mèo, nói bóng nói gió 199 风 中 之 烛 fēng zhōng zhòng zhī zhú Chỉ mành treo chuông, ngàn cân treo sợi tóc 200 二 一 添 作 五 èr yī tiān zuō zuò wǔ Chia đôi mỗi bên một nửa 201 人为 财 死 , 鸟 为 食 亡 rénwéi cái sǐ niǎo wèi wéi shí wáng Chim khôn chết miếng mồi ngon 202 良 禽 择 木 ; 贤 者 择 主 liáng qín zé mù xián zhě zé zhǔ Chim khôn chọn cành mà đậu 203 众口难调 ;见 人 见 智 zhòng kǒu nán tiáo jiàn rén jiàn zhì Chín người mười ý 204 过 犹 不 及 guò guo yóu bú bù jí Chín quá hóa nẫu 205 任劳任怨 rèn láo rèn yuàn Chịu thương chịu khó 206 三 思 而 后 行 sān sī ér hòu xíng háng Chó ba khoanh mới nằm, người ba năm mới nói 207 狗 咬 破 衣 人 ; 屋 漏 又 遭 连夜 雨 gǒu yǎo pò yī rén wū lòu yòu zāo liányè yǔ Chó cắn áo rách 208 咬 人 的 狗 不 露 齿 yǎo rén dì de dí gǒu bú bù lù lòu chǐ Chó cắn thì không kêu 209 狗仗人势 gǒu zhàng rén shì Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng (chó cậy thế chủ) 210 铁 树 开花 ; 白 日 见 鬼 tiě shù kāihuā bái rì jiàn guǐ Ò Chó có váy lĩnh; chạch đẻ ngọn đa 211 狗急跳墙 gǒu jí tiào qiáng Chó cùng dứt giậu, tức nước vỡ bờ 212 恶 犬 伤 近邻 ě è wù quǎn shāng jìnlín Chó dữ mất láng giềng 213 万 变 不 离 其 宗 wàn biàn bú bù lí qí zōng Chó đen giữ mực; đánh chết cái nết không chừa 214 瞎 狗 碰 上 死 老鼠 xiā gǒu pèng shàng sǐ lǎoshǔ Chó ngáp phải ruồi 215 丧家之犬 ( 狗 ) sànjiāzhīquǎn gǒu Chó nhà có đám 216 夫 唱 妇 随 fū chàng fù suí Chồng tung vợ hứng, phu xướng vụ tùy 217 运 柴 回 林 yùn chái huí lín Chở củi về rừng 218 远 水 解 不了 近 渴 yuǎn shuǐ jiě bùliǎo jìn kě Chờ được vạ má đã sưng 219 莫 见 浪 大 松 橹 桨 (lujiang) mò jiàn làng dài dà sōng lǔ jiǎng Chớ thấy sóng cả mà ngã tay trèo 220 游手好闲 yóu shǒu hòu xián Chơi bời lêu lổng, du thủ du thực 221 养虎遗患 yáng hǔ yí huàn Chơi với chó, chó liếm mặt (nuôi ong tay áo) 222 表面 一 套 、 背后 一 套 biǎo miàn yī tào bèihòu yī tào Chú khi ni, mi khi khác 223 作 茧 自 缚 zuō zuò jiǎn zì fù Chui đầu vào rọ, tự trói mình 224 众 口 一 词 、 百 口 莫 辩 zhòng kǒu yī cí bǎi kǒu mò biàn Chúng khẩu đồng từ, ông sư cũng chết 225 若 火 烧 身 ; 玩 火 自焚 ruò huǒ shāo shēn wán huǒ zìfén Chuốc vạ vào thân, chơi dao có ngày đứt tay 226 日暮途穷 rù mù tú qióng Chuột chạy cùng sao 227 五十 步 笑 百 步 wǔshí bù xiào bǎi bù Chuột chù chê khỉ rằng hôi 228 鼠 陷 米 缸 ; 正中下怀 shǔ xiàn mǐ gāng zhèng zhòng xià huái Chuột sa chĩnh gạo 229 小 题 大 作 xiǎo tí dài dà zuō zuò Chuyện bé xé ra to 230 有 鼻子 有 眼 yǒu bízi yǒu yǎn Chuyện bịa như thực 231 谈 笑 风 生 tán xiào fēng shēng Chuyện giòn như pháo rang 232 鲁 鱼 亥 豕 lǔ yú hài shǐ Chữ tác đánh chữ tộ 233 不 攻 自 破 bú bù gōng zì pò Chưa cưa đã đổ; chưa đánh đã bại 234 未 进 山 门 , 就 想 当 方 丈 wèi jìn shān mén jiù xiǎng dāng dàng fāng zhàng Chưa đỗ ông nghè, đã đe hàng tổng 235 畏缩 不 前 wèisuō bú bù qián Chưa gì đã co vòi 236 未老先衰 wèi lǎo xiān shuāi Chưa già đã yếu 237 未 学 爬 、 就 学 走 wèi xué pá jiù xué zǒu Chưa học bò đã lo học chạy 238 呻吟 未 止 忘 良 医 shēnyín wèi zhǐ wàng liáng yī Chưa khỏi rên đã quên thầy thuốc 239 佛 身 未 塑 塑 佛 座 ; 轻重 倒置 fó shēn wèi sù sù fó zuò qīng zhòng dàozhì Chưa nặn bụt đã nặn bệ 240 Chưa nóng nước đã đỏ gọng 241 不见 棺材 不 落 泪 bújiàn guāncai bú bù luò lào là lèi Chưa thấy quan tài chưa nhỏ lệ 242 骂 大街 mà dàjiē Chửi như mất gà 243 破口大骂 pò kǒu dà mà Chửi như tát nước 244 付诸东流 ; 海底捞月 、 海底捞针 fù zhū dōng liú hǎi dǐlāo yuè hǎi dǐ lāo zhēn Dã tràng xe cát, công dã tràng, mò trăng đáy biển 245 冗 言 繁 语 ; 空话 连篇 ; rǒng yán fán yǔ kōng huà liánpiān Dài dòng văn tự 246 风 里 来 , 雨 里 去 fēng lǐ lái yǔ lǐ qù Dãi nắng dầm mưa 247 韧 如 饿 蛭 rèn rú è zhì Dai như đỉa đói 248 名正言顺 míng zhèng yán shùn Danh chính ngôn thuận 249 名 不 正 , 言 不 顺 míng bú bù zhèng zhēng yán bú bù shùn Danh không chính, ngôn không thuận 250 水 高 漫 不过 船 shuǐ gāo màn búguò chuán Dao sắc không gọt được chuôi 251 教 妇 初 来 , 教 儿 婴 孩 jiào jiāo fù chū lái jiào jiāo ér yīng hái Dạy con từ thửa còn thơ, dạy vợ từ thủa bơ vơ mới về 252 东拉西扯 ; 节外生枝 dōng lāxī chě jié wài shēng zhī Dây cà ra dây muống 253 一 个 女婿 半 个儿 yī gè nǚxù bàn gèr Dể là khách (dâu là con, dể là khách) 254 避重就轻 bì zhòng jiù qing Dễ làm khó bỏ 255 与 人 方便 , 自己 方便 yǔ rén fāng biàn zìjǐ fāngbiàn Dễ người,dễ ta 256 不 费 吹灰之力 bú bù fèi chuī huī zhīlì Dễ như bỡn, dễ như chơi 257 易 如 反 掌 yì rú fǎn zhǎng Dễ như trở bàn tay 258 与 世 无 争 yǔ shì wú zhēng Dĩ hòa vi quý 259 江 海 一 量 、 人心 莫 测 jiāng hǎi yī liàng liáng rénxīn mò cè Dò sông dò bể dễ dò, nào ai lấy thước mà đo lòng người 260 一窍不通 yī qiào bù tōng Dốt đặc cán mai 261 哭 笑 不 得 kū xiào bú bù dé de děi Dở khóc dở cười 262 不伦不类 bù lún bù lèi Dở ông dở thằng, ngô không ra ngô, khoai không ta khoai 263 救 人 一 命 , 胜 造 七 级 浮 屠 jiù rén yī mìng shèng zào qī jí fú tú Dù xây bẩy đợt phù đồ, không bằng làm phúc cứu cho một người (ca dao) 264 欲 速 不 达 yù sù bú bù dá Dục tốc bất đạt; nhanh nhảu đoảng 265 风 马 牛 不 相 及 fēng mǎ niú bú bù xiāng xiàng jí Dùi đục chấm mắm tôm 266 多愁善感 duō chóu shàng ǎn Đa sầu đa cảm 267 多才多艺 ; 多 能 多 艺 duō cái duō yì duō néng duō yì Đa tài đa nghệ 268 送 佛 送 到 西天 sòng fó sòng dào xītiān Đã thương thì thương cho trót 269 一 不 做 , 二 不休 yī bú bù zuò èr bùxiū Đã trót thì phải trét, làm thì làm cho trót 270 沙 里 淘金 shā lǐ táojīn Đãi cát tìm vàng 271 对牛弹琴 duì niú tánqín Đàn gảy tai trâu, vịt nghe sấm,… 272 编 戽 竭 海 ; 炊 沙 作 饭 biān hù jié hǎi chuī shā zuō zuò fàn Đan gầu tát biển 273 井 里 打 水 , 往 河 里 倒 jǐng lǐ dǎ dá shuǐ wǎng hé lǐ dǎo dào Đánh bùn sang ao 274 本性 难 移 běn xìng nàn nán yí Đánh chểt cái nết không chừa 275 江山 易 改 、 本性 难 移 jiāng shān yì gǎi běnxìng nàn nán yí Đánh chết cái nết không chừa 276 打 狗 欺 主 dǎ dá gǒu qī zhǔ Đánh chó khinh chủ 277 先 发 制 人 xiān fā fà zhì rén Đánh đòn phủ đầu 278 浪子 回 头 金 不 换 làngzǐ huí tóu jīn bú bù huàn Đánh kẻ chạy đi, không còn ai đánh kẻ chạy lại 279 除 恶 务 尽 ; 打落水狗 chú ě è wù wù jìn jǐn dǎ luò shuǐ gǒu Đánh rắn giập đầu 280 看 始 无 终 ; 不了了之 kān kàn shǐ wú zhōng bù liǎo liǎo zhī Đánh trống bỏ dùi 281 打 退 堂 鼓 dǎ dá tuì táng gǔ Đánh trống lảng 282 前 仆 后继 qián pú hòujì Đào ngã mận thay 283 物 以 稀 为 贵 wù yǐ xī wèi wéi guì Đắt ra quế, ế ra củi 284 Đâm bị thóc, chọc bị gạo bān chún dì shé bān nòng shìfēi liǎng miàn sān dāo 搬 唇 递 舌 ; 搬弄是非 ; 两 面 三 刀 285 将 错 就 错 ( 骑虎难下 ); 一 不 做 , 二 不休 jiāng jiàng cuò jiù cuò qíhǔ nán xià yī bú bù zuò èr bùxiū Đâm lao phải theo lao 286 箭 在 弦 上 jiàn zài xián shàng Đâm lao thì phải theo lao 287 随 乡 入 乡 suí xiāng rù xiāng Đất lề quê thói 288 愣 头 愣 脑 lèng tóu lèng nǎo Đầu bò đầu bứu 289 投机 取 巧 tóujī qǔ qiǎo Đầu cơ trục lợi 290 街头 巷 尾 jiētóu hàng xiàng wěi Đầu đường xó chợ 291 同 床 共 枕 tóng chuáng gòng zhěn Đầu gối má kề 292 眉 来 眉 去 méi lái méi qù Đầu mày cuối mắt; liếc mắt đưa tình 293 不论 不 类 búlùn bùlùn bú bù lèi Đầu Ngô mình Sở 294 大 风 大 浪 dài dà fēng dài dà làng Đầu sóng ngọn gió 295 一 马 当 先 yī mǎ dāng dàng xiān Đầu tàu gương mẫu 296 辛 辛苦 苦 xīn xīn kǔ kǔ Đầu tắt mặt tối 297 鸡 零 狗 碎 jī líng gǒu suì Đầu thừa đuôi thẹo 298 牛 头 马 面 niú tóu mǎ miàn Đầu trâu mặt ngựa 299 梁 上 君子 liáng shàng jūnzǐ Đầu trộm đuôi cướp 300 虎头蛇尾 hǔ tóu shé wěi Đầu voi đuôi chuột 301 好 来 好 去 ( 善 始 善终 ) hǎo hào lái hǎo hào qù shàn shǐ shàn zhōng Đầu xuôi đuôi lọt 302 煽风点火 shān fēng diǎn huǒ Đẩy chó bụi rậm 303 不管 不顾 ; 不闻不问 bùguǎn bùgù búgù bùwén bùwèn Đem con bỏ chợ 304 各 人 自 扫 门 前 雪 , 莫 管 他 家 瓦 上 霜 ; 一 个 萝卜 一 个 坑 儿 gè rén zì sào sǎo mén qián xuě mò guǎn tā jiā wǎ shàng shuāng yī gè luóbo yī gè kēng ér Đèn nhà ai nhà ấy rạng 305 筑 室 道 谋 zhù shì dào móu Đẽo cày giữa đường 306 黑 更 半夜 hēi gèng gēng bànyè Đêm hôm khuya khoắtl; nửa đêm canh ba 307 徙 宅 忘 妻 xǐ zhái wàng qī Đi cày quên trâu, đi câu quên giỏ, cắt cỏ quên liềm 308 靠山 吃 山 , 靠 水 吃 水 kàoshān chī shān kào shuǐ chī shuǐ Đi đâu ăn mắm ngóe đó 309 若 要人 不知 除非 己 莫 为 ruò yàorén bùzhī chúfēi jǐ mò wèi wéi Đi đêm lắm cũng luôn có thể có ngày gặp ma 310 呜 乎 哀 哉 wū hū āi zāi Đi đời nhà ma 311 洞 烛 其 奸 dòng zhú qí jiān Đi guốc trong bụng, biết tỏng âm mưu 312 经 一 事 长 一 智 jīng yī shì cháng zhǎng yī zhì Đi một ngày đàng, học một sàng khôn 313 工 欲 善 其 事 , 必 先 利 其 器 gōng yù shàn qí shì bì xiān lì qí qì Đi tát sắm gầu, đi câu sắm giỏ 314 物以类聚 wù yǐ lěi jù Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy 315 地 灵 人 杰 dì de líng rén jié Địa linh nhân kiệt 316 人间 地狱 rén jiān dìyù Địa ngục trần gian 317 日 量 鱼 露 、 夜 点 瓜 葱 rì liàng liáng yú lù lòu yè diǎn guā cōng Đo lọ nước mắm, đếm củ dưa hành 318 铤而走险 tǐn gér zǒu xiǎn Đói ăn vụng, túng làm càn 319 人 穷 志 不 穷 rén qióng zhì bú bù qióng Đói cho sạch, rách cho thơm 320 饥不择食 jī bù zé shí Đói lòng sung chát cũng ăn 321 两 面 三 刀 ; 嘴甜 心 苦 liǎng miàn sān dāo zuǐtián xīn kǔ Đòn xóc hai đầu 322 同甘共苦 tóng gān gòng kǔ Đồng cam cộng khổ 323 打草惊蛇 dǎ cǎo jīng shé Động chà cá nhảy, đánh rắn động cỏ 324 人山人海 rén shān rén hǎi Đông như kiến cỏ 325 同 床 异 梦 tóng chuáng yì mèng Đồng sàng dị mộng 326 同心 协力 tóng xīn xié lì Đồng tâm hiệp lực 327 前 人 撤 涂 迷 了 后 人 的 眼 qián rén chè tú mí liǎo le hòu rén dì de dí yǎn Đời cha ăn mặn đời con khát nước 328 望眼欲穿 wàng yǎn yù chuān Đợi chờ mỏi mắt 329 癞蛤蟆 想 吃 天鹅 肉 lài há mā xiǎng chī tiāné ròu Đũa mốc đòi chòi mâm son 330 浑水摸鱼 hún shuǐ mōyú Đục nước béo cò 331 罪 有 应 得 zuì yǒu yīng yìng dé de děi Đúng người đúng tội 332 得 放手 时 且 放手 dé de děi fàngshǒu shí qiě fàngshǒu Đuổi chẳng được, tha làm phúc 333 首 当 直 冲 shǒu dāng dàng zhí chòng chōng Đứng mũi chịu sào 334 坐立不安 zuòlì bù’ān Đứng ngồi không yên 335 重 足 而立 chóng zhòng zú érlì Đứng như trời trồng 336 孤注一掷 gū zhù yī zhì Được ăn cả ngã về không 337 各 负 盈 亏 gè fù yíng kuī Được ăn lỗ chịu 338 贪 小 失 大 ; tān xiǎo shī dài dà Được buổi giỗ, lỗ buổi cày; được lỗ hà, ra lỗ hổng 339 鸡 烂 嘴巴 硬 jī làn zuǐba yìng Được cãi cùng, thua cãi cố; cãi sống cãi chết 340 有 一 利 必 有 一 弊 yǒu yī lì bì yǒu yī bì Được cái nọ hỏng cái kia 341 得 陇 望 蜀 ; 得 鲫 思 鲈 dé de děi lǒng wàng shǔ dé de děi jì sī lú Được con diếc, tiếc con rô 342 得 寸 进 尺 dé de děi cùn jìn chǐ Được đằng chân lân đằng đầu 343 顾此失彼 gù cǐ shī bǐ Được đằng trôn, đằng x quạ mổ 344 自己 心 欢 、 别人 苦恼 zìjǐ xīn huān biérén kǔnǎo Được lòng ta, xót xa lòng người 345 得不偿失 dé bù cháng shī Được một mất mười 346 今朝 有 酒 今朝 醉 jīnzhāo yǒu jiǔ jīnzhāo zuì Được ngày nào xào ngày ấy 347 得 一 望 十 ; 这 山 望 着 那 山 高 ; 骑马找马 ; 得 陇 望 蜀 dé de děi yī wàng shí zhè shān wàng zháo zhe zhuó nà shān gāo qímǎ zhǎomǎ dé de děi lǒng wàng shǔ Được voi đòi tiên 348 路 遥 知 马力 , 日久 见 人心 lù yáo zhī mǎlì rìjiǔ jiàn rénxīn Đường dài biết sức ngựa, sống lâu biết lòng người 349 歪 门 邪道 wāi mén xiédào Đường ngang ngõ tắt 350 有 嘴 就 有 路 yǒu zuǐ jiù yǒu lù Đường ở mồm 351 长途跋涉 cháng tú bá shè Đường sá xa xôi 352 手 破 识 良 药 shǒu pò shí liáng yào Đứt tay hay thuốc 353 委曲求全 wěi qū qiú quán Ép dạ cầu toàn 354 病 从 口 入 , 祸 从 口 出 bìng cóng kǒu rù huò cóng kǒu chū Ếch chết tại miệng 355 肥 的 瘦 的 一 锅 煮 féi dì de dí shòu dì de dí yī guō zhǔ Ếch nào mà chẳng thịt 356 同室操戈 tóng shì cāo gē Gà nhà bôi mặt đá nhau 357 瘸 鸡 只 吃 磐 边 谷 qué jī zhī zhǐ chī pán biān bian gǔ Gà què ăn quẩn cối xay 358 公鸡 带 小 鸡 gōngjī dài xiǎo jī Gà trống nuôi con 359 皇 天 不 负 苦心 人 huáng tiān bú bù fù kǔxīn rén Gái có công chồng không phụ 360 一针见血 ; 正 中 下 坏 yī zhēn jiàn xuě zhèng zhēng zhōng zhòng xià huài Gãi đúng chỗ ngứa 361 “ 小 二 ” 管 “ 大 王 ” xiǎo èr guǎn dài dà wáng Gái góa lo việc triều đình 362 激 浊 扬 清 jī zhuó yáng qīng Gạn đục khơi trong 363 戽 斗 比 把 儿 长 ; 胳膊 比 腿 粗 hù dǒu dòu bǐ bà bǎ ér cháng zhǎng gēbo bǐ tuǐ cū Gáo dài hơn thế nữa chuôi 364 以 邻 为 壑 (hè); yǐ lín wèi wéi hè Gắp lửa bỏ tay người 365 随 遇 而 安 suí yù ér ān Gặp sao yên vậy 366 出 淤泥 而 不 染 chū yūní ér bú bù rǎn Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn 367 近水楼台 先 得 月 jìn shuǐ lóu tái xiān dé de děi yuè Gần chùa được ăn oản (gần quan được ăn lộc) 368 风烛残年 fēng zhú cán nián Gần đất xa trời 369 近 朱 者 赤 、 近 黑 者 黑 jìn zhū zhě chì jìn hēi zhě hēi Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng 370 心 服 首 肯 xīn fú fù shǒu kěn Gật đầu như bổ củi 371 鸠 形 鹄 面 jiū xíng hú miàn Gầy như que củi; gầy như hạc 372 以 其 人 之 道 , 还 治 其 人 之 身 yǐ qí rén zhī dào hái huán zhì qí rén zhī shēn Gậy ông đập sống lưng ông 373 怕 什么 有 什么 pà shénme yǒu shénme Ghét của nào trời trao của ấy 374 刻骨 铭 心 kègǔ míng xīn Ghi lòng tác dạ, khắc cốt ghi tâm 375 姜 还是 老 的 辣 jiāng háishi lǎo dì de dí là Gừng càng già càng cay 376 前车之鉴 ; 前 车 可 鉴 qián chē zhī jiàn qián chē kě jiàn Gương tày liếp (vết xe đổ) 377 破镜重圆 pò jìng chóng yuán Gương vỡ lại lành 378 酒囊饭袋 jiǔ náng fàn dài Giá áo túi cơm 379 装 聋 作 哑 zhuāng lóng zuō zuò yǎ Giả câm giả điếc 380 装 聋 作 哑 zhuāng lóng zuō zuò yǎ Giả đui giả điếc; giả câm giả điếc 381 水 至 清 则 无 鱼 shuǐ zhì qīng zé wú yú Già kén kẹn hom; nước quá trong không còn cá 382 wù jí bì fǎn Già néo đứt dây 物极必反 383 装 疯 卖 傻 ; 装 聋 作 痴 zhuāng fēng mài shǎ zhuāng lóng zuō zuò chī Giả ngây giả ngô 384 外强中干 ; 色厉内荏 wài qiáng zhōng gān sè lì nè rěn Già trái non hạt (già dái non hột); miệng hùm gan sứa;miệng cọp gan thỏ 385 无病呻吟 wú bìng shēn yín Giả vờ giả vịt 386 老鼠 过 街 、 人人 喊 打 lǎoshǔ guò guo jiē rénrén hǎn dǎ dá Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh 387 迁 怒 于 人 ; 睡不着 觉 怪 床 歪 qiān nù yú rén shuì bù zháo jué jiào guài chuáng wāi Giận cá chém thớt 388 东拼西凑 ; 挖 肉 补 疮 dōng pìn xīcòu wā ròu bǔ chuāng Giật đầu cá, vá đầu tôm 389 藏 头 露 尾 ; 狐狸 尾巴 ; 欲盖弥彰 zàng cáng tóu lù lòu wěi húli wěiba yù gài mí zhāng Giấu đầu hở đuôi ( lòi đuôi) 390 投井下石 ; 墙 倒 众人 推 tóu jǐng xià shí qiáng dǎo dào zhòngrén tuī Giậu đổ bìm leo 391 守 口 如 瓶 shǒu kǒu rú píng Giấu như mèo giấu cứt 392 欲盖弥彰 yù gài mí zhāng Giấu voi đụn rạ (giấu đầu hở đuôi) 393 白纸黑字 bái zhǐ hēi zì Giấy trắng mực đen 394 搬 起 石头 打 自己 的 脚 bān qǐ shítóu dǎ dá zìjǐ dì de dí jiǎo Gieo gió gặt bão; gieo nhân nào gặp quả ấy 395 种 瓜 得 瓜 、 种 豆 得 豆 zhòng zhǒng guā dé de děi guā zhòng zhǒng dòu dé de děi dòu Gieo nhân nào, gặp quả ấy 396 割 鸡 焉 用 牛 刀 gē jī yān yòng niú dāo Giết gà cần gì dao mổ trâu 397 杀人越货 shā rén yuè huò Giết người cướp của 398 草菅人命 (caojian renming) cǎo jiān rén mìng Giết người như ngóe 399 风 派 人物 fēng pài rénwù Gió chiều nào che chiều ấy 400 手下留情 shǒu xià liú qíng Giơ cao đánh khẽ (thủ hạ lưu tình) 401 替 死鬼 tì sǐguǐ Giơ đầu chịu báng 402 进退两难 ; 进 退 维 谷 jìn tuì liǎng nán jìn tuì wéi gǔ Giở đi mắc núi, giở về mắc sông (tiến thoái lưỡng nan) 403 半途而废 bàn tú ér fèi Giữa chừng bỏ cuộc 404 守株待兔 shǒu zhū dàitù Há miệng chờ sung, ôm cây đợi thỏ 405 吃 人家 的 嘴 短 , 拿 人家 的 手 软 : 有 口 难 言 , 有 口 难 分 ; chī rénjiā dì de dí zuǐ duǎn ná rénjiā dì de dí shǒu ruǎn yǒu kǒu nàn nán yán yǒu kǒu nàn nán fèn fēn Há miệng mắc quai 406 不言而喻 bù yá nér yù Hai năm rõ mười 407 一 字 长 蛇 阵 yī zì cháng zhǎng shé zhèn Hàng người rồng rắn 408 意气 用事 yìqì yòngshì Hành động theo cảm tính 409 损 兵 折 将 sǔn bīng shé zhé jiāng jiàng Hao binh tổn tướng 410 硕果仅存 shuòguǒjǐncún Hạt gạo trên sàng 411 熟 能 生 巧 shú néng shēng qiǎo Hay làm khéo tay 412 青 出 于 蓝 qīng chū yú lán Hậu sinh khả úy, con hơn cha, trò hơn thầy 413 鼠 肚 鸡 肠 shǔ dù jī cháng Hẹp hòi thiển cận 414 知 子 莫 若 父 zhī zǐ mò ruò fù Hiểu con không còn ai bằng cha 415 虚张声势 xūzhāngshēngshì Hò voi bắn súng sậy, phô trương thanh thế 416 鲜花 插 在 牛粪 上 ; 佛 头 着 粪 xiānhuā chā zài niúfèn shàng fó tóu zháo zhe zhuó fèn Hoa lài cắm bãi phân trâu (gáo vàng múc nước giếng bùn) 417 落 花 有意 , 流水 无情 luò lào là huā yǒuyì liúshuǐ wúqíng Hoa rơi hữu ý, nước chảy vô tình 418 不学无术 bùxuéwúshù Học chả hay, cày chả biết 419 学 书 不 成 , 学 剑 不 成 xué shū bú bù chéng xué jiàn bú bù chéng Học chữ không xong, học cày không nổi 420 学 而 时 习 之 xué ér shí xí zhī Học đi đôi với hành 421 举一反三 ; 一 隅 三 反 jǔyīfǎnsān yī yú sān fǎn Học một biết mười 422 博古通今 bógǔtōngjīng Học sâu biết rộng 423 三 人 行 , 必 有 我 师 sān rén xíng háng bì yǒu wǒ shī Học thầy không tày học bạn 424 擦屁股 cāpìgǔ Hót cứt cho ai (thao tác người khác làm chưa xong còn xót lại) 425 虎 毒 不 食 子 hǔ dú bú bù shí zǐ Hổ dữ không ăn thịt con 426 心 回 意 转 xīn huí yì zhuàn zhuǎn Hồi tâm chuyển ý 427 勾 魂 摄 魄 gōu hún shè pò Hồn xiêu phách lạc 428 头痛 医 头 、 脚 痛 医 脚 tóutòng yī tóu jiǎo tòng yī jiǎo Hở đâu vít đấy; đau đâu trị đấy; ngứa đâu… 429 得 不 补 失 ; 得不偿失 dé de děi bú bù bǔ shī débùchángshī Hơn chẳng bỏ hao, lợi chưa ổn hại 430 合 情 合理 hé qíng hélǐ Hợp tình hợp lý 431 桃李 不 言 , 下 自 成 蹊 táolǐ bú bù yán xià zì chéng qī Hữu xạ tự nhiên hương 432 噤若寒蝉 jìnruòhánchán Im như thóc đổ bồ, câm như hến 433 朱门 酒 肉 臭 , 路 有 冻 死 骨 zhūmén jiǔ ròu chòu lù yǒu dòng sǐ gǔ Kẻ ăn không hết, người lần chẳng ra 434 张 公 吃 酒 李 公 醉 ; 柳树 上 着 刀 , 桑 树 上 出血 Zhāng zhāng gōng chī jiǔ lǐ gōng zuì liǔshù shàng zháo zhe zhuó dāo sāng shù shàng chūxuè Kẻ ăn ốc, người đổ vỏ 435 挑肥拣瘦 ; 一 人 得 道 鸡 犬 tiāoféijiǎnshòuq yī rén dé de děi dào jī quǎn Kén cá chọn canh 436 前功尽弃 ; 千 日 打 柴 一日 烧 ; 养 兵 千 日 、 用 在 一时 qiángōngjìnqì qiān rì dǎ dá chái yīrì shāo yǎng bīng qiān rì yòng zài yīshí Kiếm củi ba năm đốt một giờ 437 蜉蝣 撼 大 树 ; 自 不 量力 fúyóu hàn dài dà shù zì bú bù liànglì Kiến kiện củ khoai 438 敬 老 慈 幼 jìng lǎo cí yòu Kính già yêu trẻ 439 敬 贤 重 士 jìng xián chóng zhòng shì Kính hiền trọng sĩ 440 火 中 区 栗 huǒ zhōng zhòng qū lì Ky cóp cho cọp nó ăn 441 不速之客 bùshùzhīkè Khách không mời mà đến 442 难 于 上 青 天 nàn nán yú shàng qīng tiān Khó hơn lên trời 443 苦 尽 甘 来 kǔ jìn jǐn gān lái Khổ tận cam lai 444 聪明 一世 糊涂 一时 cōngmíng yīshì hútu yīshí Khôn ba năm dại một giờ 445 事 事 有数 shì shì yǒushù Khôn đâu đến trẻ, khỏe đâu đến già 446 能 者 多 劳 néng zhě duō láo Khôn làm cột cái, dại làm cột con 447 聪明 反 被 聪明 误 cōngmíng fǎn bèi cōngmíng wù Khôn lắm dại nhiều, hết khôn dồn đến dại 448 独 慧 不知 众 智 dú huì bùzhī zhòng zhì Khôn lỏi không bằng giỏi đàn 449 富 无 三 代 享 fù wú sān dài xiǎng Không ai giàu ba họ 450 不知 者 不 罪 bùzhī zhě bú bù zuì Không biết vô tội;vô sư vô sách quỷ thần bất trách 451 Nước lã mà gột nên hồ píng dì de lóu tái Không bột mà gột nên hồ; 452 不翼而飞 bùyìérfēi Không cánh mà bay 453 无风不起浪 wúfēngbùqǐlàng Không có lửa làm thế nào có khói 454 世上 无 难 事 、 只 怕 没人 心 shìshàng wú nàn nán shì zhī zhǐ pà méirén xīn Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền 455 赶 鸭子 上 架 gǎn yāzi shàng jià Không chó bắt mèo ăn cứt ; bắt chó đi cày 456 不共戴天 bùgòngdàitiān Không đội trời chung 457 不折不扣 bùzhébùkòu Không hơn không kém, mười phân vẹn mười 458 不劳而获 bùláoérhuò Không làm mà hưởng 459 无忧无虑 wúyōuwúlǜ Không lo không nghĩ 460 无家可归 wújiākěguī Không nhà mà về 461 不假思索 bùjiǎsīsuǒ Không phải nghĩ ngợi 462 非 亲 非 故 fēi Fēi qīn fēi Fēi gù Không thân không thích 463 无 师 不 通 wú shī bú bù tōng Không thầy đố mày làm ra 464 鸡蛋 里 找 骨头 jīdàn lǐ zhǎo gǔtóu Không ưa thì dưa có dòi 465 摇旗呐喊 yáoqínàhǎn Khua chiêng gõ mõ 466 摇 唇 鼓 舌 yáo chún gǔ shé Khua môi múa mép 467 孤 行 已 见 gū xíng háng yǐ jiàn Khư khư như ông giữ oản 468 物 上 其 类 wù shàng qí lèi Lá lành đùm lá rách 469 当 面 是 人 , 背后 是 鬼 dāng dàng miàn shì rén bèihòu shì guǐ Lá mặt lá trái, một dạ hai lòng; mặt người dạ thú 470 人 地 生疏 ; 人生 路 不 熟 rén dì de shēngshū rénshēng lù bú bù shú Lạ nước lạ cái 471 装模做样 zhuāngmózuòyàng Làm bộ làm tịch 472 垂 手 而 得 chuí shǒu ér dé de děi Làm chơi ăn thật 473 为人作嫁 ( 众口难调 ) wèirénzuòjià zhòngkǒunántiáo Làm dâu trăm họ 474 碍 了 面 皮 , 娥 了 肚皮 ài liǎo le miàn pí é liǎo le dùpí Làm khách sạch ruột 475 一 劳 永 逸 yī láo yǒng yì Làm một mẻ, khỏe suốt đời 476 为人作嫁 wèirénzuòjià Làm mướn không công, làm dâu trăm họ 477 蜻蜓点水 qīngtíngdiánshuǐ Làm như gãi ghẻ; Chuồn chuồn chấm nước (hời hợt) 478 不痛不痒 bùtòngbùyǎng Làm như gãi ngứa 479 磨洋工 móyánggōng Làm như lễ bà chúa Mường 480 好 心 不 得 好 报 hǎo hào xīn bú bù dé de děi hǎo hào bào Làm phúc phải tội 481 脚踏实地 jiǎotàshídì Làm ra làm, chơi ra chơi 482 出洋相 chūyángxiàng Làm trò cười cho thiên hạ 483 好 的 做 瓢 、 破 的 做 勺 ; 物 尽 其 用 hǎo hào dì de dí zuò piáo pò dì de dí zuò sháo wù jìn jǐn qí yòng Lành làm gáo, vỡ làm muôi 484 欲 擒 故 纵 yù qín gù zòng Lạt mềm buộc chặt (thả ra để bắt) 485 不 打 自 招 ; 此 地 无 银 三 百 两 bú bù dǎ dá zì zhāo cǐ dì de wú yín sān bǎi liǎng Lạy ông tôi ở bụi này; chưa khảo đã xưng 486 筑 室 道 谋 zhù shì dào móu Lắm mối tối nằm không 487 和尚 多 了 山 门 没 关 héshang duō liǎo le shān mén mò méi guān Lắm sãi không còn ai đóng cửa chùa 488 众口难调 zhòngkǒunántiáo Lắm thầy nhiều ma 489 石 沉 大海 shí dàn chén dàhǎi Lặn mất tăm hơi, biệt tăm biệt tích 490 鬼鬼祟祟 guǐguǐsuìsuì Lấm la lấm lét, thậm thà thậm thụt 491 一 而 再 , 再 而 三 yī ér zài zài ér sān Lần này lần nữa; hết lần này đến lần khác 492 移 花 接 木 ; 滥 竽 充数 yí huā jiē mù làn yú chōngshù Lập lờ đánh lận con đen 493 嫁 鸡 随 鸡 , 嫁 狗 随 狗 jià jī suí jī jià gǒu suí gǒu Lấy chồng theo chồng 494 以 小 人 之 心 , 度 君子 之 腹 yǐ xiǎo rén zhī xīn dù duó jūnzǐ zhī fù Lấy dạ tiểu nhân đo lòng quân tử 495 以毒攻毒 yǐdúgōngdú Lấy độc trị độc 496 一 木 难 支 yī mù nàn nán zhī Lấy lạng chống trời 497 以身作则 yǐshēnzuòzé Lấy mình làm gương; lấy thân làm mẫu 498 截长补短 jiéchángbǔduǎn Lấy ngắn nuôi dài 499 恩将仇报 ēnjiāngchóubào Lấy oán báo ơn [/toggle]
500 以德报怨 yǐdébàoyuàn Lấy ơn báo thù 501 不 自量 力 ; 一手 遮 天 bú bù zìliàng lì yīshǒu zhē tiān Lấy thúng úp voi 502 取长补短 qǔchángbǔduǎn Lấy thừa bù thiếu 503 以卵投石 yǐluǎntóushí Lấy trứng chọi đá 504 借 花 献 佛 jiè huā xiàn fó Lấy xôi làng cho ăn mày (của người phúc ta) 505 功败垂成 gōngbàichuíchéng Leo cau đến buồng lại ngã 506 好 为人 师 hǎo hào wéirén shī Lên mặt dạy đời ( thích làm thầy thiên hạ) 507 扶 摇 直 上 fú yáo zhí shàng Lên như diều gặp gió 508 一目了然 yīmùliǎorán Liếc qua là biết, xem phát hiểu ngay 509 看 菜 吃饭 , 量体裁衣 kān kàn cài chīfàn liàngtǐcáiyī Liệu cơm gắp mắm 510 料 事 如 神 liào shì rú shén Liệu sự như thần 511 吊 儿 郎 当 diào ér láng dāng dàng Linh tinh lang tang, ba lang nhăng, cà lơ phất phơ 512 杞 人 优 天 qǐ rén yōu tiān Lo bò trắng răng 513 心 急 火 燎 xīn jí huǒ liáo Lòng như lửa đốt 514 欲 窿 难 填 yù lóng nàn nán tián Lòng tham không đáy 515 楚 弓 楚 得 chǔ gōng chǔ dé de děi Lọt sàng xuống nia; chẳng đi đâu mà thiệt 516 鸡毛蒜皮 jīmáosuànpí Lông gà phao tỏi 518 模棱两可 móléngliǎngkě Lời lẽ ba phải 519 一 诺 千金 yī nuò qiānjīn Lời nói gói vàng; lời hứa hẹn ngàn vàng 520 弄巧成拙 ; 好 猪 医 成 死 猪 nòngqiǎochéngzhuō hǎo hào zhū yī chéng sǐ zhū Lợn lành chữa lợn què 521 大 巧 若 拙 ; 不 飞 则 已 , 一 飞 冲天 dài dà qiǎo ruò zhuō bú bù fēi zé yǐ yī fēi chōngtiān Lù khù vác cái lu chạy, tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi. 522 火烧眉毛 huǒshāoméimao Lửa cháy đến đít 523 火上加油 ; 煽风点火 ; 推波助澜 huǒshàngjiāyóu shānfēngdiǎnhuǒ tuībōzhùlán Lửa đã đỏ, lại bỏ thêm rơm 524 干 柴 烈火 gān gàn chái lièhuǒ Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén 525 看 风 摇 旗 kān kàn fēng yáo qí Lựa gió phất cờ 526 疾 风 劲 草 ; 烈火 见 真 金 jí fēng jìng jìn cǎo lièhuǒ jiàn zhēn jīn Lửa thử vàng, gian truân thử sức 527 力不从心 ; 望洋兴叹 lìbùcóngxīn wàngyángxīngtàn Lực bất tòng tâm 528 半 推 半 就 bàn tuī bàn jiù Lửng lơ con cá vàng 529 旧 欺 生 jiù qī shēng Ma cũ bắt nạt ma mới 530 鬼 使 神 差 guǐ shǐ shén chā chāi chà Ma sai quỷ khiến, ma đưa lối quỷ dẫn đường 531 风 餐 露宿 fēng cān lùsù Màn trời chiếu đất 532 各自为政 gèzìwéizhèng Mạnh ai nấy làm 533 多 钱 善 贾 duō qián shàn jiǎ Mạnh vì gạo, bạo vì tiền 534 同流合污 ; 同 恶 相 济 tóngliúhéwū tóng ě è wù xiāng xiàng jì Mạt cưa mướp đắng đôi bên một phường 535 雨后春笋 yǔhòuchūnsǔn Măng mọc sau mưa 536 鱼目混珠 yúmùhùnzhū Mắt cá giả trân châu 537 面 无 人 色 miàn wú rén sè Mặt cắt không hề giọt máu 538 死 皮 赖 脸 sǐ pí lài liǎn Mặt dày mày dạn 539 面红耳赤 miànhóng’ěrchì Mặt đỏ tía tai 540 贼头贼脑 zéitóuzéinǎo Mặt gian mày giảo 541 眼 不见 , 心 不 烦 yǎn bújiàn xīn bú bù fán Mắt không thấy, tâm không phiền 542 眉开眼笑 ; 笑 逐 颜 开 méikāiyǎnxiào xiào zhú yán kāi Mặt mày hớn hở, mặt tươi như hoa 543 愁眉 不 展 ; 愁眉 锁 眼 ; 愁眉 苦 脸 chóuméi bú bù zhǎn chóuméi suǒ yǎn chóuméi kǔ liǎn Mặt mày ủ dột; mặt nhăn mày nhó 544 面黄肌瘦 miànhuángjīshòu Mặt mày xanh xao 545 老 着 脸皮 lǎo zháo zhe zhuó liǎnpí Mặt mo 546 衣冠禽兽 yīguānqínshòu Mặt người dạ thú, thú đội lốt người 547 睁 一 只 眼 闭 一 只 眼 zhēng yī zhī zhǐ yǎn bì yī zhī zhǐ yǎn Mắt nhắm mắt mở 548 亡 羊 补 牢 ; 贼 走 关 门 wáng yáng bǔ láo zéi zǒu guān mén Mất bò mới lo làm chuồng 549 陪 了 夫人 又 折 兵 péi liǎo le fūrén fùrén yòu shé zhé bīng Mất cả chì lẫn chài 550 断 线 风筝 duàn xiàn fēngzhēng Mất hút con mẹ hàng lươn; bặt tin 551 佛 多 糕 少 ; 粥 少 僧 多 fó duō gāo shǎo shào zhōu shǎo shào sēng duō Mật ít ruồi nhiều 552 赤 舌 烧 城 chì shé shāo chéng Mật ngọt chết ruồi 553 鸡 窝 飞 出 凤凰 jī wō fēi chū fènghuáng Mẹ dại đẻ con khôn 554 母 子 平安 mǔ zǐ píng’ān Mẹ tròn con vuông 555 猫 哭 老鼠 假 慈悲 māo kū lǎoshǔ jià jiǎ cíbēi Mèo giả từ bi khóc chuột 556 老 王 卖 瓜 , 自 卖 自夸 lǎo wáng mài guā zì mài zìkuā Mèo khen mèo dài đuôi ; mẹ hát con khen hay 557 偷 鸡 摸 狗 tōu jī mō gǒu Mèo mà gà đồng (bọn trộm cắp, lăng nhăng) 558 聊 生 于 无 liáo shēng yú wú Méo mó có còn hơn không (cá con còn hơn đĩa không). 559 瞎 猫 碰 上 死 耗子 xiā māo pèng shàng sǐ hàozi Mèo mù vớ được cá rán 560 欺软怕硬 qīruǎnpàyìng Mềm nắn rắn buông 561 píyúbēnmìng Mệt bở hơi tai 疲于奔命 562 座 吃 山 空 ; 坐 吃 山崩 zuò chī shān kong kòng kōng zuò chī shānbēng Miệng ăn núi lở 563 胎 毛 未 脱 ; 乳臭未干 tāi máo wèi tuō rǔxiùwèigān Miệng còn hôi sữa, chưa ráo máu đầu 564 嗟来之食 jiēláizhīshí Miếng thịt là miếng nhục 565 笑里藏刀 xiàolǐcángdāo Miệng thơn thớt, dạ ớt ngâm 566 海里 捞 针 hǎilǐ lāo zhēn Mò kim đáy biển 567 盼 母 市 归 pàn mǔ shì guī Mong như mong mẹ về chợ 568 哭 错 了 坟 头 kū cuò liǎo le fén tóu Mồ cha không khóc khóc nhầm tổ mối 569 家 家 有 本 难 念 的 经 jiā jiā yǒu běn nàn nán niàn dì de dí jīng Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh 570 唇亡齿寒 chúnwángchǐhán Môi hở răng lạnh; máu chảy ruột mềm 571 彼 一时 , 此 一时 bǐ yīshí cǐ yīshí Mỗi lúc mỗi khác; lúc trước khác,thời điểm hiện nay khác 572 油嘴滑舌 yóuzuǐhuáshé Mồm loa mép giải 573 油嘴滑舌 yóuzuǐhuáshé Mồm mép tép nhảy 574 数见不鲜 shuōjiànbùxiān Một bữa là vàng, hai bữa là thau 575 独 木 不 成 林 dú mù bú bù chéng lín Một cây làm chẳng nên non 576 独 木 不 成 林 ; 孤 掌 难 呜 dú mù bú bù chéng lín gū zhǎng nàn nán wū Một con chim én không làm ra ngày xuân 577 一 匹 马 不 走 、 十 匹 马 等 着 yī pǐ mǎ bú bù zǒu shí pǐ mǎ děng zháo zhe zhuó Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ 578 一举两得 ; 一箭双雕 yījǔliǎngdé yījiànshuāngdiāo Một công đôi việc 579 吠 形 吠 声 fèi xíng fèi shēng Một chó sủa bóng, trăm chó sủa tiếng 580 不 识 一 丁 bú bù shí yī dīng Một chữ bẻ đôi không biết, dốt đặc cán mai 581 一 传 十 , 十 传 百 yī zhuàn chuán shí shí zhuàn chuán bǎi Một đồn mười, mười đồn trăm 582 一心一意 ; 一 心 一 德 、 一 个 心 眼 yīxīnyīyì yī xīn yī dé yī gè xīn yǎn Một lòng một dạ 583 六 耳 不同 谋 liù ěr bùtóng móu Một miệng thì kín, chín miệng thì hở 584 弹 冠 相 庆 ; 拔 矛 连 茹 ; 一 子 出家 , 九 祖 升 天 tán dàn guān guàn xiāng xiàng qìng bá máo lián rú yī zǐ chūjiā jiǔ zǔ shēng tiān Một người làm quan cả họ được nhờ 585 千 羊 之 皮 , 不如 一 狐 之 腋 ; 千 军 易 得 , 一 将 难 求 qiān yáng zhī pí bùrú yī hú zhī yè qiān jūn yì dé de děi yī jiāng jiàng nàn nán qiú Một người lo bằng một kho người làm 586 八 字 没 一 撇 bā zì mò méi yī piě Một nhát đến tai, hai nhát đến gáy 587 你死我活 nǐsǐwǒhuó Một sống một chết, một mất một còn 588 大 相 经 庭 ; 天 悬 地 隔 dài dà xiāng xiàng jīng tíng tiān xuán dì de gé Một trời một vực 589 一事无成 yīshìwúchéng Một việc không xong; tránh việc trò trống gì 590 一 本 万 利 yī běn wàn lì Một vốn bốn lời (bỏ một đồng cân, khuân về cả vạn) 591 适可而止 shìkě’érzhǐ Một vừa hai phải 592 心花怒放 ; 眉飞色舞 xīnhuānùfàng méifēisèwǔ Mở cờ trong bụng 593 一针见血 yīzhēnjiànxuě Mở hiên chạy cửa số thấy núi 594 羊毛 出 在 羊 身上 yángmáo chū zài yáng shēnshàng Mỡ nó rán nó; ngỗng ông lễ ông 595 置若罔闻 zhìruòwǎngwén Mũ ni che tai 596 作 茧 自 缚 ; 庸人 自 优 zuō zuò jiǎn zì fù yōngrén zì yōu Mua dây buộc mình 597 为所欲为 wéisuǒyùwéi Múa gậy vườn hoang, làm mưa làm gió 598 隔 山 买 老 牛 gé shān mǎi lǎo niú Mua mèo trong bị 599 班门弄斧 ; 关 公 面前 耍 大 刀 bānménnòngfǔ guān gōng miànqián shuǎ dài dà dāo Múa rừu qua mắt thợ, đánh trông qua cửa nhà sấm 600 沧海一粟 cānghǎiyísù Muối bỏ bể 601 欲 取 故 予 yù qǔ gù yú yǔ Muốn ăn gắp bỏ cho những người dân 602 不 入 虎穴 , 焉 得 虎 子 bú bù rù hǔxué yān dé de děi hǔ zǐ Muốn ăn phải lăn vào nhà bếp 603 十 年 树木 , 百年 树 人 shí nián shùmù bǎinián shù rén Mười năm trồng cây, trăm năm trồng người 604 一 母 之 子 有 愚 贤 之 分 、 一 树 之 果 有 酸 甜 之 别 ; 一 陇 生 九 种 、 种种 个别 ; 十 个 指头 不 一般 齐 yī mǔ zhī zǐ yǒu yú xián zhī fèn fēn yī shù zhī guǒ yǒu suān tián zhī bié biè yī lǒng shēng jiǔ zhòng zhǒng zhǒngzhǒng gèbié shí gè zhítou zhǐtóu bú bù yībān qí Mười ngón tay có ngón dài ngón ngắn 605 人 云 亦 云 rén yún yì yún Mười rằm cũng ư, mười tư cũng gật 606 趁火打劫 chènhuǒdǎjié Mượn gió bẻ măng 607 问道于盲 wèndàoyúmáng Mượn lược thầy tu (hỏi đường người mù) 608 借 酒 做 疯 jiè jiǔ zuò fēng Mượn rượu làm càn 609 谋 事 在 人 , 成 事 在 天 móu shì zài rén chéng shì zài tiān Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên 610 难 无 酒 如 旗 无 风 nàn nán wú jiǔ rú qí wú fēng Nam vô tửu như cờ vô phong 611 心灰意懒 xīnhuīyìlǎn Nản lòng thoái chí 612 集 液 成 裘 jí yè chéng qiú Năng nhặt chặt bị (kiến tha lâu đầy tổ) 613 借刀杀人 ; 含沙射影 jièdāoshārén hánshāshèyǐng Ném đá giấu tay, mượn dao giết người 614 一 掷 千金 yī zhì qiānjīn Ném tiền qua hiên chạy cửa số 615 言 之 凿 凿 , 言 必 有 据 ; 有 案 可 稽 yán zhī záo záo yán bì yǒu jù yǒu àn kě jī Nói có sách, mách có chứng 616 弥天大谎 mítiāndàhuǎng Nói dối như cuội 617 说 到 作 到 shuō dào zuō zuò dào Nói được làm được 618 说 的 比 唱 的 好听 shuō dì de dí bǐ chàng dì de dí hǎotīng Nói hay như thể đài, nói hay hơn hát 619 言 之 无 物 yán zhī wú wù Nói hươi nói vượn 620 息事宁人 xīshìníngrén Nói kho cho qua mọi chuyện 621 大言不惭 dàyánbùcán Nói khoác không biết ngượng mồm 622 一 语 双关 yī yǔ shuāngguān Nói lấp lửng, nói nước đôi 623 出尔反尔 ; 说 一 套 作 一 套 chū’erfán’er shuō yī tào zuō zuò yī tào Nói một đàng, làm một nẻo 624 说 一 是 一 , 说 二 是 二 shuō yī shì yī shuō èr shì èr Nói một là một, nói hai là hai 625 眼高手低 yǎngāoshǒudī Nói như rồng leo, làm như mèo mửa 626 醉 翁 之 意 不在 酒 zuì wēng zhī yì búzài jiǔ Nói ở đây, chết cây trên rừng 627 顽 石 点头 wán shí dàn diǎntóu Nói phải củ cải cũng nghe 628 言行 一致 yánxíng yīzhì Nói sao làm vậy 629 单刀直入 ; 打开 天窗 说 亮 话 dāndāozhírù dǎkāi tiānchuāng shuō liàng huà Nói toạc móng heo 630 过 甚 其 辞 guò guo shèn qí cí Nói thách nói tướng 631 不 道 边际 bú bù dào biānjì Nói tràn cung mây 632 一 语 破 的 ; 一针见血 yī yǔ pò dì de dí yīzhēnjiànxuě Nói trúng tim đen 633 舌敝唇焦 ; 风言风语 shébìchúnjiāo fēngyánfneg1yǔ Nói vã bọt mép, rát cổ bỏng họng 634 言 出 法 随 yán chū fǎ suí Nói xong làm ngay; đã nói là làm 635 火 冒 三 丈 ; 大发雷霆 huǒ mào sān zhàng dàfāléitíng Nổi cơn tam bành 636 为 敌 续 槊 ; 抱薪救火 wèi wéi dí xù shuò bàoxīnjiùhuǒ Nối giáo cho giặc 637 方 枘 圆 凿 fāng ruì yuán záo Nồi tròn úp vung méo 638 债台高筑 zhàitáigāozhù Nợ như chúa chổm 639 家 贼 难 防 jiā zéi nàn nán fáng Nuôi khỉ dòm nhà, trộm nhà khó phòng 640 养虎遗患 ; 养 痈 成 患 ; 家 贼 难 防 yánghǔyíhuàn yǎng yōng chéng huàn jiā zéi nàn nán fáng Nuôi ong tay áo, nuôi cáo trong nhà 641 随波逐流 súbōzhúliú Nước chảy bèo trôi 642 水 往 地 流 shuǐ wǎng dì de liú Nước chảy chỗ trúng 643 水滴石穿 shuǐdīshíchuān Nước chảy đá mòn 644 抱佛脚 ( 平时 不 烧香 、 临时 抱佛脚 ) bàofójiǎo píngshí bú bù shāoxiāng línshí bàofójiǎo Nước đến chân mới nhảy 645 江 心 补 漏 ; 临 渴 掘 井 ; 临 陈 磨 枪 jiāng xīn bǔ lòu lín kě jué jǐng lín chén mò mó qiāng Nước đến chân mới nhảy 646 风 吹 马 耳 fēng chuī mǎ ěr Nước đổ lá khoai; gió thoảng bên tai 647 天 无 二 日 tiān wú èr rì Nước không hai vua, rừng không hai cọp 648 大 巧 若 拙 dài dà qiǎo ruò zhuō Nước lặng chảy sâu 649 鳄鱼 眼泪 èyú yǎnlèi Nước mắt cá sấu 650 水涨船高 shuǐzhàngzhuángāo Nước nổi bèo nổi 651 吃 一 堑 , 长 一 智 chī yī qiàn cháng zhǎng yī zhì Ngã một keo, neo một nấc 652 来日方长 láirìfāngcháng Ngày tháng còn dài; tương lai còn dài 653 好景不长 hǎojíngbùcháng Ngày vui ngắn chẳng tày gang 654 吃 哑巴 亏 ; 哑 子 吃 黄 连 chī yǎba kuī yǎ zǐ chī huáng lián Ngậm bồ hòn làm ngọt; nuốt phải quả đắng 655 含辛茹苦 hánxīnrúkǔ Ngậm đắng nuốt cay 656 血 口 喷 人 xuè xiě kǒu pēn rén Ngậm máu phun người 657 二话不说 èrhuàbùshuō Ngậm miệng ăn tiền 658 初 生 牛犊 不 怕 虎 chū shēng niúdú bú bù pà hǔ Nghé con không biết sợ cọp 659 道听途说 ; 街谈巷议 dàotīngtúshuō jiētánxìngyì Nghe hơi nồi chõ; (tin vỉa hè) 660 贫 无 立 锥 之 地 pín wú lì zhuī zhī dì de Nghèo không tấc đất cắm dùi 661 一 盆 如 洗 yī pén rú xǐ Nghèo rớt mùng tơi 662 玉 不 琢 , 不 成 器 yù bú bù zhuó zuó bú bù chéng qì Ngọc bất trác, bất thành khí 663 丁 是 丁 、 卯 是 卯 dīng shì dīng mǎo shì mǎo Ngô ra ngô, khoai ra khoai 664 调 嘴 学 舌 diào tiáo zuǐ xué shé Ngồi lê mách lẻo 665 吃 现成 饭 chī xiànchéng fàn Ngồi mát ăn bát vàng 666 呆 若 木 鸡 dāi ruò mù jī Ngơ ngơ như bò đội nón; trơ như phỗng 667 半 睡 半 醒 bàn shuì bàn xǐng Ngủ gà ngủ vịt 668 愚 不 可 及 yú bú bù kě jí Ngu như bò, ngu hết chỗ nói 669 故 态 复 萌 gù tài fù méng Ngựa quen đường cũ 670 吃饭 的 人 多 、 做事 的 人 少 chīfàn dì de dí rén duō zuòshì dì de dí rén shǎo shào Người ăn thì có, người mó thì không 671 人 分 三 等 、 物 分 七 类 rén fèn fēn sān děng wù fèn fēn qī lèi Người ba đấng, của ba loài 672 三 分 像 人 , 七 分 像 鬼 sān fèn fēn xiàng rén qī fèn fēn xiàng guǐ Người chẳng ra người, ngợm chẳng ra ngợm 673 水 米 无 交 ; 陌 路 人 shuǐ mǐ wú jiāo mò lù rén Người dưng nước lã 674 佛 是 金 妆 ( 装 ) , 人 是 衣 妆 ( 装 ) fó shì jīn zhuāng zhuāng rén shì yī zhuāng zhuāng Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân, hơn nhau tấm áo… 675 瘦 人 是 饭 王 shòu rén shì fàn wáng Người gầy thầy cơm 676 明 人 不 做 暗 事 míng rén bú bù zuò àn shì Người ngay không thao tác mờ ám 677 人情 之 常 rénqíng zhī cháng Người ta thường tình 678 臭味相投 chòuwèixiāngtóu Ngưu tầm ngưu mã tầm mã 679 物以类聚 wùyǐlěijù Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã 680 上 梁 不 正 下 梁 歪 shàng liáng bú bù zhèng zhēng xià liáng wāi Nhà dột từ nóc dột xuống 681 迅 雷 不 及 掩 耳 xùn léi bú bù jí yǎn ěr Nhanh như chảo chớp 682 味同嚼蜡 wèitóngjiǎolà Nhạt như nước ốc (ao bèo); nhạt toẹt (ăn như nhai sáp) 683 说 曹 操 曹 操 到 shuō Cáo cāo Cáo cāo dào Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến 684 熟视无睹 shúshìwúdǔ Nhắm mắt làm ngơ, coi như không thấy 685 亦步亦趋 yìbùyìqū Nhắm mắt theo đuôi 686 嘻 皮 笑 脸 xī pí xiào liǎn Nhăn nhăn nhở nhở 687 密 的 遮 雨 、 疏 的 挡 风 mì dì de dí zhē yǔ shū dì de dí dǎng fēng Nhặt che mưa, thưa che gió 688 人生 七十 古 来 稀 rénshēng qīshí gǔ lái xī Nhân sinh thất thập cổ lai hy 689 金 无 足 赤 , 人 无 完 人 jīn wú zú chì rén wú wán rén Nhân vô thập toàn 690 入 乡 随 俗 rù xiāng suí sú Nhập gia tùy tục 691 一 男 曰 有 、 十 女 曰 无 yī nán yuē yǒu shí nǚ yuē wú Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô 692 厚 此 薄 彼 hòu cǐ bó báo bǐ Nhất bên trọng nhất bên khinh 693 一 艺 精 、 一身 荣 yī yì jīng yīshēn róng Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh 694 一 字 为 师 、 半 字 为 师 yī zì wèi wéi shī bàn zì wèi wéi shī Nhất tự vi sư, bán tự vi sư (câu này chắc của VN) 695 耳 软 心 活 ěr ruǎn xīn huó Nhẹ dạ cả tin 696 左 顾 右 盼 zuǒ gù yòu pàn Nhìn ngang nhìn ngửa 697 拔 草 除根 bá cǎo chúgēn Nhổ cỏ nhổ tận gốc 698 逍遥法外 xiāoyáofǎwài Nhơn nhơn ngoài vòng pháp luật 699 如鱼得水 rúyúdéshuǐ Như cá gặp nước, như chết đuối vớ đươc cọc 700 如 丧 考 妣 rú sàng sāng kǎo bǐ Như cha mẹ chết 701 骨肉 相连 gǔròu xiānglián Như chân với tay 702 如饥似渴 rújīsìkě Như đại hạn mong mưa 703 不 刊 之 论 ; 斩钉截铁 bú bù kān zhī lùn zhǎndīngjiétiě Như đinh đóng cột 704 伤 弓 之 鸟 shāng gōng zhī niǎo Như gà phải cáo 705 如 影 随 形 ; 影 形 不 离 rú yǐng suí xíng yǐng xíng bú bù lí Như hình như bóng 706 然 若 失 rán ruò shī Như mất sổ gạo 707 如愿 以 偿 rúyuàn yǐ cháng Như nắng hạn gặp mưa rào, buồn ngủ gặp chiếu manh 708 如坐针毡 rúzuòzhēnzhān Như ngồi phải gai, như đứng đống lửa 709 如梦初醒 rúmèngchūxǐng Như tỉnh cơn mê 710 如 入 无 人 之 境 rú rù wú rén zhī jìng Như vào chỗ không người 711 冤 有 头 、 债 有 主 yuān yǒu tóu zhài yǒu zhǔ Oan có đầu, nợ có chủ 712 冤家 路 窄 yuānjiā lù zhǎi Oan gia đường hẹp 713 自顾不暇 zìgùbùxiá Ốc còn không lo sợ ngại nổi mình ốc 714 自 讨 苦 吃 zì tǎo kǔ chī Ôm rơm rặm bụng 715 投桃报李 tóutáobàolǐ Ông bỏ chân giò, bà thò nậm rượu (có đi có lại) 716 答 非 所 问 dá fēi Fēi suǒ wèn ông nói gà, bà nói vịt 717 公 说 公有 理 、 婆 说 [ 婆 有理 gōng shuō gōngyǒu lǐ pó shuō pó yǒulǐ Ông nói ông phải, bà nói bà hay 718 老天爷 有 眼 lǎotiānyé yǒu yǎn Ông trời có mắt 719 好 心 ( 人 ) 好 报 ; 恶 人 恶 报 hǎo hào xīn rén hǎo hào bào ě è wù rén ě è wù bào Ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác 720 日久 见 人心 rìjiǔ jiàn rénxīn Ở lâu mới biết lòng người dở hay 721 因 噎 (ye) 废 食 噎 yīn yē fèi shí yē Phải một chiếc, vái đến già 722 暴 残 天 物 bào cán tiān wù Phí phạm của Trời 723 防 君子 不 防 小 人 fáng jūnzǐ bú bù fáng xiǎo rén Phòng người ngay, không phòng kẻ tà đạo 724 富贵 不能 淫 fùguì bùnéng yín Phú quý bất năng dâm 725 福 不 双 降 , 祸不单行 fú bú bù shuāng xiáng jiàng huòbùdānxíng Phúc bất trùng lai, họa vô đơn chí 726 大 男 大 女 dài dà nán dài dà nǚ Quá lứa lỡ thì 727 天下 老 鸦 一般 黑 tiānxià lǎo yā yībān hēi Quạ nào mà quạ chẳng đen 728 过 河 丢 拐杖 guò guo hé diū guǎizhàng Qua sông đấm bồi vào sóng 729 事 不过 三 shì búguò sān Quá tam ba bận 730 官 逼 民 反 guān bī mín fǎn Quan bức dân phản, tức nước vỡ bờ 731 军 令 如 山 倒 jūn lìng lǐng rú shān dǎo dào Quân lệnh như sơn 732 狗 头 军师 gǒu tóu jūnshī Quân sư quạt mo 733 群 龙 无 首 qún lóng wú shǒu Quân vô tướng, hổ vô đầu 734 废 寝 忘 食 fèi qǐn wàng shí Quên ăn quên ngủ 735 兵 在 精 而 不在 多 ; 百 星 不如 一月 bīng zài jīng ér búzài duō bǎi xīng bùrú yīyuè Quý hồ tinh, bất quý hồ đa 736 白 狗 偷 吃 、 黑 狗 遭殃 ; 黑 狗 偷 时 、 白 狗 当 灾 bái gǒu tōu chī hēi gǒu zāiyāng hēi gǒu tōu shí bái gǒu dāng dàng zāi Quýt làm cam chịu 737 一毛不拔 ( 铁公鸡 ) yīmáobùbá tiěgōngjī Rán sành ra mỡ, vắt cổ chày ra nước, cứt nhão có chóp 738 百 足 之 虫 , 死 而 不 僵 bǎi zú zhī chóng sǐ ér bú bù jiāng Rắn chết vẫn còn nọc; rết nhiều chân 739 牛 头 不对 马 嘴 ; 驴 唇 不对 马 嘴 niú tóu búduì mǎ zuǐ lǘ chún búduì mǎ zuǐ Râu ông nọ cắm cằm bà kia 740 婆婆 妈妈 pópo māma Rề rề rà rà, ề ề à à 741 有 目 共 睹 yǒu mù gòng dǔ Rõ như ban ngày 742 二 婚 头 èr hūn tóu Rổ rá cạp lại 743 乱 成 一 锅 粥 ; 乱七八糟 ; 一塌糊涂 luàn chéng yī guō zhōu luànqībāzāo yītàhútú Rối như canh hẹ 744 治 丝 益 棼 zhì sī yì fén Rối như tơ vò 745 一塌糊涂 yītàhútú Rối tinh rối mù 746 蓬 筚 增 辉 péng bì zēng huī Rồng đến nhà tôm 747 深居简出 shēnjūjiǎnchū Ru rú xó nhà bếp 748 良 田 千 亩 不如 一 技 在 手 liáng tián qiān mǔ bùrú yī jì zài shǒu Ruộng bề bề không bằng nghề trong tay 749 心口 如 一 xīnkǒu rú yī Ruột để ngoài da; thẳng như ruột ngựa 750 牵 一 发 而 动 全 身 qiān yī fā fà ér dòng quán shēn Rút dây động rừng 751 法 出 多 门 fǎ chū duō mén Rừng nào cọp ấy 752 敬 酒 不 吃 吃 罚 酒 jìng jiǔ bú bù chī chī fá jiǔ Rượu mời (mừng) không uống uống rượu phạt 753 酒 入 言 出 ; 酒 后 吐 真 言 jiǔ rù yán chū jiǔ hòu tù tǔ zhēn yán Rượu vào lời ra 754 望尘莫及 wàngchénmòjí Sách dép theo không kịp 755 一念之差 yīniànzhīchā Sai con toán , bán con trâu 756 一 步 错 , 步 步 错 ; 差 之 毫厘 谬 已 千里 yī bù cuò bù bù cuò chā chāi chà zhī háolí miù yǐ qiānlǐ Sai một ly, đi một dặm 757 心 明 眼 亮 xīn míng yǎn liàng Sáng mắt sáng lòng 758 朝令夕改 zhāolìngxīgài Sáng nắng chiều mưa 759 比 上 不足 , 比 下 有余 bǐ shàng bùzú bǐ xià yǒuyú So lên thì chẳng bằng ai, so xuống không còn ai bằng mình 760 一 笔 购销 yī bǐ gòuxiāo Sổ toẹt hết cả 761 天 有 不测 风 云 , 人 有 旦夕 祸 福 tiān yǒu búcè fēng yún rén yǒu dànxī huò fú Sông có những lúc trong lúc đục, người dân có những lúc nhục lúc vinh 762 不了了之 bùliǎoliǎozhī Sống chết mặc bây, tiền thầy bỏ túi 763 没 世 不 忘 ; 没 齿 不 忘 mò méi shì bú bù wàng mò méi chǐ bú bù wàng Sống để dạ, chết mang theo 764 生 寄 死 归 shēng jì sǐ guī Sống gửi thác về 765 生 之 英 、 死 之 灵 shēng zhī yīng sǐ zhī líng Sống khôn chết thiêng 766 以 老 卖 老 yǐ lǎo mài lǎo Sống lâu lên lão làng 767 做 一天 和尚 撞 一天 钟 zuò yītiān héshang zhuàng yītiān zhōng Sống ngày nào hay ngày ấy 768 薄 养 厚 葬 bó báo yǎng hòu zàng Sống thì con chẳng cho ăn, chết làm xôi thịt làm văn tế ruồi 769 推 己 及 人 ( 将 心 比 心 ) tuī jǐ jí rén jiāng jiàng xīn bǐ xīn Suy bụng ta ra bụng người 770 各 执 一 词 ; 公 说 公有 理 , 婆 说 婆 有理 gè zhí yī cí gōng shuō gōngyǒu lǐ pó shuō pó yǒulǐ Sư nói sư phải, vãi nói vãi hay 771 弊 帚 自 珍 bì zhǒu zì zhēn Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn 772 飞 来 横祸 fēi lái hènghuò Tai bay vạ gió 773 耳闻 不如 目 见 ěrwén bùrú mù jiàn Tai nghe không bằng mắt thấy 774 耳闻 目睹 ěrwén mùdǔ Tai nghe mắt thấy 775 十 指 连 心 shí zhǐ lián xīn Tay đứt ruột xót 776 自食其力 zìshíqílì Tay làm hàm nhai 777 寸 土 尺 金 cùn tǔ chǐ jīn Tấc đất tấc vàng 778 不 飞 则 已 、 已 飞 冲天 bú bù fēi zé yǐ yǐ fēi chōngtiān Tẩm ngầm tầm ngầm mà đấm chết voi 779 心 服 口服 xīn fú fù kǒufú Tâm phục khẩu phục, phục sát đất 780 积 土 为 山 , 积 水 为 海 ; 积 少 成 多 jī tǔ wèi wéi shān jī shuǐ wèi wéi hǎi jī shǎo shào chéng duō Tích tiểu thành đại 781 步 步 为 营 bù bù wèi wéi yíng Tiến bước nào, rào bước đấy 782 积 财 千万 , 不如 薄 技 在 身 jī cái qiānwàn bùrú bó báo jì zài shēn Tiền của bề bề không bằng một nghề trong tay 783 先 学 礼 、 后 学 文 xiān xué lǐ hòu xué wén Tiên học lễ, hậu học văn 784 前 呼 后 拥 qián hū hòu yōng Tiền hô hậu ủng 785 先 礼 后 兵 xiān lǐ hòu bīng Tiên lễ hậu binh 786 心 劳 日 拙 、 陪 了 夫人 又 折 兵 xīn láo rì zhuō péi liǎo le fūrén fùrén yòu shé zhé bīng Tiền mất tật mang; xôi hỏng bỏng không 787 专 款 专用 zhuān kuǎn zhuānyòng Tiền nào việc ấy 788 前因后果 qiányīnhòuguǒ Tiền nhân hậu quả 789 真 钱 买 假 货 zhēn qián mǎi jià jiǎ huò Tiền thật mà phết (x) mo 790 先 责 己 、 后 责 人 xiān zé jǐ hòu zé rén Tiên trách kỷ, hậu trách nhân 791 先斩后奏 xiānzhǎnhòuzhòu Tiền trảm hậu tấu; chém trước tâu sau 792 交 钱 交货 、 一手 交 钱 、 一手 交货 jiāo qián jiāohuò yīshǒu jiāo qián yīshǒu jiāohuò Tiền trao cháo múc 793 财 源 滚 滚 了 财 源 广 进 cái yuán gǔn gǔn liǎo le cái yuán guǎng jìn Tiền vào như nước 794 恶 事 行 千里 ě è wù shì xíng háng qiānlǐ Tiếng dữ đồn xa 795 拔 树 寻 根 bá shù xún gēn Tìm đến tận tổ chấy; truy tìm tận gốc 796 满 打 满 算 mǎn dǎ dá mǎn suàn Tính đâu ra đây 797 瓜 田 李 下 guā tián lǐ xià Tình ngay, lý gian 798 三长两短 sānchángliángduǎn Tối lửa tắt đèn 799 尊 师 重 道 zūn shī chóng zhòng dào Tôn sư trọng đạo 800 隐 恶 扬 善 yǐn ě è wù yáng shàn Tốt đẹp phô ra, xấu xa đạy lại 801 花 架子 huā jiàzi Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 802 虚 有 其 表 ; 银 样 蜡 枪 头 ; 金玉 其 外 , 败 絮 其中 xū yǒu qí biǎo yín yàng là qiāng tóu jīnyù qí wài bài xù qízhōng Tốt mã giẻ cùi 803 过 犹 不 及 guò guo yóu bú bù jí Tốt quá hóa lốp 804 鸠 占 鹊 巢 jiū zhān zhàn què cháo Tu hú đẻ nhờ 805 随机应变 suíjīyìngbiàn Tùy cơ ứng biến 806 不 分 彼此 bú bù fèn fēn bǐcǐ Tuy hai mà một 807 自吹自擂 zìchuīzìlěi Tự đánh trống tự thổi kèn 808 自力更生 ; 自食其力 zìlìgēngshēng zìshíqílì Tự lực cánh sinh 809 敢 怒 而 不 敢 言 gǎn nù ér bú bù gǎn yán Tức mà không đủ can đảm nói 810 抛砖引玉 pāozhuānyǐnyù pāozhuānyǐnyù Thả con săn sắt, bắt con cá rô 811 不 自由 , 毋宁 死 bú bù zìyóu wúnìng sǐ Thà chết còn hơn mất tự do 812 宁死不屈 nìngsǐbùqū Thà chết trong còn hơn sống đục 813 纵 虎 归 山 zòng hǔ guī shān Thả hổ về rừng 814 宁 为 玉 碎 , 不 为 瓦 全 nìng níng wèi wéi yù suì bú bù wèi wéi wǎ quán Thà làm ngọc vỡ, cong hơn ngói lành 815 舍 本 逐 未 shè shě běn zhú wèi Thả mồi, bắt bóng 816 拣 了 芝麻 、 丢 了 丝 瓜 jiǎn liǎo le zhīma diū liǎo le sī guā Tham bát bỏ mâm 817 见 利 忘 义 jiàn lì wàng yì Tham tiền phụ nghĩa 818 贪 小便 宜 吃 大 亏 tān xiǎobiàn yí chī dài dà kuī Tham thì thâm 819 滔滔不绝 tāotāobùjué Thao thao bất tuyệt, nói luyến thắng 820 蜉蝣 撼 大 树 ; 以 指 挠 沸 ; 以 指 测 河 fúyóu hàn dài dà shù yǐ zhǐ náo fèi yǐ zhǐ cè hé Thằn lằn đòi lay cột đình 821 一 望 无 际 yī wàng wú jì Thẳng cánh cò bay 822 胜 不 骄 、 败 不 馁 shèng bú bù jiāo bài bú bù něi Thắng không kiêu, bại không nản 823 成 者 王 侯 败 者 贼 chéng zhě wáng hóu bài zhě zéi Thắng làm vua thua làm giặc 824 谨 身 节 用 jǐn shēn jié yòng Thắt sống lưng buộc bụng 825 贼头贼脑 zéitóuzéinǎo Thậm thà thậm thụt 826 吃 硬 不 吃 软 chī yìng bú bù chī ruǎn Thân lừa ưa nặng (rượu mời không uống uống rượu phạt …) 827 人 微 言 轻 rén wēi yán qīng Thấp cổ bé họng 828 九死一生 jiǔsǐyìshēng Thập tử nhất sinh 829 提心吊胆 tíxīntiàodǎn Thấp tha thấp thỏm 830 失败 是 成功 之 母 shībài shì chénggōng zhī mǔ Thất bại là mẹ thành công 831 盲人 摸 像 mángrén mō xiàng Thầy bói xem voi 832 名 师 出 高 徒 míng shī chū gāo tú Thầy giỏi có trò hay 833 上行 下 效 shàngxíng xià xiào Thấy người ăn khoai vác mai đi đào 834 攀 龙 随 凤 ; 瓜 皮 搭 李树 pān lóng suí fèng guā pí dā lǐshù Thấy người sang bắt quàng làm họ 835 趋炎附势 qūyánfùshì Theo đóm ăn tàn 836 加油 添 醋 ; 添 枝 加 叶 jiāyóu tiān cù tiān zhī jiā yè Thêm mắm thêm muối 837 唯 命 是 从 ( 听 ) wěi wéi mìng shì cóng tīng Thiên lôi chỉ đâu đánh đấy 838 肥 水 不 流 外 人 田 féi shuǐ bú bù liú wài rén tián Thóc đâu mà đãi gà rừng 839 挖 墙 脚 wā qiáng jiǎo Thọc gậy bánh xe 840 偷 工 减 料 tōu gōng jiǎn liào Thợ may ăn dẻ, thợ vẽ ăn hồ; ăn bớt ăn xén 841 时间 不 等 人 shíjiān bú bù děng rén Thời gian không chờ ai cả 842 一 寸 光阴 一 寸 金 yī cùn guāngyīn yī cùn jīn Thời gian là vàng 843 得心应手 déxīnyìngshǒu Thơm tay may miệng 844 寅 吃 卯 粮 yín chī mǎo liáng Thu không đủ chi 845 相形见绌 xiāngxíngjiànchù Thua chị kém em 846 一 计 不 成 、 又 生 一 记 ; 东山再起 yī jì bú bù chéng yòu shēng yī jì dōngshānzàiqǐ Thua keo này, ta bày keo khác 847 不甘落后 ( 后 人 ) bùgānluòhòu hòu rén Thua trời một vạn không bằng thua bạn một ly 848 公 买 公 卖 gōng mǎi gōng mài Thuận mua vừa bán 849 雷声 大 、 雨点 小 léishēng dài dà yǔdiǎn xiǎo Thùng rỗng kêu to 850 药 可 治病 不 可 救命 yào kě zhìbìng bú bù kě jiùmìng Thuốc chữa được bệnh, không cứu được mệnh 851 良药苦口 、 忠言逆耳 liángyàokǔkǒu zhōngyánnì’ěr Thuốc đắng dã tật, nói thật mất lòng 852 嫁 鸡 随 鸡 , 嫁 狗 随 狗 jià jī suí jī jià gǒu suí gǒu Thuyền theo lái, gái theo chồng 853 半生 不 死 bànshēng bú bù sǐ Thừa sống thiếu chết 854 乘胜 追击 chéngshèng zhuījī Thừa thắng xông lên 855 拳 打 脚 踢 、 拳 足 交 加 quán dǎ dá jiǎo tī quán zú jiāo jiā Thượng cẳng tay, hạ cẳng chân 856 杂 七 杂 八 zá qī zá bā Thượng vàng hạ cám 857 茶余饭后 cháyúfànhòu Trà dư tửu hậu 858 人生 何 处 不 相逢 rénshēng hé chǔ chù bú bù xiāngféng Trái đất tròn sẽ có ngày hội ngộ 859 鱼 死 网 破 yú sǐ wǎng pò Trạng chết chúa cũng băng hà (cá chết lưới rách) 860 避 坑 落 井 ; 避 雨 跳 下 河 里 ; 才 脱 了 阎王 ; 又 撞 着 小 鬼 bì kēng luò lào là jǐng bì yǔ tiào xià hé lǐ cái tuō liǎo le yánwang yòu zhuàng zháo zhe zhuó xiǎo guǐ Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa 861 好汉 不 吃 眼 前 亏 ; 多 一 事 不如 少 一 事 hǎohàn bú bù chī yǎn qián kuī duō yī shì bùrú shǎo shào yī shì Tránh voi chẳng xấu mặt nào 862 千 虑 一 得 qiān lǜ yī dé de děi Trăm bó đuốc cũng khá được con ếch 863 习惯 成 自然 xíguàn chéng zìrán Trăm hay là không bằng tay thủ công quen 864 万 变 不 离 其 宗 wàn biàn bú bù lí qí zōng Trăm khoanh vẫn khoanh một đốm 865 百 闻 不如 一 见 bǎi wén bùrú yī jiàn Trăm nghe không bằng một thấy 866 百川归海 bǎichuānguīhǎi Trăm sông đổ cả ra biển 867 轻 诺 寡 信 ; 过 甚 其 辞 qīng nuò guǎ xìn guò guo shèn qí cí Trăm voi không được bát xáo 868 水 到 渠 成 shuǐ dào qú chéng Trăng đến rằm trăng tròn 869 斗 蚊 蝇 遭殃 liǎng niú xiāng xiàng dǒu dòu wén yíng zāiyāng Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết 两 牛 相 870 扒 得 高 跌 得 重 pá bā dé de děi gāo diē dé de děi chóng zhòng Trèo cao ngã đau 871 挂 羊 头 、 卖 狗 肉 guà yáng tóu mài gǒu ròu Treo đầu dê, bán thịt chó 872 上 知 天文 , 下 知 地理 shàng zhī tiānwén xià zhī dìlǐ Trên thông thiên văn, dưới tường địa lý 873 手 无 缚 鸡 之 力 shǒu wú fù jī zhī lì Trói gà không chặt 874 祸 中 有 福 ; 塞 翁 失 马 huò zhōng zhòng yǒu fú sè sài sāi wēng shī mǎ Trong cái rủi có cái may 875 家丑 不 可 jiāchǒu bú bù kě Trong nhà tránh việc không phải đóng cửa bảo nhau 876 照 葫芦 画 瓢 zhào húlu huà piáo Trông bầu vẽ gáo 877 南辕北辙 nányuánběizhé Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược 878 南辕北辙 ; 牛 头 不对 马 嘴 nányuánběizhé niú tóu búduì mǎ zuǐ Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược 879 草木皆兵 ; 杯弓蛇影 cǎomùjiēbīng bēigōngshéyǐng Trông gà hóa cuốc, thần hồn nát thần tính 880 因地制宜 yīndìzhìyí Trông giỏ bỏ thóc, đo bò làm chuồng, liệu cơm gắp mắp 881 缓急 轻重 huǎnjí qīngzhòng Trống khoan múa khoan, trống mau múa mau 882 以 貌 取 人 yǐ mào qǔ rén Trông mặt mà bắt hình dong ;trông mặt đặt tên 883 照 猫 画 虎 zhào māo huà hǔ Trông mèo vẽ hổ 884 望 梅 止 渴 wàng méi zhǐ kě Trông mơ giải khát (ăn bánh vẽ) 885 适得其反 shìdéqífǎn Trồng nứa ra lau 886 事半功倍 shìbàngōngbèi Trồng sung ra vả 887 翻来覆去 fānláifùqù Trở mình như cá rô rán 888 措手不及 cuòshǒubùjí Trở tay không kịp 889 危如累卵 wēirúlěiluǎn` Trứng để đầu đẳng 890 以 其 昏 昏 , 使 人 昭 昭 yǐ qí hūn hūn shǐ rén zhāo zhāo Trứng khôn hơn rận (dạy khôn) 891 一 回 生 二 回 熟 yī huí shēng èr huí shú Trước lạ sau quen 892 当 面 是 人 , 背后 是 鬼 dāng dàng miàn shì rén bèihòu shì guǐ Trước mặt là người, sau sống lưng là quỷ 893 表里如一 , 一 如 既 往 biáolǐrúyī yī rú jì wǎng Trước sau như một 894 惊弓之鸟 jīnggōngzhīniǎo Trượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ 895 三 寸 不 烂 之 舌 sān cùn bú bù làn zhī shé Uốn ba tấc lưỡi 896 徒劳 无 功 túláo wú gōng Uổng công vô ích, công cốc 897 饮水思源 yǐnshuǐsīyuán Uống nước nhớ nguồn 898 半 吞 半 吐 bàn tūn bàn tù tǔ Úp úp mở mở 899 落汤鸡 luòtāngjī Ướt như chuột lột 900 鹑 衣 百 结 chún yī bǎi jié jiē Vá chằng vá đụp 901 自欺欺人 zìqī qīrén Vải thưa che mắt thánh 902 万事 起头 南 wànshì qǐtóu nán Vạn sự khởi đầu nan 903 鱼龙混杂 yúlóng hùnzá Vàng thau lẫn lộn; củi để với trầm 904 理直气壮 lǐzhíqìzhuàng Vàng thật không sợ lửa, có lý chẳng sợ, cây ngay… 905 奴 颜 媚 骨 nú yán mèi gǔ Vào luồn ra cúi 906 入 死 出生 rù sǐ chūshēng Vào sinh ra tử 907 拳 不 离 手 , 曲 不 离 口 quán bú bù lí shǒu qū qǔ bú bù lí kǒu Văn ôn, võ luyện 908 文 武 双全 wén wǔ shuāngquán Văn võ song toàn 909 门 可 罗 雀 mén kě luó què Vắng như chùa bà đanh 910 得 鱼 忘 荃 ; 鸟 尽 弓 藏 ; 兔 死 狗 烹 dé de děi yú wàng quán niǎo jìn jǐn gōng zàng cáng tù sǐ gǒu pēng Vắt chanh bỏ vỏ 911 事 过境 迁 shì guòjìng qiān Vật đổi sao dời, việc qua cảnh đổi 912 为虎作伥 wèi hǔ zuò chāng Vẽ đường cho hươu chạy 913 多此一举 ; 画蛇添足 duōcǐ yī jǔ huà shé tiānzú Vẽ vời vô ích (vẽ chuyện), vẽ rắn thêm chân 914 两全其美 liǎng quán qí měi Vẹn cả đôi đường 915 同病相怜 tóngbìngxiānglián Vét bồ thương kẻ ăn đong (đồng bệnh tương liên) 916 井 水 不 犯 河 水 jǐng shuǐ bú bù fàn hé shuǐ Việc anh anh lo, việc tôi tôi làm (phận ai ấy làm) 917 船 到 桥 门 自 会 直 chuán dào qiáo mén zì huì kuài zhí Việc đâu có đó (thịt chó có lá mơ) 918 前 事 不 忘 , 后事 之 师 qián shì bú bù wàng hòushì zhī shī Việc trước không quên, việc sau làm thầy 918 道 高 一 尺 、 魔 高 一 丈 dào gāo yī chǐ mó gāo yī zhàng Vỏ quýt dày đã có móng tay nhọn; kẻ cắp gặp bà già 920 忘恩负义 wàng’ēnfùyì Vong ân phụ nghĩa 921 无穷 无尽 ; 无尽 无穷 wúqióng wújìn wújìn wúqióng Vô cùng vô tận 922 无名 小 卒 wúmíng xiǎo zú Vô danh tiểu tốt; phó thường dân 923 无情 无 义 wúqíng wú yì Vô tình vô nghĩa 924 一概而论 ; 不 分 青 红 皂 白 ; 不 分 是非 ; 不 分 好 坏 yīgài’érlùn bú bù fèn fēn qīng hóng zào bái bú bù fèn fēn shìfēi bú bù fèn fēn hǎo hào huài Vơ đũa cả nắm (không phân biệt trắng đen) 925 大 手 大 脚 dài dà shǒu dài dà jiǎo Vung tay quá trán 926 打 狗 看 主 dǎ dá gǒu kān kàn zhǔ Vuốt mặt nể mũi (đánh chó ngó chủ). 927 太 岁 头 上 动 土 ; 虎口 拔牙 tài suì tóu shàng dòng tǔ hǔkǒu báyá Vuốt râu hùm 928 贼 喊 徒 贼 zéi hǎn tú zéi Vừa ăn cướp vừa la làng 929 软硬兼施 ruǎn yìng jiān shī Vừa đấm vừa xoa 930 稳 如 泰山 wěn rú tàishān Vững như kiềng ba chân 931 过 河 千里 远 guò guo hé qiānlǐ yuǎn Xa mặt cách lòng 932 数见不鲜 shuō jiàn bù xiān Xa thơm gần thối 933 一 言 既 出 、 四 马 难 追 yī yán jì chū sì mǎ nàn nán zhuī Xảy chân còn đỡ, lỡ miệng nan hồi 934 独 不 胜 众 dú bú bù shèng zhòng Xấu đều còn hơn tốt lỏi, khôn độc không bằng ngốc đàn 935 树 倒 猢狲 散 shù dǎo dào húsūn sǎn sàn Xẻ đàn tan nghé; thầy bại tớ cụp đuôi 936 欲 加 之 罪 、 何 患 无 辞 yù jiā zhī zuì hé huàn wú cí Xem bói ra ma, quét nhà ra rác (vạch lá tìm sâu) 937 鸡飞蛋打 jī fēi dàn dǎ Xôi hỏng bỏng không 938 一帆风顺 yī fān fēng shùn Xuôi chèo mát mái, thuận buồm xuôi gió 939 一 落 千 丈 yī luò lào là qiān zhàng Xuống dốc không phanh 940 爱屋及乌 ài wū jí wū Yêu ai yêu cả đường đi; yêu thì củ ấu cũng tròn 941 爱 则 加 诸 膝 , 恶 则 坠 诸 渊 ; 爱 之 欲 其 生 , 恶 之 欲 其 死 ài zé jiā zhū xī ě è wù zé zhuì zhū yuān ài zhī yù qí shēng ě è wù zhī yù qí sǐ Yêu nên tốt, ghét nên xấu 942 瘦 死 的 骆驼 比 马 大 shòu sǐ dì de dí luòtuo bǐ mǎ dài dà Yếu trâu còn hơn khỏe bò
Dưới đây là Từ điển Thành ngữ Phương ngữ Trung Quốc được chia theo vần
Ai thiên đao(挨千刀): chịu ngàn đao | chỉ người cực ác; đồ quỷ sứ; đồ ác ôn (chịu ngàn đao còn chưa hết tội)| lời mắng mang tính chất chất trách móc: quỷ sứ; đồ chết bầm;… (cha mẹ mắng con hay chuyện nam nữ)
Ái tân giác la(爱新觉罗): “Ái tân” là tên gọi gia tộc (có ý như ‘Vàng’: cao quý, sang trọng), “Giác La” là họ tộc (trước thường dùng cho những chi xa dòng chính) | ý chỉ: một đại gia tộc, một gia tộc cao quý
Ảm nhiên thất sắc(黯然失色)/ Ảm nhiên vô sắc(黯然无色)/ Ảm nhiên thất thần(黯然失神): Ảm nhiên: trong lòng rất khó chịu, tâm tình suy sụp. Thất sắc: biến sắc vì kinh sợ | vốn chỉ: trong lòng không thoải mái, sắc mặt khó coi | thường dùng chỉ: rất chênh lệch | thua chị kém em; một trời một vực | bị che phủ, mất đi nhan sắc thực
Áp mã lộ(压马路): đè ép đường | đi lui đi tới, đi mãi đến đường cũng trở nên ép xuống -> vừa đi dạo vừa tâm tình; tản bộ; dạo bộ; lượn phố
Ẩm cưu chỉ khát(饮鸠止渴) = Ẩm chậm chỉ khát(饮鸩止渴): uống rượu độc giải khát | chỉ mong sao giải cơn khát trước mắt mà không để ý tới hậu hoạn về sau
A lặc(阿勒)/ A lặc lặc (阿勒勒): (thán từ) ây dza; a; ai; ôi trời; ái chà;…
BẢO TƯỚNG/宝相: Tướng mạo cao quý, chỉ tướng mạo của Phật.
BẤT KHẢ PHƯƠNG VẬT/不可方物: 1.Không thể phân biệt; vô phương nhận ra | 2. Tuyệt vời; tuyệt trần; không gì sánh được.
BẤT TRI SỞ VỊ/不知所谓: thao tác vô vị; không còn quy tắc; không ra gì | 2.Không quan tâm; không đáng nói đến | 3.Không biết có ý tứ gì; không biết nói đến cái gì
BỈ GIÁC NHỊ/比较二: tương đối ngốc (xem thêm nghĩa của “Ngận nhị”/”ngận 2″/”nhị”)
Bất thượng thai diện(不上台面)/ Bất thượng đắc thai diện/ Bất thượng liễu thai diện/Thượng bất liễu thai diện(上不了台面): không đặt lên được mặt bàn | không xứng tầm; không tương xứng | tầm thường quê mùa | không đủ can đảm gặp người / chưa ra cái gì.
Bất trứ điều(不着调): 1. Nói chuyện, thao tác không đâu vào đâu, không ăn nhập gì với nhau | 2. Không thao tác chính; tiềm năng sống không rõ ràng; trạng thái lười biếng | 3. Người không đứng đắn; không chính phái; thường làm chuyện xấu.
Bất đái tẩu nhất phiến vân thải(不带走一片云彩): không đem theo một chút ít mây. Mây vốn là không thể mang đi, câu thơ có một mục tiêu nhấn mạnh vấn đề một sự thực tự nhiên, thoải mái, nhẹ nhàng như nó vốn có. Ý nhấn mạnh vấn đề một sự việc, hành vi trước đó.
Bạch mục(白目)/ Bạch lạn(白烂)/Tiểu bạch(小白): 1. chỉ tình trạng không được rõ ràng | 2. chỉ những kẻ: không thức thời, vô tâm, nói lung tung, làm những việc chướng mắt không quan tâm cảm xúc của người khác | tự cho mình thông minh (tài lanh, khôn vặt) | ám chỉ “đồ ngớ ngẩn”, ngu ngốc. | Một số hành vi bị gọi như trên. 1. Spam một loạt cùng một tintức/nội dung; 2. Spam nội dung không liên quan gì đến vấn đề đang trao đổi; | 3. Làm những chuyện chướng mắt, không để ý đến cảm hứng của người khác; | 4. Hành động kiểu châm dầu vào lửa; khiêu khích tranh chấp; | 5. Cố chấp, ngang bướng, không tiếp thu ý kiến người khác, cố ý đánh tráo khái niệm, ngụy biện để chống đối người khác; | 6. Không nghe cảnh cáo, làm mặt lì mà vi phạm bản quyền văn chương; | 7. Hack xu; hack phiếu,…; | 8. Dùng nặc danh hoặc clone để đánh lạc hướng ngôn luận hoặc giảm chỉ trích chính mình | …
Bí nhân tâm tỳ(泌人心脾)/đúng: thấm nhân tâm tỳ(沁人心脾): thấm vào gan ruột. 1. Chỉ không khí, mừi hương, nước uống làm con người thoải mái; 2. tác phẩm thơ ca văn chương tạo nên cảm xúc thoải mái, thấm vào lòng người. | VD: không khí trong lành thoáng mát dễ chịu và thoải mái vô cùng.
Bạo cúc hoa(爆菊花): 1. Thụt đít; | đánh, đập vào mông đít | 2. Đánh từ phía sau
Bất thanh bất hàng(不声不吭): kín tiếng lặng thầm
Bính mệnh tam lang(拼命三郎): Liều mạng Tam Lang. biệt hiệu của nhân vật Thạch tú trong Lương Sơn Bạc | 1. chỉ người dũng cảm gan dạ, không sợ chết | 2. chỉ người mẫn cán với việc làm
Bạch Nhãn Lang(白眼狼): chỉ người vô tình vô nghĩa; vong ân phụ nghĩa; hung tàn độc địa
Bất nhập lưu(不入流): 1. Chỉ tư tưởng, lời nói không đâu vào đâu, viển vông; đẳng thấp cấp; không xứng để quan tâm, để xếp loại | 2. Không hợp thời | 3. Lời nói, trang phục không phù hợp thời điểm. Lạc đề | 4. Không theo trào lưu; rất thanh cao | 5. Thời Minh, Thanh chức phân thành 9 phẩm 18 cấp, không đến cửu phẩm gọi là “bất nhập lưu”
Bát quái (八卦): lắm mồm; nhiều chuyện; ở đâu cũng nói linh tinh
Bãi Can (摆杆): phần nồi tiếp trục(cán) với con lắc hay phần xấp xỉ. VD: dây xích xích đu, dây con lắc,… | hoặc chỉ con lắc, xích đu,…
Bồng tất sinh huy(蓬荜生辉): nhà tranh rực rỡ/phát sáng (lời khách sáo) | thường dùng khi khách quý đến chơi nhà tới nhà hoặc được tặng một vật trang hoàng nhà cửa | rồng đến nhà tôm; quý khách đến nhà; thật là vinh hạnh…
Bất giả nhan sắc(不假颜色)/Bất cấp diện tử(不给面子): thẳng thắn biểu lộ thái độ của tớ | không nể mặt; không giả bộ; không khách khí
Bằng bạch vô cố(凭白无故): vô duyên vô cớ; không còn nguyên nhân
Bất tương bá trọng (不相伯仲): không đảm bảo không thấp; tương đương nhau; sàn sàn như nhau; không phân cao thấp; thế lực ngang nhau
Bất y bất nhiêu(不依不饶): không được như ý thì dây dưa không bỏ | không vừa lòng không buông tha
Bệnh nhập cao manh(病入膏盲)/Bệnh nhập cao hoang(病入膏肓): Cao hoang là huyệt Cao và vùng cơ hoành. Bệnh nhập vào Cao Hoang là chỉ bệnh tình rất là nghiêm trọng, vô phương cứu chữa | cũng chỉ: sự việc không hề cách cứu vãn
Biệt xuất ky trữ(别出机杼): đường lối khác lạ; sáng tạo cái mới; cải cách
Bối tử/Cố sơn bối tử(固山贝子): một loại chức tước hoàng tộc nhà Thanh
Biển mao súc sinh(扁毛畜生): từ chửi mắng. Biển mao ~ Điểu vũ(鸟羽-lông chim)) | dùng chửi mắng loài chim hay thần ma hóa hình từ loài chim trong tiểu thuyết
Bất phạ tặc thâu tựu phạ tặc điếm ký(不怕贼偷就怕贼惦记): không sợ bị trộm chỉ sợ có kẻ trộm rình rập (bị mất trộm thì cũng mất rồi, còn nếu biết có trộm rình rập thì lúc nào thì cũng lo ngại, không an tâm)
Bãi minh xa mã(摆明车马): triển khai đầy đủ xe, ngựa (xuất xứ từ cờ vua) | thể hiện rõ ý định ; tỏ rõ thái độ | biểu lộ ra sức mạnh mẽ và tự tin của tớ
Bất nhẫn tốt nhìn(不忍卒视): không đành lòng nhìn hết toàn bộ | mô tả một người nào đó rơi vào tình trạng vô cùng thê thảm
Bất nhẫn tốt độc(不忍卒读): không nỡ đọc tiếp; không đành lòng đọc hết | nội dung cực kỳ bi thảm.
Bào thuyền (跑船): 1. thuyền viên (thao tác, kiếm sống ở trên thuyền) | 2. Đi thuyền
Bách xích can đầu(百尺竿头)/ Bách trượng can đầu(百丈竿头): đỉnh sào trăm trượng(thước) – chỉ đỉnh cột buồm hay cột sân tạp kỹ | chỉ: bản lĩnh, trình độ rất cao
Bất giả từ sắc(不假辞色): không sử dụng những từ ngữ, sắc mặt khác với suy nghĩ; không che dấu biểu tình và giọng điệu | thường dùng để mô tả biểu lộ không khách khí mà chỉ trích người khác; không nể mặt
Bàn căn sai kết(盘根错结): rễ vòng vèo đan xen | chỉ sự việc gian truân phức tạp | phức tạp rắc rối; ăn sâu bén rễ
Bất khả chung nhật(不可终日): một ngày cũng khó mà chịu đựng được | tình thế cực kỳ nguy ngập | tâm trạng cực kỳ không an tâm, lo ngại.
Bào đinh giải ngưu (庖丁解牛): lột vỏ cua, phẫu thuật bò | chỉ người làm rõ quy luật của sự việc vật khách quan; kỹ thuật thành thạo điêu luyện; thao tác thuận buồm xuôi gió
Bất diệc nhạc hồ (不亦乐乎): diễn tả tình thế, tình hình phát triển đến tình trạng cao nhất | quá mức; cực độ; phi thường…
Bạch phú mỹ (白富美): người dẹp da dẻ trắng mịn, tướng mạo xinh đẹp, gia cảnh tốt
Bách phế đãi hưng(百废待兴): rất nhiều việc đang chờ hoàn thành xong
Bất khả trí phủ (不可置否): không phủ nhận; không thể phủ nhận
Bất trứ điều (不着调): không đứng đắn; không còn quy củ; không đâu vào đâu
CAO SƠN NGƯỡNG CHỉ/高山仰止: chỉ hành vi ngưỡng mộ phẩm đức cao quý, thanh cao
Chiếu lệnh/诏令: Chiếu lệnh (những sắc lệnh phát hành bởi hoàng gia)
Công dục thiện kỳ sự, tất tiên lợi kỳ khí/工欲善其事, 必先利其器: thợ muốn giỏi việc, trước tiên phải làm công cụ sắc bén. Chỉ: muốn làm tốt một việc, nên phải có sự sẵn sàng sẵn sàng tốt.
Chích yếu công phu thâm thiết xử ma thành châm/只要功夫深铁杵磨成针: có công mài sắt có ngày nên kim
Cật nhuyễn phạn(吃软饭): ăn cơm nhuyễn | trai bao | nam nhân sống dựa nữ nhân
Chỉ Cao Khí Ngang(趾高气昂): miêu tả bộ dáng chân bước nhấc cao, mặt nhếch lên, hừng hực khí thế | chỉ bộ dáng của người dương dương tự đắc; vênh váo đắc ý
Cật hóa (吃货): 1. Mua hàng (tiền, Cp) | 2. Người chỉ biết ăn mà không làm (đồ làm biếng) | 3. Chỉ ăn đồ ngon; sành ăn; người hay ăn vặt | 4. Chỉ Lòng (nội tạng) động vật mà hoàn toàn có thể ăn được | 5. chơi gái | 6. đồ điếm; gái điếm (lời mắng)
Công vô bất khắc(攻无不克): không gì không công được; bách chiến bách thắng | sức mạnh vô địch
Chế hành (制衡): lẫn nhau ước chế và cân đối về quyền lực | định ra cân đối
Cửu phụ thịnh danh (久负盛名): lâu nay nổi danh | nổi tiếng gần xa
CỬU CHUYỂN CÔNG THÀNH(九转功成): vốn chỉ luyện thành Cửu chuyển kim đan | trải qua trường kỳ gian truân nỗ lực mà thu được thành công
Cư cao lâm hạ (居高临下): ở vị trí cao hơn nhìn xuống | địa cao hơn nên cao ngạo nhìn người khác
Cao hoang chi tật(膏肓之疾): bệnh nhập tới chỗ nguy hiểm; bệnh nặng
Cao thâm mạt trắc(高深莫测): Sâu không lường được; thâm sâu khóa lường | Đạo lý; ý nghĩa đặc biệt thâm ảo | người dân có tâm tư, cơ mưu sâu xa khó suy đoán, khó đánh giá.
Công vô bất khắc, chiến vô bất thắng(攻无不克, 战无不胜): không còn tiến công nào không được, không còn trận chiến nào không thắng | bách chiến bách thắng; hễ đánh là thắng; đánh đâu thắng đó
Chiến vô bất thắng, công vô bất thủ(战无不胜, 攻无不取): không còn tiến công nào không được, không còn trận chiến nào không thắng | bách chiến bách thắng; hễ đánh là thắng; đánh đâu thắng đó
Cảo cơ(搞基): quan hệ đồng tính nam (từ lóng)
Cơ lão(基佬)/Đồng chí(同志)/Pha ly(玻璃): gay; pê đê; đồng tính
Cáo thân(告身)/quan cáo(官告)/quan cáo(官诰): văn bản quyết định chỉ định quan chức.
Câu tâm đấu giác(勾心斗角)/ Câu tâm đấu giác(钩心斗角): 1. cấu trúc hoàng cung trong và ngoài đan xen, link với nhau vừa phức tạp vừa khôn khéo, tinh xảo | 2. dùng mưu trí tranh đấu nóng bức với nhau.
Cảo tam cảo tứ(搞三搞四)/ 9394: làm bừa bãi; chung chạ; làm mưa làm gió; làm bậy; … chỉ những hành vi, việc làm không đứng đắn
Cao khai đê tẩu (高开低走): khởi đầu thì cao, sau thì đi xuống | thường chỉ giá cả sàn đầu tư và chứng khoán trong ngày, giá khởi đầu buổi sáng thì cao, càng về sau càng thấp cho tới chốt phiên thanh toán giao dịch thanh toán trong ngày.
Cừu đại khổ thâm (仇大苦深): thù hận vô cùng; luôn bị bức hiếp mà sinh ra thù hận, căm tức.
Cật hương đích hát lạt(吃香的喝辣)/Cật hương hát lạt (吃香喝辣): ăn ngon uống đã
Cam chi như di (甘之若饴/甘之如饴): cam tâm tình nguyện; vui vẻ chịu đựng
Chuyển bất quá loan (转不过弯): nghĩ không ra; nghĩ không thông; cố chấp; không tỉnh ngộ; khó thay đổi (tư tưởng, suy nghĩ)
Chủy thượng vô mao, bạn sự bất lao (嘴上无毛, 办事不牢 )/ chủy thượng một mao, bạn sự bất lao(嘴上没毛, 办事不牢): trẻ người non dạ, không làm tốt được việc làm
Cẩu thối (狗腿): 1. Chỉ một đoạn trong giếng dầu đột ngột gấp khúc, như chân chó | 2. (Người Hồ Nam) một từ dùng để mắng chửi người khác, có ý chê bai hoặc đố kị. | 3. A dua; nịnh hót; lấy lòng,…
Cẩu huyết lâm đầu (狗血淋头)/ Cẩu huyết phún đầu(狗血喷头): mắng chửi xối xả/mắng té tát
Diện bao xa(面包车): loại xe ô tô cỡ trung bình, không còn khoang tư trang và phần động cơ nhô ra khỏi xe.
Dịch thừa/驿丞: (một chức vụ thời Minh, Thanh. Quản lý trạm dịch)
Đạp tuyết tầm mai/踏雪寻梅: Đạp tuyết tìm mai (miêu tả hứng thú của văn nhân: ngoạn cảnh làm thơ)
Đồng Tẩu Vô Khi/ Đồng Tẩu Bất Khi/童叟无欺: không lừa già dối trẻ; mua và bán công bình.
Đông nhất hạ tây nhất hạ(东一下西一下): thao tác không kế hoạch | kế hoạch không chu toàn | đụng đâu làm đó
Điện quang thạch hỏa(电光石火)/Điện quang hỏa thạch(电光火石): ánh chớp; tia đá lửa | vốn là lời nói của Phật để chỉ sự vật lướt qua trong chớp mắt, sát na; vụt lướt qua | hành vi cấp tốc | tự nhiên phát động.
Đại mô đại dạng(大模大样)/Đại mô tư dạng(大模厮样): dáng vẽ ngông nghênh, nghênh ngang.
Đản Đông(蛋疼): trứng đau | 1. tưởng tượng tình trạng buồn chán tới cực điểm | 2. chỉ người quá buồn chán mà làm những việc bất thông thường; làm chuyện điên rồ | 3. chỉ đau tinh hoàn; cũng chỉ trạng thái rất bồn chồn lúng túng khi gặp một việc bất thần; với nữ thường gặp từ “Nhũ Toan” | 4. Cũng để tưởng tượng trạng thái bất đắc dĩ (VD: nhận 1 lần 10 cái thiệp mời)
Diện như quan ngọc(面如冠玉): Mặt như ngọc trên mũ. Mô tả một nam nhân mặt trắng đẹp như ngọc | 1. ví von là công tử bột, mặt trắng, chỉ có vẻ như ngoài | 2. chỉ nam nhân có khuôn mặt đẹp
Đắc Thiên Độc Hậu(得天独厚): được trời ưu ái; gặp như mong ước; thiên nhiên ưu đãi; có vị trí, thực trạng rất tốt
Đả liễu kê huyết tự đích(打了鸡血似的): in như đánh/tiêm máu gà | Trước đây ở TQ nhận định rằng lấy máu gà bơm vào khung hình sẽ có lợi cho sức khỏe; mọi khi bơm xong thì người lâng lâng, trạng thái hưng phấn, phấn khích. | Chỉ người đang có trạng thái hưng phấn, phấn khích, sức lực tràn đầy.
Đại chủy ba tử(大嘴巴子): tát tai; vả vào miệng | không biết giữ miệng (làm lộ bí mật)
Đại điều(大条): 1. nghĩa xấu: chỉ một người tự cao tự đại; không coi ai ra gì | 2. cẩu thả; lơ là; qua quýt; tùy tiện | 3. đại tiện
Đả thung mô tử(打桩模子)/Đả thung: kiếm lợi bằng phương pháp không chính đáng | đầu cơ trục lợi; môi giới; lũng đoạn thị trường; …
Đảo trừu nhất khẩu lãnh khí (倒抽一口冷气)/ Đảo hấp liễu nhất khẩu lãnh khí(倒吸了一口冷气)/ Đảo hấp nhất khẩu lãnh khí (倒吸一口冷气): trong trạng thái không thông thường hít thở mạnh bằng miệng. Để miêu tả trạng thái giật mình hoảng sợ, hay choáng ngợp trước một vật/sự kiện gì đó | há hốc miệng; rùng mình hoảng sợ; trợn mắt há mồm; nổi da gà, rợn tóc gáy;…
Đương đoạn tắc đoạn (当断则断): khi cần quyết thì phải quyết ngay; phải quyết đoán không thể do dự
Đả lạc thủy cẩu/Thống đả lạc thủy cẩu(痛打落水狗): dốc sức đánh chó rơi xuống nước | tập trung đả kích một kẻ sa cơ
Đăng đường nhập thất (登堂入室): 1. Đi vào trong phòng, vào trong nội thất | 2. kỹ năng, nghề nghiệp rất giỏi, tinh thâm, đã có được chân truyền | 3. học vấn hay kỹ năng theo trình tự rõ ràng đạt được trình độ cao
Đồ Mi (荼蘼): một loại hoa thuộc họ rosa (hồng). Nở cuối ngày xuân, cũng đại biểu cho ngày xuân kết thúc | Ý nghĩa: quá trình ở đầu cuối của tình cảm, của vẻ đẹp. Giai đoạn đẹp nhất đã sắp kết thúc.
Đồ loạn nhân ý (徒乱人意): chỉ làm rối loạn lòng/tâm tình người, không còn công dụng
Đại mã kim đao (大马金刀): 1. Hào sảng; khí thế to lớn | 2. Nói chuyện thẳng thắn, sắc bén, không lưu tình
Độc thiện kỳ nhân(独善其身): 1. trong thực trạng xấu vẫn giữ vững phẩm cách của tớ | 2. chỉ lo thân mình (mặc kệ kẻ khác)
Đao tử chủy đậu hủ tâm (刀子嘴豆腐心): nói năng chua ngoa, sắc bén nhưng tâm địa thiện lương, mềm mỏng dính
Du binh(游兵): một nhóm quân nhỏ linh động tác chiến. quân đội không đóng quân cố định và thắt chặt, linh động xuất kích (đặc công; du kích;…)
Du binh tán dũng (游兵散勇): chỉ quân không chính quy; quân ô hợp, tự tụ tập thành quân | chỉ: tàn quân | chỉ những người dân không nghề nghiệp cố định và thắt chặt; hành nghễ tự do, bạ đâu đánh đó
Du đầu phấn diện(油头粉面): (Nữ) trang điểm xinh đẹp quyến rũ | (nam): trang điểm ăn mặc quá lố; lòe loẹt; đỏm dáng; ăn mặc nhố nhăng;…
Độc chủy(毒匕): dao găm tên Độc chủy, Kinh kha dùng nó để hành thích Tần Thủy Hoàng; theo truyền thuyết nó được ngâm lâu dài trong độc, gặp máu sẽ bịt cổ họng.
Đô thống(都统): một chức quan võ. | Thống lĩnh
Đoạn bản(短板): hạn chế; khuyết điểm; lỗ lổng; thiếu sót
Duy lợi thị đồ(唯利是图): quyền lợi là trên hết; tối mắt vì lợi; vàng đỏ nhọ lòng son; hám lợi đen lòng
Dịch thế(奕世): đời đời; liên tục nhiều thế hệ
Đại lạt lạt(大喇喇): 1. hành vi, cử chỉ tùy tiện | 2. Bộ dáng dửng dưng; thờ ơ
Di lão di thiếu(遗老遗少): những người dân lớn tuổi và thanh niên vẫn còn lưu luyến, tận trung với triều đại trước | người lưu luyến quá khứ; tư tưởng bảo thủ, cổ hủ.
Dĩ nha hoàn nha(以牙还牙): dùng giải pháp của người tạo ra để áp dụng cho chính người đó; gậy ông đập sống lưng ông; lấy độc trị độc; ăn miếng trả miếng; lấy đạo của người trả lại cho những người dân
Dữ ngân phương tiện, dữ kỷ phương tiện(与人方便, 与己方便): cho những người dân khác thuận lợi, quyền lợi cũng đó đó là đem đến thuận lợi, quyền lợi cho mình | lợi người lợi ta; giúp người lợi mình
Đại khai đại hạp(大开大阖)/ Đại đao khoát phủ(大刀阔斧): dứt khoát mạnh mẽ và tự tin; quyết đoán
Đại thối(大腿): chỉ nhân vật cấp cao: mạnh về quyền lực, lực lượng, địa vị | có ý là nơi tựa vững chắc
Đả xà thượng côn(打蛇上棍): dùng gậy đánh rắn, rắn lại theo gậy bò ngược lên | thuận thế làm tới; được nước lấn tới
Điểm tử vương (点子王)/Trí Đa tinh (智多星): idea hamster – là người thường có những ý tưởng mới | người mưu trí
Đại diện nhi thượng (大面儿上): 1. Chỉ nơi đông đúc; hoặc nơi hay thấy, nơi gây để ý quan tâm | 2. Biểu hiện ra ngoài; mặt ngoài
Đắc sắt (嘚瑟): 1. Do đắc ý nên khoe khoang | 2. Tiêu xài phung phí | 3. Làm việc tránh việc làm; khoe khoang quá mức; hung hăng
Giáp thương đái bổng/夹枪带棒: Kẹp thương mang gậy (trong lời nói ẩn ý châm chọc, mỉa mai)
Gian bất dung phát (间不容发): khoảng chừng cách quá gần ở giữa không đủ chứa sợi tóc | khoảng chừng cách quá nhỏ | cực kỳ đúng chuẩn; tinh vi | kề cận tai họa; cực kỳ nguy cấp; suýt xảy ra tại họa
Giải ngữ hoa(解语花): chỉ người con gái mỹ lệ, xinh đẹp
Gia luy thiên kim, tọa bất thùy đường(家累千金, 坐不垂堂): người giàu sang, không ngồi bên phía ngoài | người giàu sang, quyền quý không vào nơi nguy hiểm (tự lo ngại cho bản thân mình mình)
Giá khinh tựu thục(驾轻就熟): xe nhạy nhanh vì quen đường. Chỉ rất quen thuộc, thành thạo với cái gì đó. | quen tay hay làm; quen việc dễ làm; kinh nghiệm tay nghề đầy mình
Giác nhi(角儿)/Hảo giác nhi(好角儿)/Danh giác nhi(名角儿): diễn viên ưu tú (cách gọi theo thói quen trong giới kinh kịch)
Giáp trứ vĩ ba tố nhân (夹着尾巴做人): sống thu mình lại một chút ít; kín tiếng lặng thầm hơn một chút ít; nhã nhặn; không kiêu ngạo, phô trương; có chừng mực; ước thúc chính mình.
Hảo mã bất cật hồi đầu thảo/好马不吃回头草: Ngựa tốt không xoay đầu ăn cỏ cũ; chỉ người đã lập chí thì quyết tâm tiến tới, không vì trở ngại vất vả mà lùi bước
HỮU CẢM NHI PHÁ/T有感而发: Nói ra, biểu lộ ra cảm xúc trong lòng
Hữu giới vô thị/有价无市: 1. Muốn mua cũng không còn hàng | 2. giá cao không người tiêu dùng
Hãi lãng kinh đào (骇浪惊涛)/ Kinh đào hãi lãng (惊涛骇浪) : sóng to gió lớn. Chỉ thực trạng ác liệt; hay trải qua những việc phức tạp trở ngại vất vả.
Hữu bản nan niệm đích kinh(有本难念的经): có nỗi khó xử của riêng mình
Hận đa bất thành Cương(恨爹不成刚): Hận cha không phải Lý Cương | ý than thở tại sao cha mình không phải người dân có quyền thế để hoàn toàn có thể dùng quyền lực che chở mình. Xuất xứ internet. Xem them ://chuyentrang.tuoitre/Vieclam/Index.aspx?ArticleID=410710&ChannelID=119
Hàm thái khả cúc (憨态可掬): ngây thơ khả ái, khờ khạo đáng yêu, ngây ngô hồn nhiên
Hồ thiên hải địa (胡天海地): ra sức/mặc sức tán dóc
Hữu mộc hữu (有木有) : có hay là không còn = Hữu một hữu (有没有) . Xuất phát từ trong hiện thực khi la to, rít gào thì phát âm nghe giống nhau -> dùng để nhấn mạnh vấn đề ý muốn hỏi.
Hủ hướng(腐向) ~ Hủ hóa(腐化): có xu hướng đam mỹ hóa sự vật
Hàm cật la bặc đạm thao tâm(咸吃萝卜淡操心): chỉ người thích xen vào việc người khác mà nhiều khi dù không biết đầu cua tai nheo ra làm sao, dù hoàn toàn có thể chỉ làm rắc rối phiền phức hơn. | lo chuyện bao đồng; lo bò trắng răng
Hỉ xuất vọng ngoại(喜出望外): gặp chuyện vui bất thần nên vô cùng cao hứng | mừng rỡ vô cùng; vui sướng ngây ngất; vui mừng quá đỗi; mừng khôn kể xiết
Hữu mục cộng đổ(有目共睹)/ Hữu mục cộng kiến(有目共见): tất cả mọi người đều thấy | rõ như ban ngày; quá rõ ràng
Hành cá phương tiện(行个方便)/hành phương tiện(行方便): tạo thuận lợi; đi thuận lợi
Hữu sinh lực lượng(有生力量): 1. Trước chỉ binh lính và ngựa, sau chỉ quân đội có sức chiến đấu | 2. Tràn đầy sức sống, đầy sinh lực
Hỗn cật đẳng tử (混吃等死): ăn bừa bãi chờ chết | chẳng muốn làm gì cả; an phận
Hoàng kim ốc (黄金屋): căn phòng(phòng) bảo vật hay bằng vàng | chỉ môi trường tự nhiên thiên nhiên sống đời thường vinh hoa phú quý
Hạ bất liễu thai(下不了台)/Hạ bất lai thai(下不来台): không xuống đài được. trong thực trạng khó xử, không kết thúc được, không biết xử lý thế nào | tiến thoái lưỡng nan
Hoa tra(找茬 ): gây sự; kiếm chuyện
Huyết quang chi tai(血光之灾)/Huyết quang tai/Huyết quang: trước đây tử vi bói toán gọi là Đao binh chi tai(刀兵之灾) | chỉ người dân có tai nạn đổ máu hoặc họa sát thân.
Huyền nhi vị quyết(悬而未决): vẫn luôn để đó, không xử lý và xử lý được
Hủ mộc bất khả điêu(朽木不可雕): gỗ mục không thể điêu khắc | tỉ dụ năng lực kém; trình độ thấp; không còn thành tựu; không ra đời được
Hồng quả quả(红果果): ~ Xích lỏa lỏa (xuất xứ internet); trần trụi; trần truồng; loã lồ; trơ trụi
Hoàng mã pháp(皇玛法): ông nội của hoàng tử (cách xưng hô trong thời nhà Thanh)
Hợp tịch song tu(合籍双修): cùng nhau tu hành
Hà túc đạo tai(何足道哉): Có gì đáng giá nói đến chứ? | không đáng nhắc tới (có ý khinh thị)
Hoàng chung hủy khí, ngõa phủ lôi minh(黄钟毁弃, 瓦釜雷鸣): chuông vàng bỏ phế, nồi đất kêu vang | Người tài đức thì bị bỏ qua, không được trọng dụng, kẻ tầm thường lại được nâng cao
Hồng côn(打手): kim bài thủ hạ (những thủ hạ/tay chân đắc lực, tinh luyện)
Hư hữu kỳ danh(虚有其名)/Hữu danh vô thực(有名无实): chỉ có nổi tiếng, không hoàn toàn có thể thực sự
Hổ khẩu đoạt thực(虎口夺食): đoạt đồ ăn nơi miệng hổ | chỉ: việc cực kỳ nguy hiểm | hay: hành vi vô cùng dũng cảm
Hảo thải đầu(好彩头)/ hảo ý đầu(好意头)/ hảo triệu đầu(好兆头): điềm báo tốt; hiện tượng kỳ lạ tốt
Hành gia lý thủ(行家里手): người giỏi trong nghề; người thành thạo trong nghề
Hương tượng độ hà(香象渡河): (phật giáo) hiểu sâu sắc đạo lý; giác ngộ giáo lý sâu sắc | lời bình sâu sắc, thấu triệt
Hậu tích bạc phát(厚积薄发): tích lũy sâu dày, từ từ thả ra | -> Chỉ có sẵn sàng sẵn sàng đầy đủ mới làm tốt được việc làm
Hảo dũng đấu ngoan(好勇斗狠): rất thích đánh nhau, ra vẻ ta đây | hiếu chiến; sính cường
Hạ tam lạm(下三滥)/Hạ tam lạn(下三烂): chỉ người thấp hèn; đê tiện; người không còn tiền đồ
Hoạt sắc sinh hương (活色生香): 1.Bông hoa sắc tố tươi đẹp, mùi hương ngào ngạt | 2. phụ nữ xinh đẹp quyến rũ động lòng người | 3. lời văn sinh động mê hoặc
Hàm ngư phiên thân (咸鱼翻身): cá muối lật mình | cá muối tức đã chết rồi thì không thể lật mình -> tưởng tượng: ở tình thế xấu chuyển thành tốt đẹp. (phần lớn dùng có ý trêu chọc, châm trích)
Hư đầu ba não (虚头巴脑): giả dối; gian dối; đạo đức giả
Hoa bất đáo bắc (找不到北): bắc (北) chỉ 2 người đứng tựa sống lưng vào nhau; ý là không nắm rõ được mặt kia/phía sau | choáng váng, không biết rõ phương hướng rồi | không còn phương hướng; không còn tiềm năng; nhất thời không biết nên làm cái gì; không biết làm thế nào giờ đây
Hà túc đạo tai (何足道哉): không đáng để nhắc tới
Hồ tra (胡渣): râu mép cạo chưa sạch hoặc mọc chưa dài | râu ria lởm chởm
KHIÊU THOÁT(跳脱): Nghĩa mới: 1. Chợt ngừng (lời nói không nói hết); nói nửa chừng | 2. Gián đoạn; chen ngang | 3. Đột nhiên nói chuyện khác; đang nói với người này quay sang nói chuyện khác với người khác | Nghĩa cổ: 1. vòng tay | 2. linh hoạt | 3. chạy trốn
Khai bình (开屏): Xòe đuôi. Chim công (khổng tước) xòe ra phần lông đuôi nhìn như bình phong.
Khái sầm(磕碜): 1. khó coi; xấu xí; mất mặt; xấu hổ | 2. (việc) xấu xa; không tốt; lên mặt | 3. vũ nhục; hạ thấp | 4. chẹn họng; chặn lời
Khí bất đả nhất xử lai(气不打一处来): phi thường tức giận; giận run khắp cơ thể
Không cốc u lan(空谷幽兰): hoa lan trong sơn cốc. Xinh đẹp, nổi bật giữa sơn cốc | chỉ: phẩm chất thanh cao; cao thượng
Khi thân(欺身): thân thể nghiêng tới phía trước (chân không di tán) | nghiêng người tới trước
Khinh miêu đạm tả(轻描淡写): 1. nhạt; nhẹ nhàng (sắc tố) | 2. qua loa; sơ sài; hời hợt (nói, viết) | thao tác không tốn sức
Không phụ thịnh danh(空负盛名): không như nổi tiếng; thực tế không như nổi tiếng
Không danh cáo thân(空名告身)/Không bạch cáo thân(空白告身): văn bản quyết định chỉ định chưa điền tên người được chỉ định.
Kiền hóa(干货): 1. Thực phẩm khô; hoa quả khô | 2. Đồ vật đáng giá; vật phẩm có mức giá trị (từ lóng)
Kiến hảo tựu thu (见好就收): thấy được rồi thì thu tay | chỉ thao tác có chừng mực, dừng tay đúng lúc (nghĩa tốt)
Kiến cá chân chương(见个真章)/ Kiến chân chương(见真章): thấy mặt chân thực của vấn đề (trong văn viết) | thường dùng trong mô tả so đấu võ công: thấy bản lĩnh thực sự; công phu thực sự; thực lực chân chính; …
Kinh vi thiên nhân (惊为天人): khi nhìn thấy thì rất kinh ngạc, nhận định rằng chỉ có thần tiên mới được như vậy (dung mạo; kĩ năng) | 1. Kinh ngạc trước vẻ đẹp của một người phụ nữ nào đó; (như chim sa cá lặn; hoa nhượng nguyệt thẹn,…) | 2. Kinh ngạc, thán phục kĩ năng, trình độ tay nghề của một người nào đó
Khu môn (抠门) , có khi viết thành Khấu môn (扣门) : keo kiệt, bủn xỉn, tính toán chi li, so đo từng chút; không rộng rãi
Kiềm lư kỹ cùng (黔驴技穷): dùng hết bài; dùng hết kỹ năng rồi | miệng cọp gan thỏ; tốt mã dẻ cùi; vô đức vô tài
Khí khổ (气苦): 1. Bực bội, tức giận và phiền não | 2. ủy khuất; uất ức
Lâm uyên tiện ngư bất như thối nhi kết võng/临渊羡鱼不如退而结网: tới vực nhìn cá không bằng trở về đan lưới. Có một nguyện vọng hão huyền không bằng bắt tay vào làm.
Lễ khinh nhân ý trọng (,Thiên lý tống nga mao): lễ vật nhỏ nhưng tình nghĩa lớn; tình nghĩa nặng hơn lễ vật.
Lão Hổ Dã Hữu Đả Truân (老虎也有打盹): Con cọp cũng luôn có thể có những lúc ngủ gật. ý nói người rất có bản lãnh cũng luôn có thể có những lúc sơ ý; nhắc nhở phải luôn luôn thận trọng nếu không sẽ phạm sai lầm.
Lão hoài an lòng (老怀大慰): hài lòng, thỏa mãn; là cảm xúc của người lớn tuổi đối với người trẻ; an ủi tuổi già
Ví dụ: khi nhìn thấy con cháu đã thành đạt hết rồi, cha già “lão hoài an lòng”./ cảm thấy thỏa mãn, tuổi già được an ủi…
Lưu huỳnh(流萤): đom đóm (bay lượn) | tại một số trong những nơi như Hồng Kông, Đài Loan còn để ám chỉ “gái giang hồ”
Long hành hổ bộ(龙行虎步): mô tả dáng vóc hơn nhiều người thường của bậc đế vương, bậc tướng lĩnh | dáng vóc hiên ngang; diện mạo oai hùng
Lễ đa nhân bất quái (礼多人不怪): lễ nhiều người không trách; lễ nhiều không người trách | ý nói lễ nghĩa là thiết yếu, có nhiều cũng không còn ai trách tội.
Lai nhi bất vãng phi lễ dã(来而不往非礼也): có tới mà không còn đi thì không lịch sự/vô lễ vậy | có qua có lại mới toại lòng nhau (hiện nghiêng về ý xấu)
Lão thần tại tại (老神在在): 1. Bộ dáng bình tĩnh, ung dung, chững chạc; gặp chuyện không rối loạn| 2. Bình chân như vại; biểu lộ tiêu cực, không còn phản ứng (chỉ trích)
Lược tẫn miên lực(略尽绵力) /Vi bạc chi lực(微薄之力): lời nói nhã nhặn, dù sức lực nhỏ bé, hạn chế nhưng cũng tiếp tục dốc hết kĩ năng hoàn toàn có thể để trợ giúp | rất là hoàn toàn có thể; nỗ lực rất là.
Lục thảo như nhân(绿草如茵)/ Bích thảo như nhân(碧草如茵)/Phương thảo như nhân(芳草如茵): cỏ xanh như tấm đệm | bãi cỏ hoàn toàn có thể tạm thời làm nơi nghỉ ngơi
Lão bút(老笔): bút pháp thành thạo điêu luyện
Long Đoàn trà(龙团茶)/Long trà/Long bồi/Bàn Long trà: một loại trà dùng để triều cống. được ép thành hình cầu, trên có hoa văn rồng. Được sản xuất đầu tiên ở Phúc Kiến.
Lạn nê phù bất thượng tường(烂泥扶不上墙): bùn nhão không dính được lên tường | tỉ dụ năng lực kém; trình độ thấp; không còn thành tựu; không ra đời được
Lao sư mi hướng(劳师糜饷): uổng công binh sĩ, tiêu tốn lãng phí quân lương
Lợi dục huân tâm(利欲熏心): quyền lợi là trên hết; tối mắt vì lợi; vàng đỏ nhọ lòng son; hám lợi đen lòng
Lão mã thức đồ(老马识途): ngựa già quen đường. Chỉ người rất quen thuộc, thành thạo với cái gì đó. | quen tay hay làm; quen việc dễ làm; kinh nghiệm tay nghề đầy mình
Lỗ điện linh quang(鲁殿灵光): trải qua nhiều chiến loạn chỉ từ lại Linh Quang điện | chỉ: rất ít người hay vật còn sót lại sau thời gian, đào thải | của quý sót lại; hàng nóng sót lại
Lạp bất hạ kiểm (拉不下脸): vì thể diện; không thể mất mặt | không tiện nói
Lão tướng xuất mã, nhất cá đính lưỡng (老将出马, 一个顶俩): lão tướng ra tay, một người chống mấy người (lão tướng dày dạn kinh kiệm, một khi thao tác bằng mấy người trẻ)
Liên tiêu đái đả (连消带打): trong lúc hóa giải, chống đỡ đòn tấn công của đối phương thì đồng thời phản công lại.
Lượng trứ (就是): không để ý tới; không quan tâm tới; coi như không còn
Lạn hảo nhân (烂好人)/ Lạm hảo nhân (滥好人): người biểu lộ ra ngoài quá mức tốt, luôn muốn làm vừa lòng mọi người xung quanh
Lão tương hảo (老相好): 1. bạn thân kết giao đã lâu | 2. Chỉ: tình nhân cũ
La lý bát sách(啰里八嗦) / La lý bát thuyết (罗里八说): dông dài; dài dòng; lắm chuyện; lải nhải
La bặc (萝卜): làm càn làm bậy; lỗ mãng
Mại lộng phong tình(卖弄风情): làm điệu làm bộ; làm duyên làm dáng; làm bộ làm tịch; Lả lơi đưa tình
giống: Nạo thủ lộng tư(挠首弄姿)/ tao thủ lộng tư(搔首弄姿)
Một kiểm một bì(没脸没): không biết xấu hổ; không cần thể diện; mặt dày; không biết nhục
Miễn vi kỳ nan(勉为其难): gắng gượng đi thao tác quá kĩ năng hoặc miễn cưỡng thao tác không thích làm | cố mà làm; miễn cưỡng mà làm
Minh châu ám đầu(明珠暗投): ngọc sáng vứt chỗ tối; người tài giỏi không được trọng dụng; người tài chọn nhầm chủ
Mã Vương gia tam chích nhãn(马王爷三只眼): Mã Vương gia là một nhân vật thần thoại, có thêm con mắt thần (in như Nhị Lang thần Dương Tiễn) | “Mã Vương gia có ba con mắt” là ý nói người đặc biệt, rất lợi hại.
Manh nương (萌娘): chỉ thiếu nữ hay bé gái nhìn rất khả ái, dễ thương | cũng hoàn toàn có thể chỉ cô nàng đã trưởng thành nhưng nhìn như thiếu nữ mới lớn. (~ Lo Li; tiểu la lỵ)
Mậu tài(茂才): kị húy Lưu Tú của Hán Quang Vũ đế nên đổi “tú tài” gọi là “Mậu tài”
Minh kim(鸣金: là một loại phương thức dùng âm thanh (như đánh chuông, gõ thanh la…) để ra lệnh/báo hiệu quân đội ngừng đánh hoặc thu binh.
Minh kim thu binh(鸣金收军): là một loại phương thức dùng âm thanh (như đánh chuông, gõ thanh la…) để ra lệnh/báo hiệu quân đội ngừng đánh rút quân về doanh trại.
Vi tha tác nhân giá y thường(为他人做嫁衣裳): làm áo cưới cho những người dân khác | những gì đã làm không hỗ trợ ích gì cho bản thân mình mà chỉ có lợi cho những người dân khác.
Mại manh(卖萌): biểu lộ, thể hiện, làm ra vẻ khả ái, đáng yêu
Mộng nhiên vô tri (懵然无知): 1. Vô cảm | 2. mất tri giác | 3. không hiểu biết; không biết lí lẽ | 4. không còn người biết; không người hiểu được | 5. lời nói không phối hợp
Minh minh chi trung tự hữu chủ tể (冥冥之中自有主宰): không còn chuyện gì là ngẫu nhiên, mọi thứ trên đời đều đã có ông trời an bài; rồi sẽ xảy ra.
Một hữu để tuyến(没有底线): quá đáng; quá mức; quá phận
Mão thượng: (卯上): toàn lực ứng phó
Một căn cân(一根筋): chỉ người cố chấp, thường chỉ nghĩ và thực hiện vấn đề theo cách của tớ | ngoài mặt xấu còn chỉ một mặt tốt là chuyên tâm, thao tác tập trung, không phân tâm.
Mại quan tử(卖关子): úp mở; lấp lửng; gây khó dễ; bắt chẹt
Mạc ngư (摸鱼): trục lợi trong thời điểm hỗn loạn | lười biếng; trốn tránh trở ngại vất vả; không chú ý thao tác
Một đầu một kiểm(没头没脸): 1. không quan tâm tới thể diện; không cần thể diện | 2. hung hăng; hung dữ; tàn nhẫn; liều lĩnh; mặc kệ tất cả | 3. đầy đầu đầy mặt
Một hữu chi nhất (没有之一): nổi bật; không gì hoàn toàn có thể so cùng
Môn đô một hữu (门都没有) / Một môn (没门): không còn cửa; không hoàn toàn có thể; không thể làm được
NGÂN TRANG TỐ KHỎA/银装素裹: miêu tả thế giới tuyết phủ trắng xóa, không chút sặc sỡ, vô cùng tinh khiết. | khắp nơi tuyết trắng
NGUYỆT HẮC PHONG CAO/月黑风高: tỉ dụ thực trạng hiểm ác đáng sợ, trời đất mù mịt.
NGƯU BỨC/牛逼: rất lợi hại; mạnh mẽ và tự tin (mang ý bất nhã) (cách viết khác ngưu B(牛B)/ngưu X(牛X)/NB)
NHẤT CÙNG NHỊ BẠCH/一穷二白: Chỉ nền tảng yếu kém; công – nông nghiệp, sản xuất lỗi thời; trình độ văn hóa, khoa học thấp. | Chỉ cực nghèo; nghèo rớt mồng tơi; hai bàn tay trắng; không xu dính túi
Nhâm bằng phong lãng khởi, ổn tọa điếu ngư thuyền/ Nhâm bằng phong lãng khởi, ổn tọa điếu ngư thai (任凭风浪起, 稳坐钓鱼台): Dù cho sóng gió nổi lên, vẫn vững vàng ngồi câu cá. Khi gặp tình trạng trở ngại vất vả, nguy hiểm thì vẫn không xấp xỉ; Dù ai nói ngã nói nghiêng lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
Nhất niên bị xà giảo, tam niên phạ thảo tác/Nhất triêu bị xà giảo, thập niên phạ thảo thằng/Nhất niên bị xà giảo, thập niên phạ tỉnh thằng/Nhất triêu bị xà giảo, thập niên phạ tỉnh thằng: Một lần bị rắn cắn, sợ liên tục mười năm; ám chỉ khi bị qua một lần thì trở nên nhát gan, sợ phiền phức, lo ngại với sự vật, hiện tượng kỳ lạ tương tự.
NGẬN NHỊ/NGẬN 2/很二: rất ngốc; rất đần độn
Nhập Mạc Chi Tân/入幕之宾: những người dân dân có quan hệ thân cận/những người dân tham gia cơ mật
NHỊ/二: 1. số hai | 2. ngốc đần độn
Ngư Sắc/渔色: tranh giành sắc đẹp; theo đuổi sắc đẹp; truy tìm sắc đẹp.
NHAI TÍ TấT BÁO(睚眦必报)/ nhai tí tiểu phẫn: bị trừng mắt cũng báo | bụng dạ hẹp hòi.
Nạo thủ lộng tư(挠首弄姿)/ tao thủ lộng tư(搔首弄姿)/:làm điệu làm bộ; làm duyên làm dáng; làm bộ làm tịch; Lả lơi đưa tình
giống: Mại lộng phong tình(卖弄风情)
Nhiệt kiểm thiếp lãnh thí cổ (热脸贴冷屁股)/ nhiệt kiểm thiếp liễu lãnh thí cổ: mặt nóng dán lên mông lạnh. Lãnh thí cổ là chỉ người khác lạnh nhạt/hờ hững (như cái mông lạnh). Cả câu mô tả một người thì nhiệt tình nói chuyện nhưng lại nhận được sự hờ hững, lạnh nhạt từ người kia | nhiệt tình không được đáp lại | như bị giội một gáo nước lạnh vào mặt;…
Nhĩ Muội(你妹)/Nhĩ muội a/Khán nhĩ muội/Khứ nhĩ muội/Hảo nhĩ muội…: muội ngươi; muội ngươi à; xem cái gì mà xem, đi muội ngươi a,… | theo nghĩa xấu là dùng để mắng chửi; mắng “mẹ ngươi”, “cha ngươi” thì hơi nặng nề nên chuyển thành “muội ngươi”.
Nhân tâm bất túc xà thôn tượng(人心不足蛇吞象): lòng người không đủ rắn nuốt voi | lòng tham không đáy
Nã khang tác điều(拿腔作调): lấy lời nói xúi dục | làm bộ làm tịch; vờ vịt giả vịt
Nùng trang diễm mạt(): mô tả phụ nữ trang điểm vô cùng mỹ lệ | trang điểm cầu kì, mỹ lệ | tô son trát phấn
Ngữ kinh tứ tọa(语惊四座): lời nói ra làm người xung quanh kinh ngạc; để chỉ một người tài hoa, ăn nói gây kinh ngạc.
Nhân bỉ nhân đắc tử, hóa bỉ hóa đắc nhưng(人比人得死, 货比货得扔): người so với người chỉ muốn chết, hàng so với hàng chỉ muốn ném | ý nói từng người/vật có số mệnh/đặc thù riêng có người hơn xa mình, có người thua xa mình. Nếu cứ lấy ra so sánh thấy mình thua kém thì chỉ muốn chết/muốn ném.
Như mộc xuân phong(如沐春风): 1. Tỉ dụ được khai sáng, được cảm hóa hay nhận được điểu có ích khi ở chung với người dân có đức hạnh cao thượng, có tri thức cao. được soi sáng, được cảm hóa,… | 2. Tỉ dụ chìm đắm trong thực trạng tốt đẹp, tâm tình vui sướng thoải mái. Giống như đứng trong gió xuân ấm áp.
Ngọa tháp chi trắc, khởi dung hãn thụy(卧榻之侧, 岂容鼾睡)/ Ngọa tháp chi trắc, khởi dung hàm thụy ( 卧榻之侧, 岂容酣睡): ở một bên giường sao hoàn toàn có thể để người khác thoải mái ngủ ngon | phạm vi thế lực của tớ, quyền lợi của tớ thì không được cho phép người khác xâm chiếm
Nam nhân kháo đích trụ, mẫu trư năng thượng thụ (): Nam nhân mà hoàn toàn có thể tin được thì lợn mẹ hoàn toàn có thể trèo lên cây | ý nói lời nam nhân khó hoàn toàn có thể tin tưởng (chuyện tình yêu)
Nghi hỉ nghi sân(宜喜宜嗔): vui giận đều đẹp. Khi vui hay khi giận đều rất đẹp
Nghĩa bạc vân thiên (义薄云天): có tình có nghĩa/ chính khí lẫm liệt/ khí phách hiên ngang/ chính nghĩa tận trời/ vô cùng chính nghĩa/ nghĩa tình vô giá
Nhân thế lợi đạo(因势利导)/Nhân thế đạo lợi (因势导利): thuận theo xu thế/khunh hướng mà thay đổi/dẫn đường; nương theo khunh hướng phát triển mà đi
Nhân tại ốc diêm hạ, bất đắc bất đê đầu(人在屋檐下, 不得不低头): khi bị người khác áp chế phải biết tạm thời nhân nhượng; trong một số trong những thực trạng không thể không làm một số trong những việc không thích làm
Nhất thôi nhị ngũ lục(一推二五六)/ Nhất thối lục nhị ngũ(一退六二五): chối bỏ hoàn toàn; chối bay chối biến
Ngư sắc (渔色): săn tìm gái đẹp | săn gái; chọc gái
Nhật tiến đấu kim(日进斗金): đại phát tài; rất giàu sang
Nhất hợp chi tương(一合之将): chỉ đối thủ chỉ hoàn toàn có thể chịu được một hiệp | đối thủ quá yếu | thực lực cực kỳ cường đại
Ngoại tiêu lý nộn (外焦里嫩): 1. Bên ngoài vàng giòn, bên trong mềm mại và mượt mà (nấu nướng) | 2. Gặp một việc rất ngạc nhiên, rất kinh ngạc, dâng trào cảm xúc
Nhất cùng nhị bạch (一穷二白): chỉ nền tảng yếu kém; nghèo và lỗi thời | 1. công – nông nghiệp, sản xuất lỗi thời; trình độ văn hóa, khoa học thấp | 2. chỉ: cực nghèo; nghèo rớt mồng tơi; hai bàn tay trắng; không xu dính túi; chẳng có gì cả
Nhất thì vô lưỡng(一时无两): nổi trội nhất trong thuở nào kì đó | nổi trội nhất; xuất sắc nhất; xếp thứ hai thì không còn nhất
Ngoan tra tử(狠茬子): chỉ người rất hung tàn, tàn nhẫn, rất khó đụng chạm
Niêm hoa vi tiếu(拈花微笑)/Niêm hoa nhất tiếu(拈花一笑): Phật giáo. 1. Lý giải thấu triệt Thiền lý | 2. Ăn ý; tâm ý tương thông; ý hợp tâm đầu
Nùng mặc trọng thải(浓墨重彩): mực đặc màu đậm | ra sức miêu tả | nổi bật; đẹp mắt
Nhất cổ não nhi(一股脑儿)/Nhất cổ não: toàn bộ; tất cả | đâm đầu vào (liều lĩnh làm một việc gì đó)
Nhất chiêu tiên, cật biến thiên(一招鲜吃遍天): một chiêu hiếm có, kiếm ăn khắp nơi | có sở trường đặc biệt thì hoàn toàn có thể ở khắp nơi kiếm ăn; nhất nghệ tinh, nhất thân vinh
Nãi phụ(乃父): 1. cha của ngươi | 2. cha người khác
Nhàn ngôn toái ngữ(闲言碎语): 1. Không bằng lòng; không thỏa mãn; không địa thế căn cứ (lời nói) | 2. Những lời nói không quan hệ tới việc chính; nói tào lao; tán nhảm | ngôn luận
Nhất chấn phu cương(一振夫纲): phát huy bản lĩnh phu quân
Ngõa phủ lôi minh(瓦釜雷鸣): chuông vàng bỏ phế, nồi đất kêu vang | Người tài đức thì bị bỏ qua, không được trọng dụng, kẻ tầm thường lại được nâng cao
Nhất sương tình nguyện(一厢情愿)/Nhất tương tình nguyện(一相情愿): một bên tình nguyện. | 1. nguyện vọng, mong ước chỉ của một phía. Mong muốn đơn phương | 2. chỉ theo ý kiến chủ quan. Chỉ theo ý mình
Nhuyễn lặc(软肋): vốn chỉ phần xương sườn mềm, dễ bị tổn thương | 1. Chỉ điểm thiếu sót; nhược điểm; nơi yếu kém, chỗ yếu hại (sự vật, người) | 2. Chỉ chỗ đau; bím tóc; chân bị bệnh
Nhất ngôn ký xuất, tứ mã nan truy(言既出,驷马难追): một lời nói ra bốn ngựa khó theo; một lời nói ra như bát cháo hoa đổ xuống đất
Như pháp bào chế(如法炮制): tuân theo một phương pháp có sẵn; y theo mà làm; bắt chước tuân theo; y mẫu mà làm
Nhất bả thỉ nhất bả niệu (一把屎一把尿): một tay phân một tay nước tiểu | ý nói quá trình nuôi nấng con cháu khôn lớn rất cực khổ, trở ngại vất vả; chăm sóc từng chút một từ lúc còn nhỏ.
Nhị hóa(二货)/Hồ đồ đản/ngốc tử/lăng tử/xuẩn hóa/sỏa hóa: ngu ngốc; đần độn; hồ đồ; lỗ mảng; người kém thông minh, thao tác điên rồ, thiếu suy nghĩ
Nhật bạc tây sơn(日薄西山): mặt trời sắp lặn | gần đất xa trời; trong cơn hấp hối; nến tàn trước gió
Ngộ nhân tử đệ(误人子弟): làm lỡ đời đệ tử | chỉ giáo viên không còn tài năng năng, hay là không còn trách nhiệm, bỏ bê học viên khiến học viên không phát triển được.
Nãi ba(奶爸): (chàng) Vú em
Ngộ hạ A Mông(吴下阿蒙): tướng Lữ Mông nước Ngô (thời tam quốc) | chỉ người dân có tri thức thấp
Não tàn phấn(脑残粉): Fan cuồng; thao tác nóng nảy, khó trị; tự cho mình là đúng
Nhật lý vạn cơ(日理万机): hằng ngày phải xử lí; xử lý và xử lý rất nhiều việc làm trở ngại vất vả | chỉ thao tác trăm chỉ hay việc làm rất nhiều và năng nề | trăm công nghìn việc; thức khuya dậy sớm
Nhất khẩu thóa mạt nhất cá đinh(一口唾沫一个钉): giữ lời hứa hẹn; lời nói như đinh đóng cột
Nhất bộ nhất cá cước ấn(一步一个脚印): thao tác dứt khoát; kiên định; đáng tin
Ngọa tào(卧槽): 1. Nằm(ở) lì một chỗ. Chỉ những người dân thao tác lâu dài cho một công ty, không còn ý định nhảy việc | 2. Một vị trí của quân mã (cờ tướng) hoàn toàn có thể chiếu tướng ở 2 vị trí. | đồng âm Ngã thảo (我草) ~ Ngã kháo(我靠): đồ rác rưởi; mẹ kiếp;…
Nhân gia khiên lư nhĩ bạt quyết(人家牵驴你拔橛): kẻ này dắt(lấy) lừa, người kia nhổ cọc -> Người kia làm chuyện xấu, người này chịu tội thay | kẻ ăn ốc, người đổ vỏ; giơ đầu chịu báng
Ngự tả(御姐): là ‘tỷ tỷ’, cách gọi tôn trọng, chỉ người nữ to hơn đối tượng một chút ít mà nhìn trưởng thành, thành thục, ra dáng phụ nữ.
Ngã bối trung nhân (我辈中人): cùng loại người như người nói (tính cách, sở thích, hành vi, thói quen,..)
Nhãn quan tị, tị quan tâm (眼观鼻, 鼻观心 ): 1. Cúi đầu (vì xấu hổ, hổ thẹn) | 2. Tập trung tinh thần; chú ý
Nhất nhi tái, tái nhi tam (一而再,再而三): năm lần bảy lượt; liên tục; liên tục
Nương pháo (娘炮): ẻo lả; pê-đê; gay; làm bộ làm tịch (đàn ông nhưng điệu bộ, biểu tình như nữ)
Nhuyễn cước hà (软脚虾): chỉ người sợ phải thao tác gì đó hoặc là người lâm trận bỏ chạy
Nhạc kiến kỳ thành (乐见其成): vui mừng nhìn thấy thành quả
Nạp đầu liền bái (纳头便拜): vừa gặp mặt liền cúi đầu chào | chỉ người nhã nhặn, có lễ phép
Nã nhân thủ đoản, cật nhân chủy nhuyễn (拿人手短, 吃人嘴软): nhận được quyền lợi từ người ta nên phải nể mặt người ta
Nhất vấn tam bất tri (一问三不知): cái gì rồi cũng không biết
Nhận tử lý (认死理): khăng khăng không thay đổi quan điểm; không biết thay đổi | cố chấp; ngoan cố
Nhân đa nhãn tạp (人多眼杂): nói chuyện với nhau ở nơi đông người dễ bị người biết | Tai vách mạch dừng (tai vách mạch rừng)
Nhuận vật tế vô thanh (润物细无声): tự nhiên, âm thầm mà ảnh hưởng tới sự vật
Nhất tẩu liễu chi (一走了之): dứt áo ra đi; bỏ đi không quan tâm đến những thứ ở lại
Oai môn tà đạo(歪门邪道): 1. đường lối không chính đáng; đường ngang ngõ tắt | 2. chủ ý xấu
Phách vương ngạnh thượng cung(霸王硬上弓): Bá vương dùng sức kéo cung; cưỡng gian; cậy mạnh bức hiếp
Phong sinh thủy khởi(风生水起): gió nổi nước lên. Chỉ làm một việc gì đó rất thuận lợi, phát triển nhanh gọn | 1. thuận buồm xuôi gió. | 2. Tác phẩm đồ gốm của Hoàng Chí Vĩ | 3. Tên tác phẩm thư pháp của Diệp Căn Hữu | 4. Tên tranh của Ngũ Kiến Hùng | 5. tên đồ ăn | 6. tên tiểu thuyết | 7. tên một tờ báo | …
Phụ cốt chi thư(附骨之疽): mụn độc ăn vào xương | chỉ: thế lực đối địch xâm nhập/xâm phạm sâu vào trong khó mà diệt trừ
Phàm thai trọc thể (凡胎浊体)/phàm thai trọc cốt(凡胎浊骨): chỉ con người thông thường tại trần gian
Phong thôi(封推): phần nội dung bài viết ngoài nội dung truyện. Là một phương pháp để tuyên truyền cho truyện đang viết. | hoàn toàn có thể hiểu là mạn đàm
Phiêu phiêu dương dương(飘飘扬扬): phất phơ tung bay; lay động trong không trung
Phát cải ủy(发改委): Ủy ban phát triển và cải cách nhà nước Trung Quốc (NDRC)
Phách hắc chuyên (拍黑砖): đập viên gạch đen | dùng gạch đánh lén -> đánh lén | chơi xấu sau sống lưng; âm thầm hãm hại; ném đá sau sống lưng
Phong chúc tàn niên(风烛残年)/ Phong trung chi chúc(风中之烛)/ Phong tiền tàn chúc(风前残烛): nến tàn trước gió | mặt trời sắp lặn; gần đất xa trời; trong cơn hấp hối; tuổi già sắp hết
Phách bản(拍板): 1. đánh nhịp; bắt nhịp (điều khiển dàn nhạc) | 2. gõ thước; gõ búa chốt giá (đấu giá); thành giao (thống nhất mua và bán) | 3. bộ gõ; nhạc cụ gõ | 4. đưa ra quyết định
Phí tẫn tâm tư(费尽心思): dốc hết tấm tư; hao tâm tổn trí
Phúc phì(腹腓): giữ ở trong lòng, không nói ra miệng | rủa thầm
Phạm đích cô (犯嘀咕): có nghi ngờ; nghi ngại; không chắc như đinh; không tin
Phạm trừu (犯抽): phát bệnh; có vấn đề về thần kinh; bệnh thần kinh; phát điên; rảnh quá làm bậy …
Phiên ngoại (番外): cách nói người Nhật. Diễn giải, khai triển, làm rõ một số trong những nội dung, nhân vật trong chính truyện.
Phóng bất khai (放不开) ~ Bất khai phóng: không cởi mở | (có những lúc ám chỉ người do dự, không nhìn xa trông rộng
Phạp thiện khả trần (乏善可陈): Không có gì hay, giỏi để được khen ngợi, tán dương
Phá quán tử phá suất (破罐子破摔) / Dĩ lạm vi lạm (以滥为滥): chuyện đã dù sao cũng xảy ra rồi cứ để mặc nó (ý xấu) | không đã có được kết quả tốt vậy thì để mặc không cần nỗ lực; không cầu tiến
Phún tử (喷子): (từ internet) chỉ người tính tình trẻ con, chưa trưởng thành
Quan tự lưỡng trương khẩu(官字两张口): chữ ‘quan'[官] có hai (cái) chữ ‘khẩu'[口] (chữ ‘quan’ có hai chiếc miệng) | chỉ quan lại nói không giữ lời, trước sau mẫu thuẫn, thay đổi thất thường, cũng dùng để chỉ quan lại nhờ vào quyền thế, ngang ngược không phân trái phải. | miệng quan hai lưỡi
Quang cước đích bất phạ xuyên hài(光脚的不怕穿鞋): chân trần thì sợ gì người đeo giày. Chân trần giẫm lên giày đẹp thì giày dơ, giày đẹp có dẫm lên chân trần thì cũng chẳng sợ dơ hơn | vua cũng thua thằng liều, không còn gì để mất; cùi không sợ lở
Qua thục đế lạc(瓜熟蒂落): dưa chín thì cuống rụng | thời cơ chín muồi; trồng cây hái quả
Quang can ti lệnh(光杆司令): tướng không binh; cấp quản lý mà không còn nhân viên cấp dưới
Quá liễu giá thôn một giá điếm(过了这村没这店): qua cái thôn này sẽ không hề tồn tại nhà trọ khác. nếu chê cái thôn này mà không nán lại vậy thì (khi đi qua rồi) sẽ không còn cái nhà trọ nào để mà ở lại. | Ý nói trong thực trạng hiện tại thì điều kiện trước mắt là tốt nhất rồi.
Quan cáo(官告)/Quan cáo(官诰)/Cáo thân(告身): văn bản quyết định chỉ định quan chức.
Quân tử bất cật nhãn tiền khuy(君子不吃眼前亏)/ Hảo hán bất cật nhãn tiền khuy: Quân tử không chịu thiệt thòi trước mắt | người thông minh phải biết thức thời, tạm thời tránh mặt tình cảnh bất lợi trước mắt, tránh khỏi bị thiệt thòi, bị nhục.
Sĩ đầu bất kiến đê đầu kiến(抬头不见低头见): ngẩng đầu không thấy cúi đầu thấy | thường xuyên gặp mặt
Sáp tiêu mại thủ (插标卖首): cắm bảng giá trên đầu. | niêm yết giá cả chính mình | chỉ người sẵn sàng chịu chết
Sất trá phong vân (叱咤风云): quát, gầm lên thì khiến mây gió nổi lên. Chỉ uy lực cực lớn | khí thế ngất trời; khí phách vang dội; khí thế hào hùng; oai phong một cõi; rung chuyển trời đất; mạnh mẽ và tự tin vô cùng
Sư xuất hữu danh(师出有名): có lí do chính đáng để xuất binh | có lí do để làm (việc đó)
Sát nhân giả tử(殺人者死): người sát nhân phải chết | giết người đền mạng
Sát thân thành nhân (殺身成仁): sát thân: bỏ thân mình; thành: tạo nên; nhân: nhân ái, nhân nghĩa. quyết tử bản thân mình vì chính nghĩa | xả thân vì nghĩa; quên mình vì nước;…
Song hoa hồng côn (双花红棍): cao nhất, đứng đầu trong nhóm thủ hạ tinh luyện.
Sát phí tâm cơ(煞费心机): dốc hết tấm tư; hao tâm tổn trí
Sảo an vô táo(稍安毋躁): tạm thời bình tĩnh một chút ít, đừng vội nôn nóng | bình tĩnh đừng nóng
Sao gia hỏa (抄家伙): cầm lấy vũ khí; rút vũ khí ra; làm thịt chúng;…
TIỂU NHA ĐẦU PHIẾN TỬ/小丫头片子: từ tán gẫu vùng Đông Bắc TQ, nhắc tới thiếu nữ theo ý ưa thích | 1. Chỉ con gái từ 0-20 tuổi | 2. Chỉ tiểu cô nương nghịch ngợm, phá phách(không còn ý lừa gạt).
TIểU TAM/喜宁: kẻ thứ ba; một từ lưu hành trên internet, có ý châm biếm, chỉ kẻ thứ ba xen vào chuyện tình yêu của người khác.
TỨ HỮU/四有: ’4 có’ là một chủ trương giáo dục công dân của ĐCS TQ, gồm có lý tưởng, có đạo đức, có văn hóa, có kỷ luật.
Thiêm sự/佥事: (một chức quan Trung Quốc xưa, chuyên tổ chức phán định việc nước)
Thiện hữu thiện báo ác hữu ác báo/善有善报恶有恶报/善有善報惡有惡報: Ác giả ác báo, thiện giả thiện lai
THIẾP THÂN/妾身: Phái nữ tự xưng một cách nhún nhường(thường dùng ở phụ nữ có chồng); 妾身未名(thiếp thân vị danh): ý nói chưa kết hôn. Nghĩa rộng để chỉ chưa chính thức kết hôn hoặc không chính danh.
THIẾU TỬ/少子: 1. Con út | 2. Chỉ người con còn nhỏ tuổi
Thỏ tử bất cật oa biên thảo/兔子不吃窝边草: Thỏ không ăn cỏ gần hang; ý nói đừng làm chuyện xấu trước cửa nhà mình, không khiến chuyện với hàng xóm láng giềng; cũng để chỉ kẻ xấu không làm chuyện xấu ngay tại địa phương
THƯƠNG TÙNG BÁCH THÚY/苍松翠柏: Giải thích – thương: màu xanh. Thúy: màu xanh đậm. Tả: Tùng Bách mãi xanh. | Ví von người dân có phẩm chất cao quý, tiết tháo kiên định.
Tri Chế Cáo/知制诰: (Chức vị thời xưa, người khởi thảo chiếu lệnh)
TRỌNG THAO CŨ NGHIỆP/重操旧业: làm lại việc làm trước đây đã từng làm.
Tam cá xú bì tượng, tái quá chư cát lượng/三个臭皮匠, 赛过诸葛亮: ba người thợ giày(裨将/phó tướng) còn hơn Gia cát Lượng. Chỉ nhiểu người đồng tâm hiệp lực thì hoàn toàn có thể tìm được giải pháp tốt. ~ Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Thất chi đông ngung, thu chi tang du/失之东隅, 收之桑榆: mất cái này được cái khác; họa phúc khôn lường; trước mất sau được.
Thiên lý tống nga mao (,lễ khinh nhân ý trọng)/ 千里送鹅毛, 礼轻人意重: vượt ngàn dặm tặng lông ngỗng, ngầm chỉ tình nghĩa nặng hơn lễ vật; lễ vật nhỏ nhưng gửi gắm tình nghĩa lớn.
THOẠI TRA/话茬: 1. Câu chuyện; phần đầu câu truyện | 2. Cách nói chuyện; giọng điệu
THÔNG THIÊN TRIỆT ĐỊA/通天彻地: 1. Bản lĩnh rất là cao nghều | 2. Khắp cả trời đất.
Thượng bất liễu thai diện(上不了台面)/Bất thượng thai diện(不上台面)/Bất thượng đắc thai diện/ Bất thượng liễu thai diện: không đặt lên được mặt bàn | không xứng tầm; không tương xứng | chưa ra cái gì | tầm thường quê mùa | không đủ can đảm gặp người.
Thể hồ quán đỉnh(醍醐灌顶): tưới sữa tươi lên đầu | Phật giáo: truyền thụ trí tuệ; giúp người triệt để giác ngộ | chợt có giác ngộ, có gợi ý; tự nhiên hiễu rõ | cảm hứng mát rượt thoải mái.
Ti không kiến quán(司空见惯): chuyện thông thường; không còn gì lạ lẫm; thấy mãi thành quen
Thử tiêu bỉ trường(此消彼长): cái này mất – cái kia sinh. | 1. Liên tiếp; hết đợt này đến đợt khác | 2. Ý nói: cái này hạ xuống cái kia tăng lên. Để so sánh giữa hai đối tượng. (VD: giá cả thì tăng mà lương thì giảm; thế địch mạnh lên – quân ta yếu đi,…) | 3. để khuyên răn: Mất cái này được cái khác
Tự lai thục(自来熟): chỉ hai người lần đầu tiên gặp mặt đã nói chuyện tự nhiên, thân mật như bằng hữu nhiều năm | chỉ một người rất thoải mái, nhiệt tình; không sợ lạ; (tự nhiên như người Tp Hà Nội Thủ Đô) | có khi cũng để ám chỉ người nhiều chuyện; xởi lởi
Tu Trì(修持): một phép tu tâm dưỡng tính của nhà Phật, kiên trì bền chắc điều chỉnh hành vi và tâm tính của tớ để cầu thành chính quả.
Thuận Khẩu Khai Hà(顺口开河)/ Tín khẩu khai hát/ Tín khẩu khai hà: thuận miệng nói lung tung; ăn nói lung tung
Tế Thanh Tế Khí(细声细气): âm thanh mềm mại và mượt mà nhỏ nhẹ; dịu giọng; giọng nói dịu dàng êm ả, nhẹ nhàng | giọng nói rụt rè; sợ hãi
Thác lạc hữu trí(错落有致): sắp đặt rất thú vị; biểu thị sự vật chênh lệch không đồng đều nhưng rất thú vị, nhìn rất có tình cảm | rõ ràng rành mạch; có trật tự; có ý đồ
Tự viên kỳ thuyết(): làm hoàn hảo nhất lý luận của tớ mình | lý luận ngặt nghèo; không còn sơ hở; không thể chê | nói láo y như thực
Tâm tế như phát(心细如发): chu đáo tỉ mỉ; trận trọng dè dặt
Trắc ngọa chi tháp, khởi dung tha nhân hàm thụy(侧卧之榻, 岂容他人酣睡): ở một bên giường sao hoàn toàn có thể để người khác thoải mái ngủ ngon | phạm vi thế lực của tớ, quyền lợi của tớ thì không được cho phép người khác xâm chiếm
Thuyết bất thanh đạo bất minh(说不清道不明): nói không rõ đạo bất minh | không biết ra làm sao để trình bày vấn đề; khó nói rõ ràng | tình cảm, quan hệ không rõ ràng
Thần mã(什么): cái gì; đồ gì đó = thập yêu(什么). Do cách nhập chữ mà có từ này (viết tắt đều là SM).
Truy bản tố nguyên (追本溯源): truy tìm nguồn gốc/truy tìm căn nguyên
Tâm viên ý mã(心猿意马): tư tưởng, tâm tình không khống chế được, suy nghĩ lung tung; sớm nắng chiều mưa; thất thường; nghĩ đông nghĩ tây; tâm phiền ý loạn
Thần kinh đại điều(神经大条): 1. Nghĩa xấu: người tùy tiện, cẩu thả; hành vi không suy nghĩ; không tinh tế; không mẫn tiệp | 2. Người đơn thuần, hào hiệp; không tâm cơ; bộc trực, thẳng thắn
Thất khiếu linh lung tâm(七窍玲珑心)/Thất xảo linh lung tâm(七巧玲珑心): Xuất xứ từ truyện Phong Thần, Tỷ Can thông minh bởi có tim 7 lỗ -> về sau chỉ người rất thông minh, rất có lương tâm
Thiện giải nhân ý(善解人意): am hiểu lòng người; giỏi đoán ý người
Thượng nhãn dược(上眼药)/Hạ nhãn dược(下眼药): kể chuyện xấu hay thêm mắm thêm muối khi nói về một ai đó với người thứ ba. | mách lẻo; đâm chọc sau sống lưng
Trang sỏa sung lăng(装傻充愣): làm bộ hồ đồ; giả ngây giả dại
Tự dĩ nhân(自已人): người mình yêu thương; tình nhân của tớ; một nửa của tớ | người sống nội tâm; sống khép kín
Tiên khứ(仙去): qua đời/thành tiên mà đi
Tự ngu tự nhạc (自娱自乐): tự mình kiếm chuyện vui đùa và thỏa mãn với chuyện đó
Thiên sát(天杀): trời phạt; trời giết (lời mắng)
Thoát song/Thoát song nhãn(脱窗眼): mắt lé
Thúc thúc khả nhẫn thẩm thẩm bất khả nhẫn (叔叔可忍婶婶不可忍): thúc thúc hoàn toàn có thể nhịn, thẩm thẩm không thể không nhịn; ai cũng hoàn toàn có thể/phải nhịn
Tử triền lạn đả(死缠烂打): quấn mãi không bỏ; da mặt dày; đẹp trai không bằng chai mặt; quấn chặt lấy
Tất tùy tôn tiện (悉随尊便): tùy ý đi; theo ý của ngươi đi.
Thống đả lạc thủy cẩu(痛打落水狗)/ đả lạc thủy cẩu: dốc sức đánh chó rơi xuống nước | tập trung đả kích một kẻ sa cơ
Thoại cản thoại(话赶话): lời nói tiếp lời nói. Nói tiếp theo lời/câu truyện của người khác
Truy phủng (追捧): đi theo cổ động | tán dương; tung hô; khoe khoang cái gì đó thay người khác.
Tiểu ngôn (小言): 1. Lời nói không hợp đạo lý, lẽ phải | 2. Lời uyên bác, tinh thâm | 3. Chỉ bài thơ, văn ngắn | 4.
Thiêu hỏa nha đầu(烧火丫头):thông thường để chỉ người chuyên thao tác nhà bếp núc, nội chợ | Hay chỉ người giúp việc; đầy tớ | vì những việc làm trên là việc làm thông thường, không còn gì đặc biệt nên cũng luôn có thể có những lúc dùng để chỉ: người không còn gì thu hút; người thông thường (không còn gì đặc biệt, thông thường ít người để ý quan tâm)
Tứ chi bách hài (四肢百骸)/ tứ chi bách thể(四肢百体): tứ chi và trăm xương; những bộ phận thân thể | chỉ: toàn thân
Thượng hữu sở hảo, hạ tất thậm yên(上有所好, 下必甚焉): bề trên có một loại yêu thích, phía dưới nhất định càng yêu thích hơn. | trên làm dưới theo, ảnh hưởng rất lớn.
Thực sắc tính dã(食色性也): Thực (ăn uống) và Sắc (chuyện nam nữ) là bản tính của con người
Ti Pháp tham quân(司法参军): một chức quan. chuyên quản lý về việc tòng quân. (Nhà Đường: – tên phủ gọi là: Pháp Tào tham quân(法曹参军). – ở châu phủ gọi là: Ti Pháp tham quân. – ở huyện gọi là: Ti Pháp tá(司法佐)
Tiến hậu(进候): tiến trình văn kiện chờ xét duyệt
Thư trung tự hữu hoàng kim ốc, thư trung tự hữu nhan như ngọc(书中自有黄金屋, 书中自有颜如玉): trong sách tự có vinh hoa phú quý, trong sách tự có mỹ nhân gái đẹp | ý nói: đọc sách thi lấy công danh sự nghiệp là một phương pháp để tương lai đã có được tài phú cùng mỹ nữ
TANG NỮ(丧女): 1. không còn bằng hữu nam | 2. không được người khác công bố | 3. trinh nữ
Triêu du Bắc Hải mộ Thương Ngô(朝游北海暮苍梧): Sáng bơi Bắc Hải chiều dạo Thương Ngô; đi 2 nơi rất xa nhau trong 1 ngày -> ý chỉ nay đây mai đó, tự do tự tại, tâm hồn tư tưởng bay bổng, không biến thành trói buộc. Cũng thể hiện tham vọng rộng lớn.
Tứ thông bát đạt(四通八达): thông suốt không còn trở ngại. bốn phương tám hướng đều có đường để đi | giao thông vận tải tiện lợi; khắp nơi thông suốt
Tán dũng(散勇): nhà Thanh gọi binh sĩ chiêu mộ từ địa phương | binh lính phân tán, tán loạn
Thủy đáo cừ thành(水到渠成): nước chảy thành sông | thời cơ chín muồi, sự tình ắt sẽ thành công; bỏ công làm sẽ có thành quả; trồng cây hái quả
Thần kinh chất(神经质): rối loạn thần kinh; bị thần kinh
Tỏa cốt dương hôi(挫骨扬灰): nghiền xương cốt thành bụi | nghiệp chướng nặng nề; cừu hận cực sâu
Tài đại khí thô(财大气粗): 1. Giàu có hào sảng (tài sản giàu sang, phong thái bất phàm) | 2. phô trường giàu sang; ỷ vào giàu sang khinh thường người khác
Thâm bất khả trắc(深不可测): rất sâu không đo được. Sâu không lường được; thâm sâu khôn lường | Đạo lý; ý nghĩa đặc biệt thâm ảo | người dân có tâm tư, cơ mưu sâu xa khó suy đoán, khó đánh giá.
Thán vi quan chỉ(叹为观止): than thở vì không được xem nữa | há miệng ngạc nhiên; tranh nhau mà xem; không ngừng nghỉ khen ngợi
Thiên môn(偏门): 1. cửa bên; cửa hông | 2. thủ đoạn, đường lối không chính đáng | 3. hiếm thấy; đặc biệt (chủng loại; phương pháp)
Thủy tính dương hoa(水性杨花): thuận tiện và đơn giản thay đổi như làn nước, lả lướt nhẹ nhàng như hoa dương | chỉ nữ giới tác phong tùy tiện hay tình cảm không chuyên nhất
Thức đồ lão mã(识途老马): ngựa già quen đường. Chỉ người rất quen thuộc, thành thạo với cái gì đó. | quen tay hay làm; quen việc dễ làm; kinh nghiệm tay nghề đầy mình
Trực nhận bất húy(直认不讳): thẳng thắn, dứt khoát thừa nhận, không trốn tránh
Tham đa tước bất lạn(): Tham quá, nuốt không trôi | vơ quá nhiều việc vào mình, vượt quá kĩ năng nên xử lý và xử lý không được | tham thì thâm
Thất tinh tử(七星子): trẻ sinh non | cá chình 7 mang
Tiền tự(前绪): sự nghiệp của tiền nhân
Tú đậu(秀逗): chập mạch; điên khùng; ngây dại; sững sờ
Tác giá y thường(作嫁衣裳): làm áo cưới | những gì đã làm không hỗ trợ ích gì cho bản thân mình mà chỉ có lợi cho những người dân khác.
Tị tử bất thị tị tử kiểm bất thị kiểm(鼻子不是鼻子脸不是脸”): mũi không hề là một mũi, mặt không hề là một mặt | chỉ người trong trạng thái cực kỳ không vui, quá tức giận (mặt mày cau có)
Thùy tiên tam xích(垂涎三尺): nước dãi chảy dài ba thước | thèm nhỏ dãi
Trí châu tại ác(智珠在握): chỉ người dân có trí tuệ uyên thâm, hoàn toàn có thể đối phó với bất kể việc gì.
Trí châu(智珠): trí tuệ uyên thâm, hiểu thấu đáo lí lẽ.
Thân khải (亲启): lời đề nghị chính tay người nhận thư mở ra (và không lộ liễu công bố nội dung ra ngoài).
Tỏa nhân(挫人): chỉ người kĩ năng thao tác kém; người thất bại; người không đạt tiêu chuẩn người khác (có ý xem thường)
Tiểu kê đỗ tràng(小鸡肚肠): bụng dạ gà con | lòng dạ hẹp hòi; tính toán; không độ lượng; quan tâm việc nhỏ mà không nhìn toàn cục
Tá ma sát lư (卸磨杀驴): Tá: tháo dỡ – ma: cối xay – sát: giết – lư: con lừa. Sau khi xay xong thì giết chết lừa | qua sông dỡ cầu; qua cầu rút ván; ăn cháo đá bát; qua rào vỗ vế’ hết rên quên thầy
Tây sơn nhật bách(西山日迫): mặt trời sắp lặn | gần đất xa trời; trong cơn hấp hối; nến tàn trước gió
Thạc quả cẩn tồn(硕果仅存): quả to còn sót lại | chỉ: rất ít người hay vật còn sót lại sau thời gian, đào thải | của quý sót lại; hàng nóng sót lại
Thỉnh quân nhập úng(请君入瓮): mời anh vào vại | dùng giải pháp của người tạo ra để áp dụng cho chính người đó; gậy ông đập sống lưng ông; lấy độc trị độc; lấy đạo của người trả lại cho những người dân
Tử khí đông lai(紫气东来): mây tím tới từ phía đông (truyện kể quan giữ cửa ải Hàm Cốc thấy có mây tím từ phía đông bay tới thì biết sắp có thánh nhân đi qua, quả nhiên sau đó Lão tử cưỡi thanh ngưu đi tới.) | chỉ: điềm báo, tín hiệu như mong ước, thuận lợi; sắp có điềm lành
Tố tú(做秀)/ Tác tú(作秀): 1. Biểu diễn; diễn xuất | 2. Các hoạt động và sinh hoạt giải trí triển lãm; tuyên truyền | 3. lừa gạt gian dối; vờ vịt giả vịt
Thổ tào(吐槽): từ trong hành vi hay lời nói của người khác tìm ra điểm sơ hở, không phù hợp để chen lời thắc mắc hay than thở. Chủ yếu mang tính chất chất vui đùa. | đâm; chọc; nói móc
Thiết quần chi hình(铁裙之刑): cực hình váy sắt: bắt người mặc váy làm bằng những tấm thép rồi đem người đó quay nướng trên lửa.
Tố nhất nhật hòa thượng chàng nhất thiên chung(做一日和尚撞一天钟): một ngày còn làm hòa thượng thì cứ một ngày gõ chuông | đến đâu hay đến đó; được chăng hay chớ; qua loa cho xong chuyện
Thiết quần chi hình(铁裙之刑): cực hình váy sắt: bắt người mặc váy làm bằng những tấm thép rồi đem người đó quay nướng trên lửa.
Tường đầu thảo (墙头草): cỏ mọc đầu tường | cỏ mọc trên đầu tường vốn yếu ớt nên luôn đong đưa theo gió ->chỉ người lập trường không kiên định; gió chiều nào nghiêng theo chiều đó; ngã theo chiều gió
Tam xuất tam tiến(三出三进)/tam tiến tam xuất (三进三出): một công thức marketing thương mại thanh toán giao dịch thanh toán ba lần bán ra, ba lần mua vào
Tính tình trung nhân(性情中人): chỉ người giàu cảm xúc, cảm xúc thể hiện ra ngoài, hành vi theo suy nghĩ, ý thích, không che đậy, không giả dối.
Tiểu chính quá(小正太): tuổi còn trẻ, không còn râu mép, nhìn thư sinh | chỉ thanh niên có dáng vóc mê hoặc
Trường thanh thụ (长青树): cây bốn mùa xanh tươi | chỉ: sự hưng thịnh lâu dài, mãi không suy tàn | chỉ: địa vị cao cả, sức ảnh hưởng lớn.
Thống cải tiền phi (痛改前非): triệt để sửa chữa, buôn bỏ những sai lầm trước đây | hối lỗi sửa sai; thay đổi hoàn toàn; cải tà quy chính; Buông bỏ đồ đao
Toái bộ (碎步): bước từng bước ngắn với nhịp điệu nhanh
Trứ liễu đạo (着了道): bị người nào đó đầu độc; trúng tà; bị dụ khị
Thiên nhân (天人): người trên trời; người phi phàm; thần tiên
Thần lai chi bút (神来之笔): khoảng chừng thời gian ngắn thăng hoa tới bất thần trong khi sáng tác văn chương | thường để chỉ một đoạn văn tuyệt vời | ý nghĩ tuyệt diệu bất thần
Tháo lý bất tháo (糙理不糙): nói cẩu thả, nói ẩu nhưng cũng luôn có thể có lý
Thuyết tam đạo tứ (说三道四): 1. Nói chuyện linh tinh; góp ý bậy bạ | 2. chỉ trích; phê bình; nói này nói nọ
Thương xuân bi thu (伤春悲秋): tâm tình ưu tư, bi thương khi nhìn thấy thời gian, cảnh vật thay đổi | đa sầu đa cảm
Thủy phần (水份): 1. Tỉ lệ khối lượng nước chứa trong vật chất trên tổng khối lượng vật chất. | 2. Lời nói không thực; khoe khoang; khoác lác; gian dối;…
Tẩy địa (洗地): 1. ‘đổ vỏ’ dùm người khác
Thiếu phụng (欠奉): 1. thiếu bổng lộc | 2. không thích cho ai đó một thứ gì đó; đối xử không tốt với người nào đó; không đồng tình | 3. Phụng bồi
Thủy linh linh(水灵灵): 1. xinh đẹp và có tinh thần tốt |2. trơn bóng; mượt mà; có sức sống
Tạp du (卡油): 1. ăn bớt; cắt xén | sỗ sang; chọc ghẹo
Tẩy tẫn duyên hoa (洗尽铅华): xóa bỏ hết những trang điểm bên phía ngoài, trở về với bản chất thực.
Trang bức(装逼)/Trang B(装B): 1(thường dùng). Làm ra vẻ. Cố gắng thể hiện ra một khí chất (tính cách/phong cách) khác không đúng với thực chất (VD, không hiểu biết, yêu thích gì văn chương nhưng khi đi chung với 1 nhóm văn nghệ sỹ thì làm ra vẻ tôi cũng là người hiểu biết, yêu thích văn chương) | 2. Thu mình, giữ kẽ, kín kẽ. Hành động che giấu kĩ năng, thực lực chân thực để lừa gạt đối phương hoặc biểu lộ nhã nhặn.
Trọng kiếm vô phong, đại xảo bất công (重剑无锋, 大巧不工): ~ Đại trí giả ngu (大智若愚)
Tiểu hỏa bạn(小伙伴): 1. Chỉ bạn cùng chơi đùa thời nhỏ | 2. Chỉ bộ phận sinh dục nam.
Tây bối hóa (西贝货): 1. Hàng giả; hàng nhái hiệu | 2. Chỉ con gái giả nam | lý giải: chữ Tây(西) và chữ Bối(贝) tổ phù phù hợp với nhau thành chữ Cổ(贾), chữ Cổ phát âm in như chữ Giả(假: giả; giả dối) -> Tây bối hóa là Giả hóa, tức hàng nhái.
Ưng thoa lang cố(鹰睃狼顾): ưng liếc sói nhìn | chỉ người hung dữ; tàn nhẫn; uy nghiêm; hay ánh mắt sắc bén;
VÔ THỐ/无措: Vô phương ứng đối. Miêu tả cực kỳ sợ hãi | 2. Không chấp nhất; không câu nệ | 3. Không cách nào shopping.
Vô xảo bất thành thư (无巧不成书): không trùng hợp không thành văn | rất trùng hợp; rất đúng lúc; trùng hợp lạ kì
Văn sở mạt văn(闻所末闻): trước đó chưa từng nghe thấy; mới nghe lần đầu. Biến thể theo dáng chữ tương tự nhau = văn sở vị văn(闻所未闻)
Vi bạc chi lực(微薄之力)/Lược tẫn miên lực(略尽绵力): lời nói nhã nhặn, dù sức lực nhỏ bé, hạn chế nhưng cũng tiếp tục dốc hết kĩ năng hoàn toàn có thể để trợ giúp | rất là hoàn toàn có thể; nỗ lực rất là.
Vương bát đản(王八蛋): Vương bát đản; đồ vô lại; đồ tạp chủng; quân lộn giống; tên hỗn đản
Vô khiên vô quải(无牵无挂): không vướng bận; không còn dính dáng gì
Văn huyền ca nhi tri nhã ý(闻弦歌而知雅意): Nghe đàn ca mà biết được chí khí trong đó | giỏi suy luận, suy đoán; chỉ nghe nói hình thức bề ngoài đã nắm bắt được trọng tâm
Vi hồ kỳ hồ(微乎其乎): rất nhỏ bé; cực kỳ nhỏ
Vị Sổ(位数): số chữ số trong một số trong những tự nhiên. VD Song vị sổ: số có hai chữ số.
Văn sở bất văn (闻所不闻): trước đó chưa từng nghe thấy | chỉ một sự vật cực kỳ hiếm lạ
XUÂN THỦY/春水: 1. Nước sông ngày xuân | 2. Miêu tả mắt sáng ngời (phụ nữ) | 3. Chỉ bậc vua chúa đi chơi săn bắn vào ngày xuân | 4. Bài “Xuân thủy” trong Băng Tâm thi tập | 5. tên riêng
Xu Chi Nhược Vụ/趋之若鹜: chạy như xua vịt. Ý nói: đổ xô mà chạy; tranh nhau mà chạy.
Xích quả quả(赤果果)/Hồng quả quả(红果果): ~ Xích lỏa lỏa (xuất xứ internet); trần trụi; trần truồng; loã lồ; trơ trụi
Xả tuyến công tử(扯线公仔): như con rối; người lười biếng hoặc nói sao làm vậy
Xá ngã kỳ thùy(舍我其谁): ngoài ta ra, còn người nào nữa? | ngoài ta ra không hề ai | chỉ người can đảm và mạnh mẽ và tự tin, phụ trách, gặp việc sẽ làm không trốn tránh
Y
Ý hưng lan san(意兴阑珊): mất hết hứng thú; cụt hứng; trò vui sắp hết; không hề nhiệt huyết
Ý Khí chi tranh (意气之争): hành vi/xử trí theo cảm tính
Yểm yểm nhất tức(奄奄一息): chỉ từ hơi tàn; hơi thở thoi thóp
Yêu ngũ hát lục (吆五喝六) / yêu tam hát tứ (吆三喝四): 1. ồn ào náo động; la hét om sòm | 2. Quát tháo ra lệnh; quát mắng
→ Xem thêm bài: Thành ngữ 4 chữ Hán Việt
⇒ Bài viết liên quan:
Bài viết về Thành ngữ trong tiếng Trung xin kết thúc tại đây. Chinese chúc những bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn những bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Nguồn: chinese.com Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy lúc không được sự đồng ý của tác giả.