Mẹo về Bảng tỷ lệ trả tiền phẫu thuật Bộ Tài chính Chi Tiết
Họ tên bố(mẹ) đang tìm kiếm từ khóa Bảng tỷ lệ trả tiền phẫu thuật Bộ Tài chính được Cập Nhật vào lúc : 2022-04-23 06:19:05 . Với phương châm chia sẻ Bí quyết về trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết Mới Nhất. Nếu sau khi tham khảo Post vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại phản hồi ở cuối bài để Ad lý giải và hướng dẫn lại nha.BỘ TÀI CHÍNH
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 05/TC/BH
Tp Hà Nội Thủ Đô, ngày 02 tháng 01 năm 1993
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG TỶ LỆ TRẢ TIỀN BẢO HIỂM THƯƠNG TẬT ÁP DỤNG TRONG CÁC NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM CON NGƯỜI
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Căn cứ Nghị định số 155/HĐBT ngày 15-10-1988 của Hội đồng Bộ trưởng về việc quy định hiệu suất cao, trách nhiệm và tổ chức cỗ máy Bộ tài chính;
- Căn cứ Quyết định số 45/QĐTC ngày 2-3-1989 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phát hành điều lệ về tổ chức và hoạt động và sinh hoạt giải trí của Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam.
Nhằm thống nhất phương pháp trả tiền bảo hiểm trong những trách nhiệm bảo hiểm con người.
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Tổng Công ty bảo hiểm Việt nam;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật áp dụng trong những trách nhiệm bảo hiểm con người.
Điều 2: Quyết định có hiệu lực hiện hành từ ngày ký. Các quy định trước đây có liên quan đến việc trả tiền bảo hiểm trong những trách nhiệm Bảo hiểm con người trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bảo hiểm Việt Nam, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Cân đối – Tài chính, Giám đốc Sở Tài chính những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thủ trưởng những đơn vị có liên quan phụ trách thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- TCTy BHVN
- Sở TC những tỉnh, T.phố
- Vụ Cân đối – Tài chính
- Lưu VP Bộ Tài chính
KT/ BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG
Phạm Văn Trọng
BẢNG TỈ LỆ TRẢ TIỀN BẢO HIỂM THƯƠNG TẬT
(Ban hành kèm theo quyết định số 05/TC-BH ngày 2/01/1993 của Bộ tr-ởng Bộ Tài chính)
Quyền lợi
Tỉ lệ phần trăm trên Số tiền bảo hiểm
I – THƯƠNG TẬT TOÀN BỘ
100%
1. Mù hoặc mất hoàn toàn hai mắt
100%
2. Rối loạn tâm thần hoàn toàn không thể chữa được
100%
3. Hỏng hoàn toàn hiệu suất cao nhai và nói
100%
4. Mất hoặc liệt hoàn toàn hai tay (từ vai hoặc khuỷu xuống) hoặc hai chân (từ háng hoặc đầu gối xuống)
100%
5. Mất cả hai bàn tay hoặc hai bàn chân, hoặc mất một cánh tay và 1 bàn chân, hoặc một cánh tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một bàn chân.
100%
6. Mất hoàn toàn kĩ năng lao động và thao tác (toàn bộ bị tê liệt, bị thương dẫn đến tình trạng nằm liệt giường hoặc dẫn đến tàn tật toàn bộ vĩnh viễn)
100%
7. Cắt toàn bộ một bên phổi và một phần phổi bên kia
100%
II- THƯƠNG TẬT BỘ PHẬN
A. CHI TRÊN
8. Mất một cánh tay từ vai xuống (tháo khớp vai)
75 – 85%
9. Cắt cụt cánh tay từ dưới vai xuống
70 – 80%
10. Cắt cụt một cánh tay từ khuỷu xuống (tháo khớp khuỷu)
65 – 75%
11. Mất trọn một bàn tay hay năm ngón
60 – 70%
12. Mất 4 ngón tay trừ ngón cái
40 – 50%
13. Mất ngón cái và ngón trỏ
35 – 45%
14. Mất 3 ngón tay : 3,4,5
30 – 35%
15. Mất 1 ngón cái và 2 ngón khác
35 – 40%
16. Mất 1 ngón cái và 1 ngón khác
30 – 35%
17. Mất 1 ngón trỏ và 2 ngón khác
35 – 40%
18. Mất 1 ngón trỏ và 1 ngón giữa
30 – 35%
19. Mất một ngón cái và một đốt bàn
25 – 30%
Mất một ngón cái
Mất cả đốt ngoài
Mất 1/ 2 đốt ngoài
20 – 25%
10 – 15%
07 – 10%
20. Mất một ngón trỏ và một một đốt bàn
Mất một ngón trỏ
Mất 2 đốt 2 và 3
Mất đốt 3
20 – 25%
18 – 22%
10 – 12%
08 – 10%
21. Mất trọn một ngón giữa hoặc ngón đeo nhẫn (cả một đốt bàn)
Mất một ngón giữa hoặc một ngón nhẫn
Mất 2 đốt 2 và 3
Mất đốt 3
18 – 22%
15 – 18%
08- 12%
04 – 07%
22. Mất hoàn toàn một ngón út và đốt bàn
Mất cả ngón út
Mât 2 đốt 2 và 3
Mất đốt 3
15 – 20%
10 – 15%
08 – 10%
04 – 07%
23. Cứng khớp bả vai
24. Cứng khớp khuỷu tay
25. Cứng khớp cổ tay
25 – 35%
25 – 35%
25 – 35%
26. Gãy tay can lệch hoặc mất xương làm chi ngắn trên 3 cm và hiệu suất cao quay sấp ngửa hạn chế hoặc tạo thành khớp giả
25 – 35%
27. Gãy xương cánh tay ở cổ giải phẫu, can xấu, hạn chế cử động khớp vai
28. Gãy xương cánh tay
- Can tốt, cử động thông thường
- Can xấu, teo cơ
29. Gãy 2 xương cẳng tay
30. Gãy 1 xương quay hoặc trụ
31. Khớp giả 2 xương
35 – 45%
15 – 25%
25 – 30%
12 – 25%
10 – 20%
25 – 35%
32. Khớp giả 1 xương
33. Gãy đầu dưới xương quay
34. Gãy mỏm trâm quay hoặc trụ
35. Gãy xương cổ tay
36. Gãy xương đốt bàn (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt)
37. Gãy xương đòn: Can tốt
Can xấu, cứng vai
Có chèn ép thần kinh mũ
38. Gãy xương bả vai: - Gãy vỡ, khuyết phần thân xương
- Gãy vỡ ngành ngang
- Gãy vỡ phần khớp vai
39. Gãy xương ngón tay (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều ngón)
15 – 20%
10 –18%
08 – 15%
10 – 18%
08 – 15%
08 – 12%
18 – 25%
30 – 35%
10 – 15%
17 – 22%
30 – 40%
03 – 12%
B. CHI DƯỚI
40. Mất 1 chân từ háng xuống (tháo khớp háng 1 đùi)
41. Cát cụt 1 đùi :
1/3 trên
1/3 giữa hoặc dưới
42. Cắt cụt 1 chân từ gối xuỗng (tháo khớp gỗi)
43. Tháo khớp cổ chân hoặc mất 1 bàn chân
44. Mất xương sên
45. Mất xương gót
46. Mất đoạn xương chày, mác gây khớp giả cẳng chân
47. Mất đoạn xương mác
48. Mất mắt cá chân:
- Mắt cá ngoài
- Mắt cá trong
49. Mất cả 5 ngón chân
50. Mất 4 ngón cả ngón cái
51. Mất 4 ngón trừ ngón cái
52. Mất 3 ngón, 3-4-5
53. Mất 3 ngón, 1-2-3
54. Mất 1 ngón cái và ngón 2
55. Mất 1 ngón cái
56. Mất 1 ngón ngoài ngón cái
57. Mất 1 đốt ngón cái
58. Cứng khớp háng
59. Cứng khớp gối
75 – 85%
70 – 80%
55 – 75%
60 – 70%
55 – 65%
35 – 40%
35 – 45%
35 – 45%
20 – 30%
10 – 15%
15 – 20%
45 – 55%
38 – 48%
35 – 45%
25 – 30%
30 – 35%
20 – 25%
15 – 20%
10 – 15%
08 – 12%
45 – 55%
30 – 40%
60. Mất phần lớn xương bánh chè và số lượng giới hạn nhiều kĩ năng duỗi cẳng chân trên đùi
45 – 55%
61. Gãy chân can lệch hoặc mất xương làm ngẵn chi
- ít nhất 5 cm
- từ 3 – 5 cm
62. Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo ngoài
63. Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo trong
64. Gãy xương đùi 1/3 giữa hoặc dưới
- Can tôt
- Can xấu, trục lệch, chân dạng hoặc khép, teo cơ
(Trường hợp phải mổ được thanh toán mức tối đa)
65. Gãy 1/3 trên hay cổ xương đùi (Trường hợp mổ được thanh toán tối đa)
- Can tốt, trục thẳng
- Can xẫu, chân vẹo, đi đau, teo cơ
66. Khớp giả cổ xương đùi
67. Gãy 2 xương cẳng chân (chày + mác)
68. Gãy xương chày
69. Gãy đoạn mâm chày
70. Gãy xương mác
71. Đứt gân bánh chè
72. Vỡ xương bánh chè (trường hợp mổ thanh toán tối đa)
73. Vỡ xương bánh chè bị cứng khớp gỗi hoặc teo cơ tứ đẩu (tuỳ theo mức độ)
74. Đứt gân Achille (đã nối lại)
75. Gãy xương đốt bàn (tuỳ theo mức độ từ 1 đến nhiều đốt)
76. Vỡ xương gót
77. Gãy xương thuyền
78. Gãy xương ngón chân (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt)
79. Gãy ngành ngang xương mu
80. Gãy ụ ngồi
81. Gãy xương cánh chậu 1 bên
82. Gãy xương chậu 2 bên, méo xương chậu (tuỳ mức độ ảnh hưởng đến sinh đẻ)
40 – 45%
35 – 40%
35 – 45%
25 – 35%
20 – 30%
30 – 40%
25 – 35%
35 – 45%
45 – 55%
20 – 30%
15 – 22%
15 – 25%
10 – 20%
15 – 25%
10 –20%
25 – 30%
15 – 20%
07 – 12%
15 – 25%
15 – 22%
04 – 12%
25 – 32%
25 – 30%
20 – 30%
40 – 60%
83. Gãy xương cùng:
Không rối loạn cơ tròn
Có rối loạn cơ tròn
10 – 15%
25 – 35%
C. CỘT SỐNG
84. Cắt bỏ cung sau :
Của 1 đốt sống
Của 2 – 3 đốt sống trở lên
85. Gãy xẹp thân 1 đốt sống (không liệt tuỷ)
86. Gãy xẹp thân 2 đốt sống trở lên (không liệt tuỷ)
87. Gãy vỡ mỏm gai hoặc mỏm bên :
Của 1 đốt sống
Của 2 – 3 đốt sống
35 – 40%
45 – 60%
30 – 40%
45 – 60%
10 – 17%
25 – 45%
D. SỌ NÃO
88. Khuyết xương sọ (chưa tồn tại biểu lộ thần kinh, tâm thần)
+ Đường kính dưới 6 cm
+ Đường kính từ 6 – 10 cm
+ Đường kính trên 10 cm
89. Rối loạn ngôn từ do ảnh hưởng của vết thương đại não
+ Nói ngọng, nói lẵp trở ngại vất vả ảnh hưởng đến tiếp xúc
+ Không nói được (câm) do tổn hại vùng Broca
+ Mất kĩ năng thanh toán giao dịch thanh toán bằng chữ viết (mắt nhận ra về ngôn từ do tổn hại vùng Wernicke
25 – 40%
40 – 60%
50 – 70%
30 – 40%
60 – 70%
55 – 70%
90. Lột da đầu toàn bộ (1 phần theo tỉ lệ)
91. Vết thương sọ não hở:
Xương bị nứt rạn
Lùn xương sọ
Nhiều mảnh xương đi sâu vào não
92. Chấn thương sọ não kín
+ Vỡ vòm sọ (đường rạn nứt thường, lõm hoặc lún xương)
+ Vỡ xương lan xuống nền sọ không còn liệt dây thần kinh ở nền sọ
+ Vỡ xương lan xuống nền sọ, liệt dây thần kinh ở nền sọ
93. Chấn thương não
+ Chấn động não
+ Phù não
+ Giập não, dẹp não
+ Chảy máu khoang dưới nhện
+ Máu tụ trong sọ (ngoài màng cứng, trong màng cứng, trong não)
45 – 55%
40 – 50%
30 – 40%
50 – 60%
20 –30%
30 – 40%
40 – 50%
08 – 15%
40 – 50%
50 – 60%
40 – 50%
30 – 40%
E. LỒNG NGỰC
94. Cát bỏ 1-2 xương sườn
95. Cắt bỏ từ 3 xương sườn trở lên
96. Cắt bỏ đoạn mỗi xương sườn
97. Gãy 1 – 2 xương sườn
98. Gãy 3 xương sườn trở lên
99. Gãy xương ức đơn thuần (hiệu suất cao phân tim và hô hấp thông thường)
100. Mẻ hoặc rạn xương ức
101. Cắt toàn bộ một bên phổi
102. Cắt nhiều thuỳ phổi ở 2 bên , DTS giảm trên 50%
15 – 20%
25 – 35%
8 – 10%
7 – 12%
15 – 25%
15 – 20%
10 – 15%
70 – 80%
65 – 75%
103. Cắt nhiều thuỳ phổi ở 1 bên
104. Cắt 1 thuỳ phổi
105. Tràn dịch, khí, máu màng phổi (chỉ chọc hút đơn thuần)
106. Tràn khí, máu màng phổi (phải dẫn lưu mổ cầm máu)
107. Tổn thương những van tim, vách tim do chấn thương (chưa suy tim)
108. Khâu màng ngoài tim:
Phẫu thuật kết quả hạn chế
Phẫu thuật kết quả tốt
50 – 60%
35 – 45%
04 – 10%
20 – 30%
50 – 60%
60 – 70%
35 – 45%
G. BỤNG
109. Cắt toàn bộ dạ dày
110. Cắt đoạn dạ dày
111. Cắt gần hết ruột non (còn sót lại dưới 1 m)
112. Cắt đoạn ruột non
113. Cắt toàn bộ đại tràng
114. Cắt đoạn đại tràng
115. Cắt bỏ gan phải đơn thuần
116. Cắt bỏ gan trái đơn thuần
117. Cắt phân thuỳ gan, tuỳ vị trí, số lượng và kết quả phẫu thuật
118. Cắt bỏ túi mật
119. Cắt bỏ lá lách
120. Cắt bỏ đuôi tụy, lách
121. Khâu lỗ thủng dạ dày
122. Khâu lỗ thủng ruột non (tuỳ theo mức độ 1 lỗ hay nhiều lỗ thủng)
123. Khâu lỗ thủng đại tràng
124. Đụng rập gan, khâu gan
125. Khâu vỏ lá lách
126. Khâu tụy
75 – 85%
50 – 60%
75 – 85%
40 – 50%
75 – 85%
50 – 60%
70 – 80%
60 – 70%
40 – 60%
45 – 55%
40 – 50%
60 – 70%
25 – 35%
30 – 45%
30 – 40%
35 – 45%
25 – 35%
30 – 35%
H. CƠ QUAN TIẾT NIỆU, SINH DỤC
127. Cắt bỏ 1 thận, thận còn sót lại thông thường
128. Cắt bỏ 1 thận, thận còn sót lại bị tổn thương hoặc bệnh lý
129. Cắt 1 phần thận trái hoặc phải
130. Chấn thương thận (tuỳ theo mức độ và 1 hoặc 2 bên)
Nhẹ (không phải xử lý đặc hiệu, theo dõi dưới 5 ngày)
Trung bình (phải dùng thuốc đặc trị, theo dõi trên 5 ngày)
Nặng (có đụng rập, phải can thiệp ngoại khoa)
131. Cắt 1 phần bàng quang
132. Mổ thông bàng quang vĩnh viễn
133. Khâu lỗ thủng bàng quang
50 – 60%
70 – 80%
30 – 40%
04 – 08%
10 – 15%
47 – 55%
27 – 35%
70 – 80%
30 – 35%
134. Mất dương vật và 2 tinh hoàn ở người
Dưới 55 tuổi chưa tồn tại con
Dưới 55 tuổi có con rồi
Trên 55 tuổi
135. Cắt bỏ dạ con và buồng trứng 1 bên ở người
Dưới 45 tuổi chưa tồn tại con
Dưới 45 tuổi có con rồi Trên 45 tuổi
136. Cắt vú ở nữ dưới 45 tuổi: 1 bên
2 bên
trên 45 tuổi:
1 bên
2 bên
70 – 80%
55 – 65%
35 – 40%
60 – 70%
30 – 40%
25 – 30%
20 – 30%
45 – 55%
15 – 20%
30 – 40%
I. MẮT
137. Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt
Không lắp được mắt giả
Lắp được mắt giả
138. Một mắt thị lực còn đến 1/10
139. Một mắt thị lực còn từ 2/10 đến 4/10
140. Một mắt thị lực còn từ 5/10 đến 7/10
141. Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt nhưng trước khi xảy ra tai nạn đã mất hoặc mù một mắt
55 – 65%
50 – 60%
30 – 45%
12 – 20%
07 – 15%
80 – 90%
K. TAI – MŨI - HỌNG
142. Điếc 2 tai : Hoàn toàn không phục hồi được
Nặng (Nói to hoặc thét vào tai còn nghe )
Vừa (Nói to 1-2 m còn nghe )
Nhẹ (Nói to 2 – 4 m còn nghe)
143. Điếc 1 tai: Hoàn toàn không phục hồi được
Vừa
Nhẹ
144. Mất vành tai 2 bên
145. Mất vành tai 1 bên
146. Sẹo rúm vành tai, chít hẹp ống tai
147. Mất mũi, biến dạng mũi
148. Vết thương họng sẹo hẹp ảnh hưởng đến nuốt
75 – 85%
60 – 70%
35 – 45%
15 – 25%
30 – 40%
15 – 20%
8 – 15%
20 – 40%
10 – 25%
20 – 25%
18 – 40%
20 – 40%
L. RĂNG – HÀM –MẶT
149. Mất 1 phần xương hàm trên và 1 phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống:
Khác bên
Cùng bên
150. Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc dưới
151. Mất 1 phần xương hàm trên hoặc 1 phần xương hàm dưới (từ 1/3 đến 1/ 2 bị mất) từ cành cao trở xuống
80 – 90%
70 – 80%
70 – 80%
35 – 45%
152. Gãy xương hàm trên và hàm dưới can xấu gây sai khớp cắn nhai, ăn khó
153. Gãy xương gò má, cung tiếp xương hàm trên hoặc xương hàm dưới gây rối loạn nhẹ khớp cắn và hiệu suất cao nhai.
30 – 35%
15 – 25%
154. Khớp hàm giả do không liền xương hay khuyết xương
155. Mất răng: Trên 8 cái không lắp được răng giả
Từ 5 – 7 răng
Từ 3 – 4 răng
Từ 1 – 2 răng
156. Mất 3/4 lưỡi còn gốc lưỡi (từ đường gai V trở ra)
157. Mất 2/3 lưỡi từ đầu lưỡi
158. Mất 1/3 lưỡi ảnh hưởng đến phát âm
159. Mất 1 phần nhỏ lưỡi (dưới 1/3) ảnh hưởng đến phát âm
20 – 25%
30 – 40%
15 – 25%
8 – 12%
3 -6 %
75 – 85%
50 – 60%
15 – 25%
10 – 15%
M. VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM , BỎNG
160. Vết thương phần mềm (VTPM) gồm có rách da, rách niêm mạc, bong gân, sai khớp .. không ảnh hưởng tới cơ năng (tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ, nhiều, ít)
161. VTPM gây đau, rát, tê, co kéo (tuỳ mức độ rộng hẹp, nhiều ít), ảnh hưởng đến gân, cơ, mạch máu lớn, thần kinh
162. VTPM ở ngực, bụng ảnh hưởng đến hô hấp
163. VTPM để lại sẹo sơ cứng làm biến dạng mắt gây trở ngại đến ăn, nhai và cử động cổ
164. VTPM khuyết hổng lớn ở chung quanh hốc miệng, vết thương môi và má ảnh hưởng nhiều đến ăn uống.
165. Mất 1 phần miệng ếch làm thông giữa mũi và miệng
166. Bỏng nông (độ I, độ II)
Diện tích dưới 5%
Diện tích từ 5 –15% Diện tích trên 15%
167. Bỏng sâu (độ III, độ IV, độ V)
Diện tích dưới 5%
Diện tích từ 5-15%
Diện tích trên 15%
02 – 12%
12 – 25%
35 – 45%
40 – 60%
50 – 60%
20- 30%
3 – 7%
10 – 15%
15 – 25%
20 – 35%
35 – 60%
60 – 80%
NGUYÊN TẮC XÉT TRẢ TIỀN BẢO HIỂM
Việc xét xử lý và xử lý trả tiền theo bảng này sẽ địa thế căn cứ trên những chứng từ điều trị của nạn nhân và những qui định dưới đây:
1- Mất hẳn hiệu suất cao của từng bộ phận hoặc hỏng vĩnh viễn chi được coi như mất từng bộ phận đó hoặc mất chi.
2- Những trường hợp thương tật không liệt kê trong bảng sẽ được bồi thường theo tỉ lệ trên cơ sở so sánh tính nghiêm trọng của nó với những trường hợp khác có trong bảng.
3- Vết thương điều trị thông thường, vết thương không biến thành nhiễm trùng sẽ được trả tiền bảo hiểm tương ứng với mức thấp nhất của thang tỉ lệ trả tiền bảo hiểm qui định cho trường hợp này.
4- Vết thương điều trị phức tạp, vết thương bị nhiễm trùng hoặc sau khi điều trị còn để lại di chứng thì tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ được trả cao dần cho tới mức tối đa của thang tỉ lệ trả tiền bảo hiểm qui định cho trường hợp này.
5- Trường hợp đa vết thương được trả tiền bảo hiểm cho từng vết thương nhưng tổng số tiền trả cho những người dân đưọc bảo hiểm không vượt quá số tiền bảo hiểm. Trường hợp đa vết thương ở cùng một chi, tổng số tiền trả cho những vết thương không được vượt quá tỉ lệ mất chi đó.
6- Những trường hợp phải mổ lại, đập can xương làm lại được trả thêm 50% mức tối thiểu của thang tỉ lệ trả cho trường hợp đó nhưng tổng số tiền chi trả không vượt quá số tiền bảo hiểm.
[embed]https://www.youtube.com/watch?v=JTnoSj1rons[/embed]