Mẹo Hướng dẫn Bằng tiêu hóa ở những nhóm thực vật Mới Nhất
Họ tên bố (mẹ) đang tìm kiếm từ khóa Bằng tiêu hóa ở những nhóm thực vật được Update vào lúc : 2022-05-14 02:01:18 . Với phương châm chia sẻ Bí quyết về trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết Mới Nhất. Nếu sau khi tham khảo tài liệu vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comments ở cuối bài để Ad lý giải và hướng dẫn lại nha.
TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU (biên soạn)
TRƯỜNG THPT HÀM YÊN (thẩm định)
CHUYÊN ĐỀ: TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT
(2 tiết)
PHẦN I- KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Khái niệm tiêu hóa
Tiêu hoá là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
2. Các hình thức tiêu hoá:
- Tiêu hoá nội bào: quá trình tiêu hoá thức ăn xảy ra bên trong tế bào.
- Tiêu hoá ngoại bào: quá trình tiêu hoá thức ăn xảy ra bên ngoài tế bào.
3. Tiêu hoá ở các nhóm động vật chưa có cơ quan tiêu hoá:
- Đại diện: Amip, trùng đế giày...
- Qúa trình tiêu hóa theo trình tự: Tế bào lõm dần, hình thành không bào chứa thức ăn bên trong -> Lizoxom gắn vào không bào tiêu hóa. Các enzim của lizoxom vào không bào tiêu hóa và thủy phân những chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất dinh dưỡng đơn giản -> Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ từ không bào tiêu hóa vào tế bào chất. Riêng phần thức ăn không được tiêu hóa trong không bào được thải ra ngoài.
- Hình thức tiêu hóa: tiêu hóa nội bào.
4. Tiêu hoá thức ăn trong túi tiêu hoá:
- Đại diện: Các loài ruột khoang và giun giẹp
- Qúa trình tiêu hóa: Thức ăn → túi tiêu hoá → các tế bào trên thành túi tiết enzim vào túi tiết biến đổi thức ăn thành các mảnh nhỏ.
Thức ăn kích thước lớn mảnh nhỏ.
Mảnh nhỏ chất đơn giản, chất cặn bã được thải ra ngoài.
- Ưu điểm: tiêu hoá được những thức ăn có kích thước lớn hơn so với tiêu hóa ở những nhóm động vật chưa tồn tại cơ quan tiêu hóa.
- Hình thức tiêu hóa: tiêu hóa ngoại bào kết phù phù hợp với tiêu hóa nội bào.
5. Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa:
- Đại diện: động vật có xưong sống và nhiều loài động vật không xương sống có ống tiêu hóa (giun....).
BỘ PHẬN
TIÊU HÓA CƠ HỌC
TIÊU HÓA HÓA HỌC
CHỨC NĂNG
MIỆNG
û
û
Nghiền nhỏ thức ăn, thấm nước bọt, một phần tinh bột được tiêu hóa bởi enzim amilaza.
THỰC QUẢN
û
Co bóp đẩy thức ăn xuống dạ dày.
DẠ DÀY
û
û
Co bóp nghiền thức ăn, trộn thức ăn với dịch vị.
Protein được enzim pepsin phân giải thành những chuỗi peptit ngắn.
RUỘT NON
û
û
Co bóp, trộn thức ăn cùng với dịch tụy, dịch ruột. Các enzim có trong dịch tụy, dịch ruột phân giải thức ăn thành chất đơn giản.
RUỘT GIÀ
û
Co bóp, hấp thu lại nước, muối khoáng, tống chất cặn bã ra ngoài
- Hình thức tiêu hóa: Tiêu hóa ngoại bào.
- Đặc điểm:
+ Ống tiêu hóa có sự phân phân thành những bộ phận, mỗi bộ phận có hiệu suất cao chuyên hóa.
+ Tiêu hóa thức ăn có kích thước lớn. Hiệu quả tiêu hóa cao.
* Ưu điểm: Thức ăn được đi theo một chiều trong ống tiêu hoá -> thức ăn không biến thành trộn lẫn với chất thải.
+ Dịch tiêu hoá không biến thành hoà loãng à hiệu suất cao tiêu hoá cao.
+ Sự chuyên hoá của những bộ phận trong ống tiêu hoá àtăng hiệu suất cao tiêu hoá thức ăn.
6. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật
* Phân biệt đặc điểm cấu trúc và hiệu suất cao của ống tiêu hóa của thú ăn thịt và thú ăn thực vật bằng phương pháp hoàn thiện vào bảng sau:
Tên bộ phận
Thú ăn thịt
Thú ăn thực vật
Răng
- R¨ng cöa h×nh chªm ®Ó lÊy thÞt ra khái xương.
- R¨ng nanh nhän vµ dµi dïng ®Ó c¾m vµo con måi vµ gi÷ måi cho chÆt.
- R¨ng c¹nh hµm vµ r¨ng ¨n thÞt lín ®Ó c¾t thÞt thµnh c¸c m¶nh nhá ®Ó dÔ nuèt.
- R¨ng hµm nhá nªn Ýt được sö dông.
- R¨ng nanh gièng r¨ng cöa.
- R¨ng c¹nh hµm vµ r¨ng hµm ph¸t triÓn, dïng ®Ó nghiÒn n¸t cá khi ®éng vËt nhai.
Dạ dày
- D¹ dµy ®¬n.
- ThÞt ®ược tiªu ho¸ c¬ häc vµ ho¸ häc gièng như trong d¹ dµy nguêi (d¹ dµy co bãp ®Ó lµm nhuyÔn thøc ¨n vµ lµm thøc ¨n trén ®Òu víi dÞch vÞ. Enzim pepsin thuû ph©n pr«tªin thµnh c¸c peptit).
- Dạ dày đơn (thỏ, ngựa): quá trình tiêu hóa giống động vật ăn thịt.
- D¹ dµy bốn túi (trâu, bò) gồm d¹ cá, d¹ tæ ong, d¹ l¸ s¸ch, d¹ mói khÕ (dạ dày thực sự).
+ D¹ cá lµ n¬i lưu tr÷, lµm mÒm thøc ¨n kh« vµ lªn men. Trong d¹ cá cã rÊt nhiÒu vi sinh vËt tiªu ho¸ xenluloz¬ vµ c¸c chÊt dinh duìng kh¸c.
+ D¹ tæ ong vµ d¹ l¸ s¸ch gióp hÊp thô l¹i nuíc.
+ D¹ mói khÕ tiÕt ra pepsin vµ HCl tiªu ho¸ pr«tªin cã ë vi sinh vật vµ cá.
Ruột non
- Ng¾n h¬n nhiÒu so víi ruét non cña ®éng vËt ¨n thùc vËt.
- C¸c chÊt dinh dưỡng ®ược tiªu ho¸ ho¸ häc vµ hÊp thô trong ruét non gièng như ë người.
- Ruét non rÊt dµi (ruét tr©u, bß dµi kho¶ng 50m).
- C¸c chÊt dinh dưỡng được tiªu ho¸ ho¸ häc vµ hÊp thô trong ruét non gièng như ë người.
Manh tràng
- Kh«ng ph¸t triÓn vµ kh«ng cã chøc n¨ng tiªu ho¸.
- Manh trµng rÊt ph¸t triÓn vµ cã nhiÒu vi sinh vËt sèng céng sinh tiÕp tôc tiªu ho¸ xenluloz¬ vµ c¸c chÊt dinh dưỡng cã trong tÕ bµo thùc vËt. C¸c chÊt dinh dưỡng ®¬n gi¶n ®ược hÊp thô qua thµnh manh trµng.
7. Chiều hướng tiến hóa:
- Cấu tạo ngày càng phức tạp: từ chưa tồn tại cơ quan tiêu hóa đến có cơ quan tiêu hóaàtúi tiêu hóa àống tiêu hóaà ống tiêu hóa ngày càng có sự phân hóa về cấu trúc.
- Sự chuyên hoá về hiệu suất cao ngày càng rõ rệt.
- Từ tiêu hoá nội bào à Tiêu hoá nội bào kết phù phù hợp với tiêu hóa ngoại bàoà Tiêu hóa ngoại bào.
PHẦN II – LUYỆN TẬP
Câu 1: Tiêu hóa ở động vật có những hình thức nào?
Gợi ý:
+ Tiêu hoá nội bào: quá trình tiêu hoá thức ăn xảy ra bên trong tế bào.
+ Tiêu hoá ngoại bào: quá trình tiêu hoá thức ăn xảy ra bên ngoài tế bào.
Câu 2. Cơ quan tiêu hoá ở động vật ăn thực vật khác động vật ăn thịt ra làm sao? Vì sao có sự rất khác nhau đó?
Gợi ý:
+ Tham khảo bảng kiến thức và kỹ năng so sánh.
Giải thích:
+ Thức ăn của động vật ăn thịt mềm, giàu chất dinh dưỡng, dễ tiêu hóa
+ Thức ăn của động vật ăn cỏ: cứng, nghèo chất dinh dưỡng, khó tiêu hóa.
Câu 3: Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa có ưu điểm gì so với tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa? Nêu khunh hướng tiến hóa về tiêu hóa ở động vật.
Gợi ý:
- Ưu điểm:
+ Thức ăn được đi theo một chiều trong ống tiêu hoá -> thức ăn không biến thành trộn lẫn với chất thải.
+ Dịch tiêu hoá không biến thành hoà loãng -> hiệu suất cao tiêu hoá cao.
+ Sự chuyên hoá của những bộ phận trong ống tiêu hoá -> tăng hiệu suất cao tiêu hoá thức ăn.
* Chiều hướng tiến hóa:
- Cấu tạo ngày càng phức tạp: từ chưa tồn tại cơ quan tiêu hóa đến có cơ quan tiêu hóaàtúi tiêu hóa àống tiêu hóaà ống tiêu hóa ngày càng có sự phân hóa về cấu trúc.
- Sự chuyên hoá về hiệu suất cao ngày càng rõ rệt.
- Từ tiêu hoá nội bào à Tiêu hoá nội bào kết phù phù hợp với tiêu hóa ngoại bàoà Tiêu hóa ngoại bào.
PHẦN III – CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
* Nhận biết
Câu 1: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu ra làm sao?
A. Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế.
B. Dạ cỏ → dạ lá sách → dạ tổ ong → dạ múi khế.
C. Dạ cỏ → dạ múi khế → dạ lá sách → dạ tổ ong.
D. Dạ cỏ → dạ múi khế → dạ tổ ong → dạ lá sách.
Câu 2 Thức ăn xenlulozơ lưu lại trong dạ cỏ đã tạo điều kiện cho hệ vi sinh vật phát triển mạnh. Đây là quá trình biến hóa
A. cơ học. B. hoá học.
C. sinh học. D. cơ học, hoá học, sinh học.
Câu 3: Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn cỏ?
A. Răng cửa giữ và giật cỏ. B. Răng nanh nghiền nát cỏ.
C. Răng cạnh hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ.
D. Răng nanh giữ và giật cỏ.
Câu 4: Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn thịt?
A. Răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương.
B. Răng cửa giữ thức ăn.
C. Răng nanh cắn và giữ mồi.
Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt.
A. Dạ dày đơn. B. Ruột ngắn.
C. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ.
D. Manh tràng phát triển.
Câu 6: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò. B. Ngựa, thỏ, chuột.
C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. D. Trâu, bò cừu, dê.
Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây không còn ở thú ăn cỏ?
A. Dạ dày 1 hoặc 4 ngăn. B. Ruột dài.
C. Manh tràng phát triển. D. Ruột ngắn.
Câu 8: Đặc điểm tiêu hoá ở khoang miệng của thú ăn thịt là?
A. Vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn.
B. Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.
C. Nhai thức ăn trước khi nuốt.
D. Chỉ nuốt thức ăn.
Câu 9: Tiêu hoá là
A. quá trình tạo ra những chất dinh dưỡng từ thức ăn cho khung hình.
B. quá trình tạo ra những chất dinh dưỡng và năng lượng cho khung hình.
C. quá trình tạo ra những chất chất dinh dưỡng cho khung hình.
D. quá trình biến hóa những chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản
mà khung hình hoàn toàn có thể hấp thu được.
Câu 10: Dạ dày ở động vật ăn thực vật nào chỉ có một ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
C. Ngựa, thỏ, chuột. D. Trâu, bò, cừu, dê.
* Thông hiểu
Câu 11: Trong nhiều chủng loại dịch tiêu hóa của khung hình động vật ăn thịt và động vật ăn tạp, dịch tiêu hóa nào có tác dụng biến hóa thức ăn mạnh nhất?
A. Dịch tụy. B. Dịch ruột. C. Nước bọt. D. Dịch vị.
Câu 12: Quá trình tiêu hoá thức ăn bằng biến hóa cơ học ở động vật ăn thịt và ăn tạp xảy ra đa phần nhờ
A. bộ răng. B. bộ răng và độ dài của ruột.
C. bộ răng và mề. D. răng ở khoang miệng và thành cơ ở dạ dày.
Câu 13: Quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá đa phần ra mắt ra làm sao?
A. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ việc co bóp của khoang túi mà chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản.
B. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi.
C. Thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà khung hình hấp thụ được.
D. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi) và tiêu hoá nội bào.
Câu 14: Những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa là I) thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa không biến thành trộn lẫn với chất thải (phân) còn thức ăn trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn chất thải. II) trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không biến thành hòa loãng. III) thức ăn đi theo một chiều nên hình thành những bộ phận chuyên hóa, thực hiện những hiệu suất cao rất khác nhau: tiêu hóa cơ học, hóa học, hấp thụ thức ăn.
IV) trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa bị hòa loãng.
A. I, II, IV. B. I, III, IV. C. II, III, IV. D. I, II, III.
Câu 15: Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ múi khế ra mắt ra làm sao?
A. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
B. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulôzơ.
C. Tiết pepsin và HCl để tiêu hóa prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
Câu 16: Sự rất khác nhau cơ bản về quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và ăn thực vật là I) thú ăn thịt xé thịt và nuốt, thú ăn thực vật nhai, nghiền nát thức ăn, một số trong những loài nhai lại thức ăn. II) thú ăn thịt tiêu hóa đa phần ở dạ dày nhờ enzim pepsin, thú ăn thực vật tiêu hóa đa phần ở ruột non nhờ enzim xenlulaza. III) thú ăn thực vật nhai kĩ hoặc nhai lại thức ăn, vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tham gia vào tiêu hóa thức ăn.
IV) thú ăn thịt manh tràng không còn hiệu suất cao tiêu hóa thức ăn.
A. II, IV. B. II, III, IV. C. I, III. D. I, II, IV.
Câu 17: Sự rất khác nhau cơ bản về cấu trúc ống tiêu hóa của thú ăn thịt và ăn thực vật là
A. răng cửa, răng nanh, dạ dày.
B. răng, dạ dày, ruột non.
C. răng, dạ dày 4 túi, chiều dài ruột, ruột tịt.
D. miệng, dạ dày, ruột.
Câu 18: Ý nào dưới đây không đúng với cấu trúc của ống tiêu hoá ở người?
A. Trong ống tiêu hoá của người dân có ruột non.
B. Trong ống tiêu hoá của người dân có thực quản.
C. Trong ống tiêu hoá của người dân có dạ dày.
D. Trong ống tiêu hoá của người dân có diều.
Câu 19: Ý nào dưới đây không đúng với sự tiêu hoá thức ăn trong những bộ phận của
ống tiêu hoá ở người?
A. Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học.
B. Ở dạ dày có tiêu hoá cơ học và hoá học.
C. Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học.
D. Ở ruột non có tiêu hoá cơ học và hoá học.
Câu 20: Ý nào dưới đây không đúng với ưu thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá?
A. Dịch tiêu hoá không biến thành hoà loãng.
B. Dịch tiêu hoá được hoà loãng.
C. Ống tiêu hoá được phân hoá thành những bộ phận rất khác nhau tạo cho việc chuyển hoá
về hiệu suất cao.
D. Có sự phối hợp giữa tiêu hoá hoá học và cơ học.
* Vận dụng
Câu 21: Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại là I) vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hoá xenlulozơ; tiêu hóa những chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất hữu cơ đơn giản. II) vi sinh vật cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hoá prôtêin và lipit trong dạ múi khế.
III) vi sinh vật cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế, ruột non, trở thành nguồn đáp ứng prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại.
A. I, III. B. II, III. C. I, II. D. I, II,III.
Câu 22: Diều ở những động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hoá?
A. Diều được hình thành từ tuyến nước bọt.
B. Diều được hình thành từ khoang miệng.
C. Diều được hình thành từ dạ dày.
D. Diều được hình thành từ thực quản.
Câu 23: Quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá đa phần ra mắt ra làm sao?
A. Thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp
thành những chất đơn giản mà khung hình hấp thụ được.
B. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ việc co bóp của khoang túi mà chất dinh
dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản.
C. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp
trong khoang túi) và tiêu hóa nội bào.
D. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp
trong khoang túi.
Câu 24: Sự tiến hoá của những hình thức tiêu hoá ra mắt theo hướng nào?
A. Tiêu hoá nội bào à Tiêu hoá nội bào kết phù phù hợp với ngoại bào à tiêu hoá ngoại bào.
B. Tiêu hoá ngoại bào à Tiêu hoá nội bào kết phù phù hợp với ngoại bào à tiêu hoá nội
bào.
C. Tiêu hoá nội bào à tiêu hoá ngoại bàoà Tiêu hoá nội bào kết phù phù hợp với ngoại bào.
D.Tiêu hoá nội bào kết phù phù hợp với ngoại bào à Tiêu hoá nội bào à tiêu hoá ngoại bào.
Câu 25: Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào tế bào lông ruột của ruột non bằng cơ chế nào?
A. Khuếch tán thụ động và vận tải tích cực.
B. Nước và khoáng theo hình thức khuếch tán, còn chất hữu cơ theo con phố vận chuyển dữ thế chủ động tích cực.
C. Khuếch tán dữ thế chủ động và vận chuyển thụ động.
D. Chủ yếu là hình thức khuếch tán.
Câu 26: Quá trình tiêu hoá ở động vật chưa tồn tại cơ quan tiêu hoá đa phần ra mắt như
thế nào?
A. Các enzim từ ribôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân những chất hữu cơ có trong
thức ăn thành những chất đơn giản mà khung hình hấp thụ được.
B. Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân những chất hữu cơ có trong
thức ăn thành những chất đơn giản mà khung hình hấp thụ được.
C. Các enzim từ perôxixôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân những chất hữu cơ có
trong thức ăn thành những chất đơn giản mà khung hình hấp thụ được.
D. Các enzim từ cỗ máy gôn gi vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân những chất hữu cơ có
trong thức ăn thành những chất đơn giản mà khung hình hấp thụ được.
Câu 27: Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có những lông ruột và những lông cực nhỏ
có tác dụng gì?
A. Làm tăng nhu động ruột.
B. Làm tăng mặt phẳng hấp thụ.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hoá hoá học.
D. Tạo điều kiện cho tiêu hoá cơ học.
Câu 28: Điểm rất khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở trùng giày và quá trình tiêu hoá ở thuỷ tức là
A. ở trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào thành những chất đơn giản hơn rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những chất đơn giản, dễ sử dụng.
B. ở trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào khung hình.
Ở thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá nội bào thành những chất đơn giản, dễ sử dụng.
C. ở trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào.
Ở thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào.
D. ở trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào.
Câu 29: Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế ra mắt ra làm sao?
A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
B. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
C. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra
enzim tiêu hoá xellulôzơ.
Page 2
CHUYÊN ĐỀ: QUẦN XÃ SINH VẬT
PHẦN I: KIẾN THỨC CƠ BẢN
A. KHÁI NIỆM VÀ CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
I. Khái niệm
- Quần xã là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài rất khác nhau, cùng sống trong không khí và thời gian nhất định, những sinh vật có quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
II. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã
1. Đặc trưng về thành phần loài :
+ Số lượng loài, số lượng thành viên của mỗi loài biểu thị mức độ đa dạng của quần xã. Quần xã ổn định thường có số lượng loài lớn và số lượng thành viên trong mỗi loài cao.
+ Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc có số lượng nhiều hơn nữa nhiều và vai trò quan trọng hơn loài khác.
+ Loài ưu thế : là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng thành viên nhiều, sinh khối lớn, hoặc do hoạt động và sinh hoạt giải trí mạnh mẽ và tự tin của chúng. Trong những quần xã trên cạn, loài thực vật có hạt đa phần thường là loài ưu thế, vì chúng ảnh hưởng rất lớn tới khí hậu của môi trường tự nhiên thiên nhiên.
2. Đặc trưng về phân bố không khí (theo chiều ngang, theo chiều thẳng đứng).
III. Quan hệ Một trong những loài trong quần xã
1. Các quan hệ sinh thái
a. Quan hệ tương hỗ (cộng sinh, hội sinh, hợp tác)
* Quan hệ hội sinh: là quan hệ giữa 2 loài sinh vật, 1 bên có lợi thiết yếu còn bên kia không còn lợi cũng không hại gì.
Vd: cá ép sống bám trên cá lớn.
* Quan hệ hợp tác: Là quan hệ giữa 2 loài sinh vật trong đó cả hai bên có lợi, nhưng không nhất thiết thiết yếu cho việc tồn tại của chúng, chính bới khi tách ra chúng vẫn hoàn toàn có thể sống được
VD: sáo ăn ve, rận trên sống lưng trâu.
* Quan hệ cộng sinh: Là quan hệ hợp tác giữa 2 loài SV trong đó cả hai bên có lợi thiết yếu. Mỗi bên chỉ hoàn toàn có thể sống, phát triển và sinh sản được nhờ vào sự hợp tác của bên kia.
VD: mối+ trùng roi, VK Rhizobium+ nốt sần cây họ đậu.
b. Quan hệ đối kháng (đối đầu đối đầu, kí sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật ăn sinh vật).
* Quan hệ ức chế - cảm nhiễm: Là quan hệ Một trong những loài SV, trong đó loài này ức chế sự phát triển hoặc sinh sản của loài kia bằng phương pháp tiết vào môi trường tự nhiên thiên nhiên những chất độc đối với loài kia.
* Quan hệ kí sinh: Một loài sống nhờ trên khung hình của loài khác, lấy những chất nuôi sống khung hình từ loài đó.
* Quan hệ đối đầu đối đầu: Các loài đối đầu đối đầu nhau về nguồn sống, không khí sống. Cả hai loài đều bị ảnh hưởng bất lợi, thường thì một loài sẽ thắng thế còn loài khác bị hại nhiều hơn nữa.
2. Hiện tượng khống chế sinh học
- Khống chế sinh học: Hiện tượng số lượng thành viên của một loài luôn dao động quanh một mức nhất định (không tăng quá cao, không giảm quá thấp) do tác động của các quan hệ tương hỗ hoặc đối kháng giữa những loài trong quần xã.
- Ý nghĩa: Sử dụng thiên địch phòng trừ những sinh vật gây hại trong sản xuất và đời sống.
B. DIỄNTHẾ SINH THÁI.
I. Khái niệm về diễn thế sinh thái
- Diễn thế sinh thái: Là quá trình biến hóa tuần tự của quần xã qua những quá trình tương ứng với sự biến hóa của môi trường tự nhiên thiên nhiên.
- Ví dụ: Diễn thế ở đầm nước nông, diễn thế suy thoái ở rừng lim Hữu Lũng - Lạng Sơn.
- Các quá trình: Khởi đầu ® giữa ® cuối.
II. Các loại diễn thế sinh thái
1. Diễn thế nguyên sinh
Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường tự nhiên thiên nhiên chưa tồn tại sinh vật và kết quả là hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
2. Diễn thế thứ sinh
Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường tự nhiên thiên nhiên đã có một quần xã sinh vật từng sống. Tuỳ theo điều kiện thuận lợi hay là không thuận lợi mà diễn thế hoàn toàn có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc bị suy thoái.
- VD: Diễn thế thứ sinh ở rừng Lim Hữu Lũng , Lạng Sơn.
III. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái
+ Nguyên nhân bên phía ngoài như sự thay đổi những điều kiện tự nhiên, khí hậu...
+ Nguyên nhân bên trong do sự tương tác Một trong những loài trong quần xã (như sự đối đầu đối đầu nóng bức Một trong những loài trong quần xã, quan hệ sinh vật ăn sinh vật...).
IV. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu và phân tích diễn thế sinh thái.
Giúp hiểu được quy luật phát triển của quần xã sinh vật. Từ đó hoàn toàn có thể dữ thế chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ, khai thác và phục hồi nguồn tài nguyên, có giải pháp khắc phục những biến hóa bất lợi của môi trường tự nhiên thiên nhiên, sinh vật và con người.
PHẦN II: CÂU HỎI CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP.
Câu 1: Quần xã sinh vật có những đặc trưng cơ bản về
A. khu vực phân bố của quần xã.
B. số lượng loài và số thành viên của mỗi loài, kiểu phân bố.
C. mức độ phong phú nguồn thức ăn trong quần xã.
D. quan hệ gắn bó Một trong những thành viên trong quần xã.
Câu 2: Trong quần xã sinh vật, quan hệ gắn bó quan trọng nhất là
A. quan hệ sinh sản B. quan hệ dinh dưỡng
C. quan hệ đối đầu đối đầu D. quan hệ tương hỗ
Câu 3: Hiện tượng ve bét hút máu hươu là thí dụ về quan hệ
A. ký sinh B. cộng sinh C. đối đầu đối đầu D. hội sinh
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây có nội dung không đúng ?
A. Giữa lúa và cỏ dại có quan hệ đối đầu đối đầu
B. Giữa những thành viên cùng loài có tương hỗ và sự đối đầu đối đầu
C. Địa y là một tổ chức cộng sinh
D. Sự đối đầu đối đầu luôn ngưng trệ sự phát triển của những thành viên.
Câu 5: Quan hệ nào dưới đây được xem là động lực quan trọng của quá trình tiến hoá ?
A. Hội sinh và đối đầu đối đầu khác loài
B. Hỗ trợ và đối đầu đối đầu khác loài
C. Cạnh tranh khác loài và quan hệ thú ăn thịt – con mồi
D. Quan hệ thú ăn thịt – con mồi và quan hệ tương hỗ
Câu 6: Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh sinh học nhờ vào
A. đối đầu đối đầu cùng loài B. khống chế sinh học
C. cân đối sinh học D. cân đối quần thể
Câu 7: Ở rừng nhiệt đới gió mùa Tam Đảo, thì loài đặc trưng là
A. cá cóc B. cây cọ C. cây sim D. bọ que
Câu 8: Quần xã rừng U Minh có loài đặc trưng là
A. tôm nước lợ B. cây tràm C. cây mua D. bọ lá
Câu 9: Quá trình diễn thế thứ sinh tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn ra làm sao?
A. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết à Rừng thưa cây gỗ nhỏ à Cây gỗ nhỏ và cây bụi à Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế à Trảng cỏ
B. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết à Cây gỗ nhỏ và cây bụi à Rừng thưa cây gỗ nhỏ à Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế à Trảng cỏ
C. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết à Rừng thưa cây gỗ nhỏ à Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế à Cây gỗ nhỏ và cây bụi à Trảng cỏ
D. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết à Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế à Rừng thưa cây gỗ nhỏ à Cây gỗ nhỏ và cây bụi à Trảng cỏ
Câu 10: Vì sao loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã?
A.Vì có số lượng thành viên nhiều, sinh khối lớn, có sự đối đầu đối đầu mạnh
B. Vì có số lượng thành viên nhiều, sinh khối lớn, hoạt động và sinh hoạt giải trí mạnh.
C. Vì tuy có số lượng thành viên nhỏ, nhưng hoạt động và sinh hoạt giải trí mạnh.
D. Vì tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động và sinh hoạt giải trí mạnh.
Câu 11: Tính đa dạng về loài của quần xã là
A. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng thành viên của mỗi loài.
B. tỷ lệ thành viên của từng loài trong quần xã.
C. tỉ lệ % số địa điểm phát hiện một loài trong tổng số địa điểm quan sát.
D. số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
Câu 12: Quần xã sinh vật là
A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một không khí xác định và chúng có quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.
B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc những loài rất khác nhau, cùng sống trong một không khí xác định và chúng ít quan hệ với nhau.
C. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc hai loài rất khác nhau, cùng sống trong một không khí xác định và chúng có quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.
D. một tập hợp những quần thể sinh vật thuộc những loài rất khác nhau, cùng sống trong một không khí và thời gian nhất định, có quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
Câu 13: Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác Một trong những loài?
A. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu. B. Chim sáo đậu trên sống lưng trâu rừng.
C. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ. D. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
Câu 14: Quần xã rừng thường có cấu trúc nổi bật là
A. phân tầng thẳng đứng. B. phân tầng theo chiều ngang.
C. phân bố ngẫu nhiên. D. phân bố đồng đều.
Câu 15: Mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ và quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
A. Đều làm chết những thành viên của loài bị hại.
B. Loài bị hại luôn có kích thước thành viên nhỏ hơn loài có lợi.
C. Loài bị hại luôn có số lượng thành viên nhiều hơn nữa loài có lợi.
D. Đều là quan hệ đối kháng giữa hai loài.
Câu 16: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường tự nhiên thiên nhiên chưa tồn tại sinh vật.
B. Diễn thế sinh thái là quá trình biến hóa tuần tự của quần xã qua những quá trình tương ứng với sự biến hóa của môi trường tự nhiên thiên nhiên.
C. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến hóa của quần xã là quá trình biến hóa về những điều kiện tự nhiên của môi trường tự nhiên thiên nhiên.
D. Sự đối đầu đối đầu Một trong những loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái.
Câu 17: Quan hệ giữa giun đũa sống trong ruột lợn và lợn thuộc quan hệ
A. hội sinh. B. cộng sinh. C. kí sinh. D. hợp tác.
Câu 18: Một quần xã ổn định thường có
A. số lượng loài nhỏ và số lượng thành viên của loài thấp.
B. số lượng loài nhỏ và số lượng thành viên của loài cao.
C. số lượng loài lớn và số lượng thành viên của loài cao.
D. số lượng loài lớn và số lượng thành viên của loài thấp.
Câu 19: Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ cộng sinh Một trong những loài?
A. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu.
B. Chim sáo đậu trên sống lưng trâu rừng.
C. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.
D. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
Câu 20: Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hội sinh Một trong những loài?
A. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu.
B. Chim sáo đậu trên sống lưng trâu rừng.
C. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.
D. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
Câu 21: Con mối mới nở “liếm” hậu môn đồng loại để tự cấy trùng roi Trichomonas. Trùng roi có enzim phân giải được xelulôzơ ở gỗ mà mối ăn. Quan hệ này giữa mối và trùng roi là
A. cộng sinh B. hội sinh C. hợp tác D. kí sinh
Câu 22: Quan hệ tương hỗ trong quần xã biểu lộ ở
A. cộng sinh, hội sinh, hợp tác.
B. quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu suất cao nhóm.
C. kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm.
D. cộng sinh, hội sinh, kí sinh.
Câu 23: Quan hệ đối kháng trong quần xã biểu lộ ở:
A. cộng sinh, hội sinh, hợp tác.
B. quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu suất cao nhóm.
C. kí sinh, sinh vật ăn sinh vật, ức chế cảm nhiễm, đối đầu đối đầu.
D. cộng sinh, hội sinh, kí sinh.
Câu 24: Ở biển có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu lộ của
A. cộng sinh B. hội sinh C. hợp tác D. kí sinh
Câu 25: Ví dụ về quan hệ đối đầu đối đầu là
A. giun sán sống trong khung hình lợn.
B. những loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng.
C. khuẩn lam thường sống cùng với nhiều loài động vật xung quanh.
D. thỏ và chó sói sống trong rừng.
Câu 26: Khi nói về sự phân bố thành viên trong không khí của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhìn chung, sự phân bố thành viên trong tự nhiên có xu hướng làm giảm sút mức độ đối đầu đối đầu Một trong những loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường tự nhiên thiên nhiên.
B. Sự phân bố thành viên trong không khí của quần xã tùy thuộc vào nhu yếu sống của từng loài.
C. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới gió mùa, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.
Câu 27: Núi lở lấp đầy một hồ nước ngọt. Sau thuở nào gian, cỏ cây mọc lên, dần trở thành một khu rừng rậm nhỏ ngay trên chỗ trước kia là hệ sinh thái nước đứng. Đó là
A. diễn thế nguyên sinh. B. diễn thế thứ sinh.
C. diễn thế phân huỷ. D. biến hóa tiếp theo.
Câu 28: Khi nói về diễn thế nguyên sinh, phát biểu, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Diễn thế nguyên sinh chỉ chịu tác động của ngoại cảnh.
B. Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã suy thoái.
C. Trong diễn thế nguyên sinh, thành phần loài của quần xã không thay đổi.
D. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường tự nhiên thiên nhiên chưa tồn tại sinh vật.
Câu 29: Diễn thế sinh thái là
A. quá trình biến hóa của quần xã tương ứng với sự thay đổi của môi trường tự nhiên thiên nhiên.
B. quá trình biến hóa của quần xã qua những quá trình, tương ứng với sự biến hóa của môi trường tự nhiên thiên nhiên.
C. quá trình biến hóa tuần tự của quần xã qua những quá trình, tương ứng với sự biến hóa của môi trường tự nhiên thiên nhiên.
D. quá trình biến hóa tuần tự của quần xã qua những quá trình, không tương ứng với sự biến hóa của môi. trường.
Câu 30: Khi nói về quan hệ sinh thái Một trong những loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong quan hệ cộng sinh những loài, những loài hợp tác chặt ngặt nghèo với nhau và tất cả những loài tham gia đều có lợi.
B. Trong quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác, kích thước khung hình sinh vật ăn thịt luôn to hơn kích thước khung hình con mồi.
C. Trong quan hệ kí sinh, kích thước khung hình sinh vật kí sinh luôn nhỏ hơn kích khung hình vật chủ.
D. Trong quan hệ hội sinh, có một loài có lợi, còn loài kia không còn lợi cũng không còn hại.
Câu 31: Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất?
A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới gió mùa.
B. Quần xã đồng rêu hàn đới.
C. Quần xã rừng rụng lá ôn đới.
D. Quần xã rừng lá kim phương Bắc
Câu 32: Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “thuỷ triều đỏ” ảnh hưởng tới những sinh vật khác sống xung quanh. Hiện tượng này gọi là quan hệ
A. hội sinh. B. hợp tác. C. ức chế - cảm nhiễm. D. đối đầu đối đầu.
Câu 33: Hiện tượng một số trong những loài cua biển mang trên thân những con hải quỳ thể hiện quan hệ nào Một trong những loài sinh vật?
A. Quan hệ sinh vật kí sinh – sinh vật chủ. B. Quan hệ cộng sinh.
C. Quan hệ hội sinh. D. Quan hệ hợp tác.
Câu 34: Điều nào sau đây không đúng với diễn thế thứ sinh?
A. Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị huỷ diệt.
B. Trong điều kiện không thuận lợi và qua quá trình biến hóa lâu dài, diễn thế thứ sinh hoàn toàn có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
C. Trong điều kiện thuận lợi, diễn thế thứ sinh hoàn toàn có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
D. Trong thực tế thường phát hiện nhiều quần xã hoàn toàn có thể phục hồi rất thấp mà hình thành quần xã bị suy thoái.
Câu 35: Khi nói về quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số lượng thành viên sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn nữa số lượng thành viên con mồi.
B. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn.
C. Theo thời gian con mồi sẽ từ từ bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
D. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.
Câu 36: Hiện tượng khống chế sinh học là yếu tố dẫn đến
A. sự tiêu diệt một loài nào đó trong quần xã.
B. sự phát triển một loài nào đó trong quần xã.
C. trạng thái cân đối sinh học trong quần xã.
D. Sự biến hóa của quần xã.
Câu 37: Một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì
A. số lượng thành viên của mỗi loài càng lớn.
B. lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
C. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng.
D. số lượng loài trong quần xã càng giảm.
Câu 38: Đặc trưng nào chỉ có ở quần xã mà không còn ở quần thể ?
A. Mật độ B. Tỉ lệ tử vong
C. Tỉ lệ nhóm tuổi D. Độ đa dạng
Câu 39: Hai loài cá cùng sống chung trong một hồ, cùng nhu yếu thức ăn, khi một loài tăng số lượng thì loài còn sót lại giảm số lượng. Đây là thí dụ về quan hệ
A. ký sinh B. cộng sinh C. đối đầu đối đầu D. hội sinh
Câu 40: Ứng dụng của việc nghiên cứu và phân tích diễn thế là
A. nắm được qui luật phát triển của quần xã.
B. biết được quần xã trước và quần xã sẽ thay thế nó.
C. xây dựng kế hoạch dài hạn cho nông, lâm, ngư nghiệp.
D. phán đoán được quần xã tiên phong và quần xã ổn định.
Page 3
ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THPT SÔNG LÔ.
Chuyên đề QUẦN THỂ SINH VẬT (4 tiết)
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể
1. Khái niệm quần thể
- Quần thể sinh vật là tập hợp những thành viên cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng chừng trống gian xác định, vào thuở nào gian nhất định, hoàn toàn có thể sinh sản và tạo ra những thế hệ mới.
- Ví dụ:
+ Quần thể cây thông.
+ Quần thể trâu rừng.
2. Quá trình hình thành quần thể
- Đầu tiên, một số trong những thành viên cùng loài phát tán tới một môi trường tự nhiên thiên nhiên sống mới.
- Những thành viên thích nghi được với môi trường tự nhiên thiên nhiên thì tồn tại và giữa chúng thiết lập quan hệ sinh thái, những thành viên sinh sản và dần hình thành quần thể ổn định.
II. Quan hệ Một trong những thành viên trong quần thể
1. Quan hệ tương hỗ
- Là quan hệ Một trong những thành viên cùng loài tương hỗ lẫn nhau trong những hoạt động và sinh hoạt giải trí sinh hoạt sống như lấy thức ăn, chống lại quân địch, sinh sản, …
- Ý nghĩa:
+ Đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường tự nhiên thiên nhiên.
+ Làm tăng kĩ năng sống sót và sinh sản của những thành viên trong quần thể.
- Ví dụ:
- Hỗ trợ Một trong những thành viên trong khóm tre, những cây nhờ vào nhau nên đứng vững, chống được gió bão
2. Quan hệ đối đầu đối đầu
- Cạnh tranh Một trong những thành viên trong quần thể xuất hiện khi tỷ lệ thành viên của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường tự nhiên thiên nhiên không đủ đáp ứng cho mọi thành viên trong quần thể.
- Các thành viên đối đầu đối đầu về nơi ở, thức ăn, ánh sáng; những con đực tranh giành con cháu.
- Ý nghĩa: Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có đối đầu đối đầu mà số lượng và sự phân bố của những thành viên trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
- Ví dụ:
- Thực vật đối đầu đối đầu giành ánh sáng, chất dinh dưỡng, Đào thải những thành viên đối đầu đối đầu yếu, tỷ lệ giảm
III. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
1. Tỷ lệ giới tính
- Tỉ lệ giới tính là: tỉ lệ giữa số lượng thành viên đực và số lượng thành viên cái trong quần thể
- Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ràng buộc của nhiều yếu tố như: điều kiện sống của môi trường tự nhiên thiên nhiên, mùa sinh sản, đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật, điều kiện dinh dưỡng, …
- Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa trong chăn nuôi gia súc, giúp con người tính toán tỉ lệ đực cái phù hợp mang lại hiệu suất cao kinh tế tài chính cao.
2. Nhóm tuổi
- Các loại tháp tuổi: Tháp phát triển, tháp ổn đinh và tháp suy giảm.
- Cấu trúc tuổi:
+ Tuổi sinh lí: thời gian sống hoàn toàn có thể đạt tới của một thành viên trong quần thể.
+ Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của một thành viên.
+ Tuổi quần thể: tuổi trung bình của những thành viên trong quần thể.
3. Sự phân bố thành viên của quần thể
3.1. Phân bố theo nhóm
Các thành viên của quần thể tập trung theo nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất.
- Điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường tự nhiên thiên nhiên
- Ý nghĩa: Các thành viên tương hỗ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường tự nhiên thiên nhiên
- VD: Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, …
3.2. Phân bố đồng đều
Thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường tự nhiên thiên nhiên và khi có sự đối đầu đối đầu găy gắt Một trong những thành viên trong quần thể.
- Ý nghĩa: Làm giảm mức độ đối đầu đối đầu Một trong những thành viên trong quần thể
VD: Cây thông trong rừng thông, đàn hải âu làm tổ
3.3. Phân bố ngẫu nhiên
Xảy ra khi những điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường tự nhiên thiên nhiên và khi Một trong những thành viên trong quần thể không còn sự đối đầu đối đầu găy gắt.
- Ý nghĩa: Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường tự nhiên thiên nhiên
- Ví dụ: Các loài sâu sống trên tán lá cây; những loài sò sống trong phù sa vùng triều.
4. Mật độ thành viên của quần thể
- Mật độ thành viên của quần thể là số lượng sinh vật của quần thể trên một đơn vị diện tích s quy hoạnh hay thể tích của quần thể. Số lượng sinh vật được tính bằng đơn vị thành viên (con, cây) hay khối lượng sinh vật (sinh khối)
- Mật độ thành viên có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường tự nhiên thiên nhiên, tới kĩ năng sinh sản và tử vong của thành viên, tới tần số gặp nhau giữa thành viên đực và thành viên cái.
5. Kích thước của quần thể sinh vật
5.1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa
- KT của quần thể sinh vật: Là số lượng thành viên, ( hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong những thành viên) phân bố trong khoảng chừng trống gian của quần thể.
VD: Quần thể voi trong rừng mưa nhiệt đới gió mùa thường có kích thước khoảng chừng 25 con / quần thể.
- Kích thước tối thiểu: Là số lượng thành viên ít nhất mà quần thể nên phải có để duy trì và phát triển.
- Kích thước tối đa: Là số lượng giới hạn lớn số 1 về số lượng mà quần thể hoàn toàn có thể đạt được, phù phù phù hợp với kĩ năng đáp ứng nguồn sống của môi trường tự nhiên thiên nhiên.
5.2. Những tác nhân ảnh hưởng đến kích thước của QT
a. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật.
b. Mức độ tử vong của của quần thể sinh vật.
c. Phát tán thành viên của QT:
+ Xuất cư.
+ Nhập cư.
6. Tăng trưởng của quần thể sinh vật
- Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (Đường cong tăng trưởng có dạng hình chữ J): trong điều kiện môi trường tự nhiên thiên nhiên không biến thành số lượng giới hạn (lí thuyết).
- Quần thể tăng trưởng theo đường cong có hình chữ S: điều kiện môi trường tự nhiên thiên nhiên bị số lượng giới hạn (thực tế).
BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
IV. Biến động số lượng thành viên của quần thể
1. Khái niệm
Biến động số lượng thành viên của quần thể là sự việc tăng hay giảm số lượng thành viên của quần thể.
2. Các kiểu dịch chuyển số lượng thành viên của quần thể
2.1. Biến động theo chu kì
- Là dịch chuyển xảy ra do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường tự nhiên thiên nhiên.
2.2. Biến động không theo chu kì
- Là dịch chuyển xảy ra do những thay đổi không bình thường của môi trường tự nhiên thiên nhiên tự nhiên hay do hoạt động và sinh hoạt giải trí khai thác tài nguyên quá mức của con người.
2. Nguyên nhân gây dịch chuyển số lượng thành viên của quần thể
- Do thay đổi của những NTST vô sinh.
- Do thay đổi của những NTST hữu sinh.
3. Sự điều chỉnh số lượng thành viên của quần thể
Sự dịch chuyển số lượng thành viên của quần thể được điều chỉnh bởi sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, xuất cư, nhập cư.
4. Trạng thái cân đối của quần thể
- KN: Trạng thái cân đối của quần thể là trạng thái mà ở đó số lượng những thành viên của QT ở sự ổn định và phù phù phù hợp với kĩ năng đáp ứng nguồn sống của môi trường tự nhiên thiên nhiên.
- Cơ chế duy trì trạng thái cân đối của quần thể:
Mức sinh sản + nhập cư = mức tử vong + xuất cư
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1: Sự dịch chuyển số lượng thành viên của quần thể sinh vật nào sau đây thuộc kiểu dịch chuyển theo chu kì?
A. Quần thể ếch đồng ở miền Bắc tăng số lượng thành viên vào ngày hè.
B. Quần thể tràm ở rừng U Minh bị giảm số lượng thành viên sau cháy rừng.
C. Quần thể cá chép vàng ở Hồ Tây bị giảm số lượng thành viên sau thu hoạch.
D. Quần thể thông ở Đà Lạt bị giảm số lượng thành viên do khai thác.
Câu 2: Giả sử quần thể không chịu tác động của những tác nhân tiến hoá cũng như không xảy ra sự xuất cư và nhập cư. Gọi b là mức sinh sản, d là mức tử vong của quần thể. Kích thước quần thể chắc như đinh sẽ tăng khi
A. b = d = 0. B. b < d. C. b = d ≠ 0. D. b > d.
Câu 3: Khi nói về tuổi thành viên và tuổi quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tuổi sinh lí là thời gian sống hoàn toàn có thể đạt tới của một thành viên trong quần thể.
B. Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng và không thay đổi.
C. Tuổi quần thể là tuổi trung bình của những thành viên trong quần thể.
D. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của thành viên.
Câu 4: Trong những phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về quan hệ đối đầu đối đầu Một trong những thành viên trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ đối đầu đối đầu nóng bức thì những thành viên đối đầu đối đầu yếu hoàn toàn có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ đối đầu đối đầu xảy ra khi tỷ lệ thành viên của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường tự nhiên thiên nhiên không đủ đáp ứng cho mọi thành viên trong quần thể.
(3) Quan hệ đối đầu đối đầu giúp duy trì số lượng thành viên của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ đối đầu đối đầu làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 5: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thước quần thể xấp xỉ từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự xấp xỉ này rất khác nhau Một trong những loài.
B. Kích thước tối thiểu là số lượng thành viên ít nhất mà quần thể nên phải có để duy trì và phát triển.
C. Kích thước tối đa là số lượng giới hạn lớn số 1 về số lượng mà quần thể hoàn toàn có thể đạt được, phù phù phù hợp với kĩ năng đáp ứng nguồn sống của môi trường tự nhiên thiên nhiên.
D. Kích thước quần thể là khoảng chừng trống gian thiết yếu để quần thể tồn tại và phát triển.
Câu 6: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau Một trong những loài.
B. Trong điều kiện môi trường tự nhiên thiên nhiên bị số lượng giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S.
C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường tự nhiên thiên nhiên sống.
D. Mật độ thành viên của quần thể không cố định và thắt chặt mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của môi trường tự nhiên thiên nhiên sống.
Câu 7: Trong những ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự dịch chuyển số lượng thành viên của quần thể sinh vật theo chu kì?
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị tụt giảm do cháy rừng.
(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô thường niên.
(3) Số lượng sâu hại lúa bị tụt giảm khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hoá học.
(4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị tụt giảm do có làn nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 8: Mật độ thành viên của quần thể sinh vật là
A. tỉ lệ giữa số lượng thành viên đực và số lượng thành viên cái trong quần thể.
B. số lượng thành viên ít nhất mà quần thể nên phải có để duy trì và phát triển.
C. số lượng thành viên trên một đơn vị diện tích s quy hoạnh hay thể tích của quần thể.
D. số lượng giới hạn lớn số 1 về số lượng thành viên mà quần thể hoàn toàn có thể đạt được, phù phù phù hợp với kĩ năng đáp ứng nguồn sống của môi trường tự nhiên thiên nhiên.
Câu 9: Khi nói về quan hệ đối đầu đối đầu Một trong những thành viên của quần thể sinh vật trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cạnh tranh Một trong những thành viên trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố những thành viên trong quần thể.
B. Khi tỷ lệ thành viên của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường tự nhiên thiên nhiên, những thành viên đối đầu đối đầu với nhau làm tăng kĩ năng sinh sản.
C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có đối đầu đối đầu mà số lượng và sự phân bố những thành viên trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho việc tồn tại và phát triển của quần thể.
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại Một trong những thành viên trong quần thể là những trường hợp phổ biến và hoàn toàn có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
Câu 10: Ví dụ nào sau đây là một quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cỏ sống trong rừng Cúc Phương.
B. Tập hợp mèo sống ở 3 quần đảo cách xa nhau ở Nhật Bản.
C. Tập hợp thông nhựa sống trên một quả đồi ở Côn Sơn, Tp Hải Dương.
D. Tập hợp cá sống trong một chiếc ao.
Câu 11: Số lượng thành viên trên một đơn vị diện tích s quy hoạnh hay thể tích của quần thể được gọi là
A. tỷ lệ thành viên của quần thể.
B. kích thước tối thiểu của quần thể.
C. kiểu phân bố của quàn thể.
D. kích thước tối đa của quần thể.
Câu 12: Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu dịch chuyển số lượng thành viên của quần thể sinh vật theo chu kì?
A. Số lượng cây tràm ở rừng Ư Minh Thượng bị tụt giảm sau cháy rừng vào năm 2002.
B. Ở Việt Nam, số lượng thành viên của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
C. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng lúa bị tụt giảm sau một lần phun thuốc trừ sâu.
D. Số lượng cá chép vàng ở Hồ Tây bị tụt giảm do ô nhiễm môi trường tự nhiên thiên nhiên nước vào năm 2022.
Câu 13: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước quần thể thường xấp xỉ từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa.
C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì đối đầu đối đầu Một trong những thành viên trong quần thể tăng cao.
D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau.
Câu 14: Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích s quy hoạnh khu phân bố và tỷ lệ thành viên như sau:
Quần thể
A
B
C
D
Diện tích khu phân bố (ha)
25
240
193
195
Mật độ (thành viên/ha)
10
15
20
25
Cho biết diện tích s quy hoạnh khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không còn hiện tượng kỳ lạ xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thề B to hơn kích thước quần thể C.
III. Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau.
IV. Thứ tự sắp xếp của những quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 15: Ý nào không đúng đối với động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên?
A. Phát hiện quân địch nhanh hơn. B. Có lợi trong việc tìm kiếm thức ăn.
C. Tự vệ tốt hơn. D. Thường xuyên ra mắt sự đối đầu đối đầu.
Câu 16: Hiện tượng nào sau đây là biểu lộ của quan hệ tương hỗ cùng loài?
A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
B. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
C. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.
D. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.
Câu 17: Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?
A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.
B. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.
C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.
D. Những con cá sống trong một chiếc hồ.
Câu 18: Sự đối đầu đối đầu Một trong những thành viên trong quần thể sinh vật hoàn toàn có thể dẫn tới
A. giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
B. tăng kích thước quần thể tới mức tối đa.
C. duy trì số lượng thành viên trong quần thể ở mức độ phù hợp.
D. tiêu diệt lẫn nhau Một trong những thành viên trong quần thể, làm cho quần thể bị diệt vong.
Câu 19: Nếu tỷ lệ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì
A. sự đối đầu đối đầu Một trong những thành viên trong quần thể tăng lên.
B. sự đối đầu đối đầu Một trong những thành viên trong quần thể hạ xuống.
C. sự tương hỗ Một trong những thành viên trong quần thể tăng lên.
D. sự xuất cư của những thành viên trong quần thể giảm tới mức tối thiểu.
Câu 20: Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ đối đầu đối đầu?
A. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng nghỉ của quần thể.
B. Đảm bảo số lượng của những thành viên trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
C. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
D. Đảm bảo sự phân bố của những thành viên trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
Câu 21. Nguyên nhân đa phần dẫn đến sự đối đầu đối đầu trong quần thể là vì
A. bị quân địch tiêu diệt. B. có cùng nhu yếu sống.
C. tỷ lệ cao. D. chống lại điều kiện bất lợi của môi trường tự nhiên thiên nhiên.
Câu 22: Quan hệ tương hỗ trong quần thể là
A. quan hệ Một trong những thành viên sinh vật trong một vùng tương hỗ lẫn nhau trong những hoạt động và sinh hoạt giải trí sinh hoạt sống.
B. quan hệ Một trong những thành viên sinh vật giúp nhau trong những hoạt động và sinh hoạt giải trí sinh hoạt sống.
C. quan hệ Một trong những thành viên cùng loài tương hỗ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi.
D. quan hệ Một trong những thành viên cùng loài tương hỗ lẫn nhau trong những hoạt động và sinh hoạt giải trí sinh hoạt sống.
Câu 23. Sự đối đầu đối đầu Một trong những thành viên cùng loài sẽ làm:
A. tăng số lượng thành viên của quần thể, tăng cường hiệu suất cao nhóm.
B. giảm số lượng thành viên của quần thể đảm bảo cho số lượng thành viên của quần thể tương ứng với kĩ năng đáp ứng nguồn sống của môi trường tự nhiên thiên nhiên.
C. suy thoái quần thể do những thành viên cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.
D. tăng tỷ lệ thành viên của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường tự nhiên thiên nhiên.
Câu 24: Hiện tượng cá mập con khi mới nở ăn những trứng chưa nở và phôi nở sau thuộc quan hệ nào?
A. Quan hệ tương hỗ. B. Cạnh tranh khác loài.
C. Kí sinh cùng loài. D. Cạnh tranh cùng loài.
Câu 25: Tỉ lệ giữa số lượng thành viên đực và thành viên cái ở một quần thể được gọi là
A. phân hoá giới tính.
B. tỉ lệ đực:cái (tỉ lệ giới tính) hoặc cấu trúc giới tính.
C. tỉ lệ phân hoá.
D. phân bố giới tính.
Câu 26: Tỉ lệ đực:cái của một quần thể sinh vật thường xấp xỉ là
A. 1:1. B. 2:1. C. 2:3 D. 1:3.
Câu 27: Tuổi sinh lí là
A .thời gian sống hoàn toàn có thể đạt tới của một thành viên trong quần thể.
B. tuổi trung bình của quần thể.
C. thời gian sống thực tế của thành viên.
D. thời điểm hoàn toàn có thể sinh sản.
Câu 28: Tuổi sinh thái là
A. tuổi thọ tối đa của loài. B. tuổi bình quần của quần thể.
C. thời gian sống thực tế của thành viên. D. tuổi thọ do môi trường tự nhiên thiên nhiên quyết định.
Câu 29: Tuổi quần thể là
A. tuổi thọ trung bình của thành viên.
B. tuổi trung bình của những thành viên trong quần thể.
C. thời gian sống thực tế của thành viên.
Câu 30: Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên
A. tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ.
B. dừng ngay, nếu không sẽ hết sạch.
C. hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái.
D. tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định.
Câu 31: Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của những thành viên trong quần thể là
A. làm giảm mức độ đối đầu đối đầu Một trong những thành viên.
B. làm tăng kĩ năng chống chịu của những thành viên trước những điều kiện bất lợi của môi trường tự nhiên thiên nhiên.
C. duy trì tỷ lệ hợp lý của quần thể.
D. tạo sự cân đối về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
Câu 32: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là
A. tận dụng nguồn sống thuận lợi.
B. phát huy hiệu suất cao tương hỗ cùng loài.
C. giảm đối đầu đối đầu cùng loài.
D. tương hỗ cùng loài và giảm đối đầu đối đầu cùng loài.
Câu 33: Mật độ của quần thể là
A. số lượng thành viên trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng chừng thời gian xác định nào đó.
B. số lượng thành viên cao nhất ở thuở nào điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện tích s quy hoạnh nào đó của quần tể.
C. khối lượng sinh vật thấp nhất ở thuở nào điểm xác định trong một đơn vị thể tích của quần thể.
D. số lượng thành viên có trên một đơn vị diện tích s quy hoạnh hay thể tích của quần thể.
Câu 34: Nếu nguồn sống không biến thành số lượng giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng
A. tăng dần đều. B. đường cong chữ J.
C. đường cong chữ S. D. giảm dần đều.
Câu 35: Phân bố theo nhóm những thành viên của quần thể trong không khí có đặc điểm là
A. thường gặp khi điều kiện sống của môi trường tự nhiên thiên nhiên phân bố đồng đều trong môi trường tự nhiên thiên nhiên, nhưng ít gặp trong thực tế.
B. những thành viên của quần thể tập trung theo từng nhóm ở nơi có điều kiện sống tốt nhất.
C. thường không được biểu lộ ở những sinh vật có lối sống bầy, đàn; có hậu quả làm giảm kĩ năng đấu tranh sinh tồn của những thành viên trong quần thể.
D. xảy ra khi có sự đối đầu đối đầu nóng bức Một trong những thành viên trong quần thể, thường xuất hiện sau quá trình sinh sản.
Câu 36: Mật độ thành viên của quần thể có ảnh hưởng tới
A. khối lượng nguồn sống trong môi trường tự nhiên thiên nhiên phân bố của quần thể.
B. mức độ sử dụng nguồn sống, kĩ năng sinh sản và tử vong của quần thể.
C. hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.
D. tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của những thành viên trng quần thể.
Câu 37: Khi nói về quan hệ giữa kích thước quần thể và kích thước khung hình, Phts biểu nò su đy sai?
A. Loài có kích thước khung hình nhỏ thường có kích thước quần thể lớn.
B. Loài có kích thước khung hình lớn thường có kích thước quần thể nhỏ.
C. Kích thước khung hình của loài tỉ lệ thuận với kích thước của quần thể.
D. Kích thước khung hình và kích thước quần thể của loài phù phù phù hợp với nguồn sống.
Câu 38: Xét những yếu tố sau đây:
I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
II: Mức độ nhập cư và xuất cư của những thành viên và hoặc ra khỏi quần thể .
III: Tác động của những tác nhân sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường tự nhiên thiên nhiên.
IV: Sự tăng giảm lượng thành viên của quân địch, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là:
A. I và II. B. I, II và III.
C. I, II và IV. D. I, II, III và IV.
Câu 39: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân đó đó là
A. sức sinh sản giảm. B. mất hiệu suất cao nhóm.
C. gen lặn có hại biểu lộ. D. không tìm đủ ăn.
Câu 40: Hiện tượng những thành viên cùng loài ở quần thể khác chuyển tới sống trong quần thể gọi là
A.mức sinh sản. B.mức tử vong. C.sự xuất cư. D.sự nhập cư.
Câu 41: Trong tự nhiên, sự tăng trưởng kích thước quần thể đa phần là vì
A. mức sinh sản và tử vong. B. sự xuất cư và nhập cư.
C. mức tử vong và xuất cư. D. mức sinh sản và nhập cư.
Câu 42: Thay đổi làm tăng hay giảm kích thước quần thể được gọi là
A. dịch chuyển kích thước. B. dịch chuyển di truyền.
C. dịch chuyển số lượng. D. dịch chuyển cấu trúc.
Câu 43: Nhân tố dễ gây ra đột biến số lượng ở sinh vật biến nhiệt là
A. nhiệt độ. B. ánh sáng.
C. độ ẩm. D. không khí.
Câu 44: Nhân tố sinh thái nào bị chi phối bởi tỷ lệ thành viên của quần thể?
A. Ánh sáng. B. Nước. C. Hữu sinh. D.Nhiệt độ.
Câu 45: Sự dịch chuyển số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu lộ
A. dịch chuyển theo chu kì ngày đêm. B. dịch chuyển theo chu kì mùa.
C. dịch chuyển theo chu kì nhiều năm. D. dịch chuyển theo chu kì tuần trăng.
Câu 46: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu lộ
A. dịch chuyển tuần trăng. B. dịch chuyển theo mùa
C. dịch chuyển nhiều năm. D. dịch chuyển không theo chu kì
Câu 47: Phân bố đồng đều Một trong những thành viên trong quần thể thường gặp khi
A. những thành viên của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.
B. điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự đối đầu đối đầu nóng bức Một trong những thành viên trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố không đồng đều và không còn sự đối đầu đối đầu nóng bức Một trong những cá
thể trong quần thể.
D. điều kiện sống trong môi trường tự nhiên thiên nhiên phân bố đồng đều và không còn sự đối đầu đối đầu nóng bức Một trong những thành viên trong quần thể.
Câu 48: Ví dụ nào sau đây minh họa quan hệ tương hỗ cùng loài?
A. Các con hươu đực tranh giành con cháu trong mùa sinh sản.
B. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
C. Cá ép sống bám trên cá lớn.
D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.
Câu 49: Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể hạ xuống dưới mức tối thiểu hoàn toàn có thể là vì bao nhiêu nguyên nhân sau đây?
(1) Khả năng chống chọi của những thành viên với những thay đổi của môi trường tự nhiên thiên nhiên giảm.
(2) Sự tương hỗ Một trong những thành viên trong quần thể giảm.
(3) Hiện tượng giao phối gần Một trong những thành viên trong quần thể tăng.
(4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối Một trong những thành viên trong quần thể giảm.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 50: Biết rằng quần thể ban đầu có 200 thành viên chuột đồng. Trong điều kiện thuận lợi, giả sử rằng mỗi năm tỉ lệ sinh tự nhiên của chuột là 2400%; tỉ lệ tử tự nhiên là 15%; tỉ lệ xuất cư là 180%; tỉ lệ nhập cư là 20%. Ước tính sau 3 năm, số lượng chuột của quần thể này là
A. 1809124. B. 2203028. C. 3410248. D. 1231462.
II. ĐÁP ÁN
Câu hỏi
Đáp án
1 - 10
A
D
B
A
D
A
B
C
C
C
11 – 20
B
B
D
B
D
D
A
C
A
A
21 – 30
C
D
B
D
B
A
A
C
B
B
31 – 40
A
A
D
B
B
B
C
D
A
D
41 - 50
A
C
A
C
C
D
B
B
B
B
----------HẾT---------
Page 4
CHỦ ĐỀ
HỆ SINH THÁI SINH QUYỂN TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
TRƯỜNG THPT THÁNG 10
I. Kiến thức cơ bản
1. Tổng quan về những vấn đề trong chuyên đề sinh thái học
2. Hệ thống kiến thức và kỹ năng chung về hệ sinh thái
3. Kiến thức trọng tâm cần lưu ý
3.1. Một số khái niệm
- Hệ sinh thái là một khối mạng lưới hệ thống sinh học hoàn hảo nhất và tương đối ổn định nhờ những sinh vật luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động qua lại với những thành phần vô sinh (quần xã sinh vật và sinh cảnh)
- Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước, vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau.
- Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. (Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp).
- Bậc dinh dưỡng: là tập hợp những loài sinh vật có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng. Trong quần xã có nhiều bậc dinh dưỡng:
+ Bậc dinh dưỡng cấp 1(Sinh vật sản xuất)
+ Bậc dinh dưỡng cấp 2(Sinh vật tiêu thụ bậc 1)
+ Bậc dinh dưỡng cấp 3(Sinh vật tiêu thụ bậc 2)
- Tháp sinh thái gồm có những hình chữ nhật xếp chồng lên nhau, những hình chữ nhật có độ cao bằng nhau, còn chiều dài thì rất khác nhau biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng. (trong đó mỗi hình chữ nhật được hiểu là một bậc dinh dưỡng)
- Chu trình sinh địa hoá là quy trình trao đổi những chất trong tự nhiên. Một quy trình sinh địa hoá gồm có những phần: tổng hợp những chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước.
- Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trong những lớp đất, nước và không khí của trái đất.
- Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hoá năng lượng qua những bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng sau tích luỹ được thường là 10% so với bậc trước liền kề
3.2. Một số kiến thức và kỹ năng cơ bản.
* Cấu trúc hệ sinh thái gồm 2 thành phần
- Thành phần vô sinh ( sinh cảnh ):
+ Các yếu tố khí hậu
+ Các yếu tố thổ nhưỡng
+ Nước và xác sinh vật trong môi trường tự nhiên thiên nhiên
- Thành phần hữu sinh ( quần xã sinh vật ): Thực vật, động vật và vi sinh vật
Tuỳ theo hiệu suất cao dinh dưỡng trong hệ sinh thái chúng được xếp thành 3 nhóm
+ Sinh vật sản xuất: …
+ Sinh vật tiêu thụ: …
+ Sinh vật phân giải: …
* Hệ sinh thái được phân phân thành: hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái tự tạo(theo nguồn gốc)
- Hệ sinh thái tự nhiên: gồm Trên cạn, Dưới nước ( đa dạng về thành phần loài)
- Hệ sinh thái tự tạo: đồng ruộng, tp ...đóng góp vai trò trọng điểm trong môi trường tự nhiên thiên nhiên sống đời thường của con người vì vậy con người phải biết sử dụng và tái tạo 1 cách hợp lý. (thành phần loài ít đa dạng hơn, nhưng được con người tương hỗ update chất dinh dưỡng )
* Trong hệ sinh thái có hai loại chuỗi thức ăn:
- Chuỗi thức ăn gồm khởi đầu là những sinh vật tự dưỡng, sau đến là động vật ăn sinh vật tự dưỡng và tiếp nữa là động vật ăn động vật.
- Chuỗi thức ăn gồm khởi đầu là những sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ, sau đến những loài động vật ăn sinh vật phân giải và tiếp nữa là những động vật ăn động vật.
- Để xem xét mức độ dinh dưỡng ở từng bậc dinh dưỡng và toàn bộ quần xã, người ta xây dựng những tháp sinh thái, có ba loại tháp sinh thái: Tháp số lượng, Tháp sinh khối, Tháp năng lượng (Trong số đó tháp năng lượng được xem là tháp hoàn thiện nhất)
* Một số quy trình sinh địa hoá
- Chu trình cacbon: Cacbon đi vào quy trình dưới dạng cabon điôxit ( CO2) à TV lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên thông qua QH à khi sử dụng và phân hủy những hợp chất chứa cacbon, SV trả lại CO2 và nước cho môi trường tự nhiên thiên nhiên (nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển đang tăng gây thêm nhiều thiên tai trên trái đất).
- Chu trình nitơ: TV hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn (NH4+) và nitrat (NO3-)à Các muối trên được hình thành trong tự nhiên bằng con phố vật lí, hóa học và sinh họcàNitơ từ xác SV trở lại môi trường tự nhiên thiên nhiên đất, nước thông qua hoạt động và sinh hoạt giải trí phân giải chất hữu cơ của VK, nấm,…Hoạt động phản nitrat của VK trả lại một lượng nitơ phân tử cho đất, nước và bầu khí quyển.
- Chu trình nước: Nước mưa rơi xuống đất, một phần thấm xuống những mạch nước ngầm, một phần tích lũy trong sông , suối, ao , hồ,... à Nước mưa trở lại bầu khí quyển dưới dạng nước thông qua hoạt động và sinh hoạt giải trí thoát hơi nước của lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất.
* Năng lượng trong hệ sinh thái
- Phân bố năng lượng trên trái đất
- Mặt trời là nguồn đáp ứng năng lượng đa phần cho việc sống trên trái đất
- Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy(50% bức xạ) cho quang hợp à Quang hợp chỉ sử dụng khoảng chừng 0,2-0,5% tổng lượng bức xạ để tổng hợp chất hữu cơ
- Dòng năng lượng trong hệ sinh thái
- Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm
- Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền một chiều từ SVSX qua những bậc dinh dưỡng, tới môi trường tự nhiên thiên nhiên, còn vật chất được trao đổi qua quy trình dinh dưỡng
- Công thức tính hiệu suất sinh thái:
H = (C(i+1)/Ci) x100%.
Trong số đó: H là hiệu suất sinh thái; Ci là bậc dinh dưỡng thứ i; C(i+1) là bậc dinh dưỡng thứ i+1.
II. Luyện tập – Vận dụng
Câu 1: Hệ sinh thái gồm có
A. quần xã sinh vật và môi trường tự nhiên thiên nhiên vô sinh của quần xã.
B. quần thể sinh vật và môi trường tự nhiên thiên nhiên vô sinh của quần xã.
C. quần xã sinh vật và môi trường tự nhiên thiên nhiên hữu sinh của quần xã.
D. quần thể sinh vật và môi trường tự nhiên thiên nhiên hữu sinh của quần xã.
Câu 2: Sinh vật sản xuất là những sinh vật
A. phân giải vật chất (xác chết, chất thải) thành những chất vô cơ trả lại cho môi trường tự nhiên thiên nhiên.
B. động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật.
C. hoàn toàn có thể tự tổng hợp nên những chất hữu cơ để tự nuôi sống bản thân.
D.chỉ gồm những sinh vật hoàn toàn có thể hóa tổng hợp.
Câu 3: Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc gồm có
A. hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước.
B. hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái tự tạo.
C. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt.
D. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái trên cạn.
Câu 4: Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái gồm có
A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
B. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải.
C. sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải.
D. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải.
Câu 5: Bể cá cảnh được gọi là
A. hệ sinh thái tự tạo. B. hệ sinh thái “khép kín”.
C. hệ sinh thái vi mô. D. hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 6: Đối với những hệ sinh thái tự tạo, tác động nào sau đây của con người nhằm mục đích duy trì trạng thái ổn định của nó
A. không được tác động vào những hệ sinh thái.
B. tương hỗ update vật chất và năng lượng cho những hệ sinh thái.
C. tương hỗ update vật chất cho những hệ sinh thái.
D. tương hỗ update năng lượng cho những hệ sinh thái.
Câu 7: Trong hệ sinh thái có những quan hệ sinh thái nào?
A. Chỉ có quan hệ Một trong những sinh vật với nhau.
B. Mối quan hệ qua lại Một trong những sinh vật với nhau và tác động qua lại Một trong những sinh vật với môi trường tự nhiên thiên nhiên.
C. Mối quan hệ qua lại Một trong những sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài với nhau.
D. Mối quan hệ qua lại Một trong những sinh vật cùng loài với nhau và tác động qua lại Một trong những sinh vật với môi trường tự nhiên thiên nhiên.
Câu 8: Điểm giống nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái tự tạo là
A. có đặc điểm chung về thành phần cấu trúc.
B. có đặc điểm chung về thành phần loài trong hệ sinh thái.
C. điều kiện môi trường tự nhiên thiên nhiên vô sinh.
D. tính ổn định của hệ sinh thái.
Câu 9: Quá trình biến hóa năng lượng Mặt Trời thành năng lượng hóa học trong hệ sinh thái nhờ vào nhóm sinh vật nào?
A. Sinh vật phân giải. B. Sinhvật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. D. Sinh vật sản xuất.
Câu 10: Năng lượng được trả lại môi trường tự nhiên thiên nhiên do hoạt động và sinh hoạt giải trí của nhóm sinh vật nào sau đây?
A. Sinh vật phân giải. B. Sinh vật sản xuất.
C. Động vật ăn thực vật. D. Động vật ăn động vật.
Câu 11: Đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố, … là những ví dụ về
A. hệ sinh thái trên cạn. B. hệ sinh thái nước ngọt.
C. hệ sinh thái tự nhiên. D. hệ sinh thái tự tạo.
Câu 12: Hệ sinh thái nào sau đây cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại
A. hệ sinh thái nông nghiệp. B. hệ sinh thái ao hồ.
C. hệ sinh thái trên cạn. D. hệ sinh thái savan đồng cỏ.
Câu 13: Lưới thức ăn và bậc dinh dưỡng được xây dựng nhằm mục đích mô tả quan hệ dinh dưỡng
A. Một trong những loài trong quần xã.
B. Một trong những sinh vật cùng loài trong quần xã.
C. Một trong những loài trong quần thể.
D. và nơi ở Một trong những loài trong quần xã.
Câu 14: Nguồn nitrat đáp ứng cho thực vật trong tự nhiên được hình thành đa phần theo
A. con phố vật lí. B. con phố hóa học.
C. con phố sinh học . D. con phố quang hóa.
Câu 15: Nguồn năng lượng đa phần đáp ứng cho những hệ sinh thái trên Trái đất là
A. năng lượng gió. B. năng lượng điện.
C. năng lượng nhiệt. D. năng lượng mặt trời.
Câu 16: Năng lượng được chuyển cho bậc dinh dưỡng sau từ bậc dinh dưỡng trước nó khoảng chừng bao nhiêu %?
A. 10%. B. 50%. C. 70%. D. 90%.
Câu 17: Lượng khí CO2 tăng cao do nguyên nhân nào sau đây?
A. Hiệu ứng “nhà kính”.
B. Trồng rừng và bảo vệ môi trường tự nhiên thiên nhiên.
C. Sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải vận tải.
D. Sử dụng những nguồn nguyên vật liệu mới như: gió, thủy triều,…
Câu 18: Để tái tạo đất nghèo đạm, nâng cao năng suất cây trồng người ta sử dụng giải pháp sinh học nào?
A. trồng những cây họ Đậu. B. trồng những cây nhiều năm.
C. trồng những cây một năm. D. tương hỗ update phân đạm hóa học.
Câu 19: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất?
A. Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng.
B. Bảo vệ nguồn nước sạch, chống ô nhiễm.
C. Cải tạo những vùng hoang mạc khô hạn.
D. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
Câu 20: Để góp thêm phần tái tạo đất, người ta sử dụng phân bón vi sinh chứa những vi sinh vật hoàn toàn có thể
A. cố định và thắt chặt nitơ từ không khí thành những dạng đạm.
B. cố định và thắt chặt cacbon từ không khí thành chất hữu cơ.
C. cố định và thắt chặt cacbon trong đất thành những dạng đạm.
D. cố định và thắt chặt nitơ từ không khí thành chất hữu cơ.
Câu 21: Quá trình nào sau đây không trả lại CO2 vào môi trường tự nhiên thiên nhiên?
A. Hô hấp của động vật, thực vật.
B. Lắng đọng vật chất.
C. Sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải vận tải.
D. Sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
Câu 22: Nitơ phân tử được trả lại cho đất, nước và bầu khí quyển nhờ hoạt động và sinh hoạt giải trí của nhóm sinh vật nào? (liên môn sinh học lớp 11)
A.Vi khuẩn nitrat hóa. B. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
C.Vi khuẩn nitrit hóa. D. Vi khuẩn cố định và thắt chặt nitơ trong đất.
Câu 23: Hậu quả của việc ngày càng tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển là
A. làm cho bức xạ nhiệt trên Trái đất thuận tiện và đơn giản thoát ra ngoài vũ trụ.
B. tăng cường quy trình cacbon trong hệ sinh thái.
C. kích thích quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất.
D. làm cho Trái đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai.
Câu 24: Chu trình sinh địa hóa có ý nghĩa là
A. duy trì sự cân đối vật chất trong sinh quyển.
B. duy trì sự cân đối vật chất trong quần thể.
C. duy trì sự cân đối vật chất trong quần xã.
D. duy trì sự cân đối vật chất trong hệ sinh thái.
Câu 25: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua
A. quan hệ dinh dưỡng của những sinh vật trong chuỗi thức ăn.
B. quan hệ dinh dưỡng Một trong những sinh vật cùng loài trong quần xã.
C. quan hệ dinh dưỡng của những sinh vật cùng loài và khác loài.
D. quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của những sinh vật trong quần xã.
Câu 26: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản xuất: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)
A. 0,57%. B. 0,92%. C. 0,0052%. D. 45,5%.
Câu 27: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)
A. 0,57%. B. 0,92%. C. 0,0052%. D. 45,5%.
Câu 28: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 2 là: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)
A. 0,57%. B. 0,92%. C. 0,0052%. D. 45,5%.
Câu 29: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)
A. 0,57%. B. 0,92%. C. 0,42%. D. 45,5%.
III. MỘT SỐ DẠNG CÂU HỎI SINH THÁI TRONG TRONG ĐỀ THI ĐH CĐ (THPT QUỐC GIA) – (TỔNG HỢP TOÀN BỘ PHẦN SINH THÁI)
Câu 1 (CĐ 2013): Quan hệ Một trong những loài sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ đối đầu đối đầu?
A. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa. B. Cây tầm gửi và cây thân gỗ
C. Trùng roi và mối D. Chim sáo và trâu rừng
Câu 2 (CĐ 2013): Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là
A. thời gian sống của một thành viên có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.
B. tuổi trung bình (tuổi thọ trung bình) của những thành viên trong quần thể.
C. thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển.
D. thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.
Câu 3 (CĐ 2013): Trong hệ sinh thái, quá trình sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp những chất hữu cơ được thực hiện bởi nhóm
A. sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. sinh vật sản xuất. D. sinh vật phân giải.
Câu 4 (CĐ 2013): Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã.
B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường tự nhiên thiên nhiên mà trước đó chưa tồn tại quần xã sinh vật.
C. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường tự nhiên thiên nhiên sống của quần xã
D. Diễn thế thứ sinh hoàn toàn có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định
Câu 5 (CĐ 2013): Trong những kiểu phân bố thành viên của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là
A. phân bố ngẫu nhiên. B. phân bố theo chiều thẳng đứng.
C. phân bố theo nhóm. D. phân bố đồng điều.
Câu 6 (CĐ 2013): Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên không tái sinh?
A. Tài nguyên nước . B. Tài nguyên sinh vật.
C. tài nguyên tài nguyên. D. Tài nguyên đất.
Câu 7 (CĐ 2013): Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn không kéo dãn quá 6 mắt xích
B. Tất cả những chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích chỉ có một loài sinh vật.
D. Chuỗi thức ăn thể hiện quan hệ dinh dưỡng Một trong những loài trong quần xã.
Câu 8 (CĐ 2013): Môi trường sống của những loài giun kí sinh là:
A. môi trường tự nhiên thiên nhiên trên cạn. B. môi trường tự nhiên thiên nhiên đất.
C. môi trường tự nhiên thiên nhiên sinh vật. D. môi trường tự nhiên thiên nhiên nước.
Câu 9(CĐ 2013): Hệ sinh thái nào sau đây đặc trưng cho vùng nhiệt đới gió mùa?
A.Thảo nguyên. B. Đồng rêu. C. Hoang mạc. D. Rừng Địa Trung Hải.
Câu 10 (CĐ 2013): Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, sinh vật sản xuất hoàn toàn có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng rất khác nhau.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài hoàn toàn có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn rất khác nhau.
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật.
D. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài hoàn toàn có thể thuộc nhiều mắc xích rất khác nhau.
Câu 11 ( ĐH 2010): Những hoạt động và sinh hoạt giải trí nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu suất cao sử dụng hệ sinh thái?
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với những hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để những nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ những loài tảo độc, cá dữ trong những hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng những hệ sinh thái tự tạo một cách hợp lý.
(5) Bảo vệ những loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng những chất hóa học để tiêu diệt những loài sâu hại.
A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (4), (6).
C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (3), (4), (5).
Câu 12 (ĐH 2013): Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm tụt giảm số lượng thành viên thì sẽ có rủi ro tiềm ẩn tiềm ẩn bị tuyệt chủng, cách lý giải nào sau đây là hợp lý?
A. Khi số lượng thành viên của quần thể còn sót lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.
B. Khi số lượng thành viên của quần thể còn sót lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.
C. Khi số lượng thành viên của quần thể còn sót lại quá ít thì dễ xảy ra dịch chuyển di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
D. Khi số lượng thành viên của quần thể tụt giảm thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 13 (ĐH 2013): Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?
A. Tầm gửi và cây thân gỗ.
B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
C. Cỏ dại và lúa.
D. Giun đũa và lợn.
Câu 14 (ĐH 2013): Cho chuỗi thức ăn : Cây ngô à Sâu ăn lá ngô à Nhái à Rắn hổ mang à Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước là:
A. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang. B. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái.
C. Nhái , rắn hổ mang , diều hâu. D. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu.
Câu 15 (ĐH 2013): Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải những chất hữu cơ thành chất vô cơ.
B. Tất cả những loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 16 (ĐH 2013): Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua:
A. quá trình bài tiết những chất thải. B. hoạt động và sinh hoạt giải trí quang hợp.
C. hoạt động và sinh hoạt giải trí hô hấp. D. quá trình sinh tổng hợp những chất.
Câu 17 (ĐH 2013): Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế đa phần điều chỉnh số lượng thành viên của quần thể
B. Mức tử vong là số thành viên của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
C. Mức sinh sản của quần thể là số thành viên của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
D. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường tự nhiên thiên nhiên.
Câu 18 (ĐH 2013): Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trường tự nhiên thiên nhiên không hoàn toàn thuận lợi, gây ra sự xuất cư theo mùa.
B. Nguồn sống trong môi trường tự nhiên thiên nhiên rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu yếu của thành viên.
C. Không gian cư trú của quần thể bị số lượng giới hạn, gây ra sự dịch chuyển số lượng thành viên.
D. Nguồn sống trong môi trường tự nhiên thiên nhiên không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về kĩ năng sinh sản của loài.
Câu 19 (ĐH 2013): Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kích thước quần thể hạ xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
C. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường tự nhiên thiên nhiên.
D. Kích thước quần thể là khoảng chừng trống gian thiết yếu để quần thể tồn tại và phát triển.
Câu 20 (ĐH 2013): Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố thành viên theo chiều thẳng đứng có xu hướng
A. làm tăng mức độ đối đầu đối đầu Một trong những loài, giảm hiệu suất cao sử dụng nguồn sống.
B. làm giảm mức độ đối đầu đối đầu Một trong những loài, giảm kĩ năng sử dụng nguồn sống.
C. làm giảm mức độ đối đầu đối đầu Một trong những loài, nâng cao hiệu suất cao sử dụng nguồn sống.
D. làm tăng mức độ đối đầu đối đầu Một trong những loài, tăng hiệu suất cao sử dụng nguồn sống.
Câu 21(ĐH 2013): Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì thức ăn càng đơn giản.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài hoàn toàn có thể thuộc nhiều mắt xích rất khác nhau
D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh quan hệ dinh dưỡng Một trong những loài trong quần xã.
Câu 22 (ĐH 2013): Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Con người nên phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh
B. Con người phải tự nâng cao nhận thức về sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên
C. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lý, bảo tồn đa dạng sinh học
D. Con người nên phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường tự nhiên thiên nhiên sống
Câu 23 (ĐH 2013): Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng và tháp sinh khối hoàn toàn có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối
C. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình.
D. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.
Câu 24 (ĐH 2012): Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Tất cả những chuỗi thức ăn đều được bắt nguồn từ sinh vật sản xuất.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
C. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng trở nên thay đổi.
D. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
Câu 25 (ĐH 2012): Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả những loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải những chất hữu cơ thành những chất vô cơ.
B. Sinh vật tiêu thụ gồm những động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và những vi khuẩn.
C. Nấm là một nhóm sinh vật hoàn toàn có thể phân giải những chất hữu cơ thành những chất vô cơ.
D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất hoàn toàn có thể tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
Câu 26 (ĐH 2012): Mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ và quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
A. Đều làm chết những thành viên của loài bị hại.
B. Loài bị hại luôn có kích thước thành viên nhỏ hơn loài có lợi.
C. Loài bị hại luôn có số lượng thành viên nhiều hơn nữa loài có lợi.
D. Đều là quan hệ đối kháng giữa hai loài.
Câu 27 (ĐH 2012): Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường tự nhiên thiên nhiên vô sinh vào quần xã sinh vật?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Sinh vật phân giải.
D. Sinh vật sản xuất.
Câu 28 (ĐH 2012): Nếu kích thước quần thể hạ xuống dưới mức tối thiểu thì
A. số lượng thành viên trong quần thể ít, thời cơ gặp nhau của những thành viên đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng thành viên của quần thể tăng lên nhanh gọn.
B. sự đối đầu đối đầu về nơi ở của thành viên giảm nên số lượng thành viên của quần thể tăng lên nhanh gọn.
C. tỷ lệ thành viên của quần thể tăng lên nhanh gọn, làm cho việc đối đầu đối đầu cùng loài ra mắt quyết liệt hơn.
D. sự tương hỗ của thành viên trong quần thể và kĩ năng chống chọi với những thay đổi của môi trường tự nhiên thiên nhiên của quần thể giảm.
Câu 29(ĐH 2012): Khi nói về sự phân bố thành viên trong không khí của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhìn chung, sự phân bố thành viên trong tự nhiên có xu hướng làm giảm sút mức độ đối đầu đối đầu Một trong những loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường tự nhiên thiên nhiên.
B. Sự phân bố thành viên trong không khí của quần xã tùy thuộc vào nhu yếu sống của từng loài.
C. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới gió mùa, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật
Câu 30 (ĐH 2012): Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cùa quần thề giao phối?
A. Độ đa dạng về loài. B. Mật độ thành viên.
C. Tỉ lệ giới tính. D. Tỉ lệ những nhóm tuổi
Câu 31 (ĐH 2012): Khi nói về tỷ lệ thành viên của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi tỷ lệ thành viên của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự đối đầu đối đầu Một trong những thành viên cùng loài giảm.
B. Khi tỷ lệ thành viên của quần thể tăng quá cao, những thành viên đối đầu đối đầu nhau nóng bức.
C. Mật độ thành viên của quần thể luôn cố định và thắt chặt, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường tự nhiên thiên nhiên.
D. Mật độ thành viên có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường tự nhiên thiên nhiên
Câu 32(ĐH 2012): Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn số 1?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 33(ĐH 2012): Một trong những điểm rất khác nhau giữa hệ sinh thái tự tạo và hệ sinh thái tự nhiên là:
A. Hệ sinh thái tự tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người tương hỗ update thêm những loài sinh vật.
B. Hệ sinh thái tự tạo vẫn là một khối mạng lưới hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là một khối mạng lưới hệ thống mở.
C. Hệ sinh thái tự tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái tự tạo hoàn toàn có thể tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có sự can thiệp của con người.
Câu 34 (ĐH 2012): Một trong những đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa là (Chương trình nâng cao)
A. khí hậu lạnh quanh năm, cây xanh kim chiếm ưu thế
B. kiểu rừng này tập trung nhiều ở vùng xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều
C. khu hệ động vật khá đa dạng nhưng không còn loài nào chiếm ưu thế
D. nhóm thực vật chiếm ưu thế là rêu, cỏ bông.
Câu 35 (ĐH 2012): Khi nói về những xu hướng biến hóa chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?(Chương trình nâng cao)
A. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn
B. Tính đa dạng về loài tăng
C. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên
D. Ô sinh thái của mỗi loài người được mở rộng
Câu 36(CĐ 2012) : Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
A. Đồng rêu hàn đới. B. Rừng rụng lá ôn đới.
C. Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). D. Rừng mưa nhiệt đới gió mùa.
Câu 37(CĐ 2012): Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, nhái là động vật tiêu thụ
A. bậc 3. B. bậc 1. C. bậc 2. D. bậc 4.
Câu 38(CĐ 2012): Trong điều kiện môi trường tự nhiên thiên nhiên bị số lượng giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở quá trình ban đầu, số lượng thành viên tăng chậm. Nguyên nhân đa phần của sự việc tăng chậm số lượng thành viên là vì
A. số lượng thành viên của quần thể đang cân đối với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường tự nhiên thiên nhiên.
B. sự đối đầu đối đầu Một trong những thành viên trong quần thể ra mắt nóng bức.
C. nguồn sống của môi trường tự nhiên thiên nhiên hết sạch.
D. kích thước của quần thể còn nhỏ.
Câu 39(CĐ 2012): Trong hệ sinh thái, tất cả những dạng năng lượng sau khi đi qua chuỗi thức ăn đều được
A. tái sử dụng cho những hoạt động và sinh hoạt giải trí sống của sinh vật.
B. giải phóng vào không khí dưới dạng nhiệt.
C. trở lại môi trường tự nhiên thiên nhiên ở dạng ban đầu.
D. tích tụ ở sinh vật phân giải.
Câu 40(CĐ 2012): Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loài kia không còn lợi cũng không biến thành hại thuộc về
A. quan hệ hội sinh. B. quan hệ kí sinh. C. quan hệ cộng sinh. D. quan hệ đối đầu đối đầu.
Câu 41(CĐ 2012): Sự đối đầu đối đầu Một trong những thành viên trong quần thể sinh vật sẽ làm cho
A. số lượng thành viên của quần thể hạ xuống dưới mức tối thiểu.
B. số lượng thành viên của quần thể duy trì ở mức độ phù phù phù hợp với nguồn sống của môi trường tự nhiên thiên nhiên.
C. mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong.
D. số lượng thành viên của quần thể tăng lên mức tối đa.
Câu 42 (CĐ 2012): Trong trường hợp không còn nhập cư và xuất cư, kích thước của quần thể sinh vật sẽ tăng lên khi
A. mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
B. mức độ sinh sản giảm, sự đối đầu đối đầu tăng.
C. mức độ sinh sản không thay đổi, mức độ tử vong tăng.
D. mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
Câu 43(CĐ 2012): Cho những ví dụ sau:
(1) Sán lá gan sống trong gan bò. (2) Ong hút mật hoa.
(3) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm. (4) Trùng roi sống trong ruột mối.
Những ví dụ phản ánh quan hệ tương hỗ Một trong những loài trong quần xã là:
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (2), (4). D. (1), (3).
Câu 44(CĐ 2012): Trong những hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề,
trung bình năng lượng thất thoát tới 90%, trong đó có tầm khoảng chừng 70% năng lượng bị tiêu hao do
A. chất thải (phân động vật và chất bài tiết).
B. hoạt động và sinh hoạt giải trí hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động khung hình,…).
C. những bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
D. hoạt động và sinh hoạt giải trí của nhóm sinh vật phân giải.
Câu 45(CĐ 2012): Cho những quần xã sinh vật sau:
(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng.
(2) Cây bụi và cây cối chiếm ưu thế.
(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi.
(4) Rừng lim nguyên sinh.
(5) Trảng cỏ.
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn là
A. (5) → (3) → (1) → (2) → (4). B. (2) → (3) → (1) → (5) → (4).
C. (4) → (1) → (3) → (2) → (5). D. (4) → (5) → (1) → (3) → (2)
Câu 46(CĐ 2012): Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của những thảm thực vật trải qua những quá trình:
(1) Quần xã đỉnh cực. (2) Quần xã cây gỗ lá rộng.
(3) Quần xã cây thân thảo. (4) Quần xã cây bụi.
(5) Quần xã khởi đầu, đa phần cây một năm.
Trình tự đúng của những quá trình là
A. (5) → (3) → (2) → (4) → (1). B. (5) → (3) → (4) → (2) → (1).
C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1). D. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).
Câu 47(CĐ 2011): Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của những loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới gió mùa là đúng?
A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn những loài khác phân bố theo tầng.
B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào những tác nhân sinh thái.
C. Sự phân tầng của những loài thực vật kéo theo sự phân tầng của những loài động vật.
D. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn những loài động vật không phân bố theo tầng.
Câu 48 (CĐ 2011) : Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong những hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng.
B. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng những quy luật tự nhiên và hoàn toàn có thể bị biến hóa dưới tác động của con người.
C. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất.
D. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được phân thành những nhóm hệ sinh thái trên cạn và những nhóm hệ sinh thái dưới nước.
Câu 49 (CĐ 2011) : Khi nói về quy trình sinh địa hoá nitơ, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Động vật có xương sống hoàn toàn có thể hấp thu nhiều nguồn nitơ như muối amôn ( NH + )4, nitrat (NO− )3.−
B. Vi khuẩn phản nitrat hoá hoàn toàn có thể phân hủy nitrat (NO3 ) thành nitơ phân tử (N2).
C. Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam hoàn toàn có thể cố định và thắt chặt nitơ từ không khí.
D. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amôn ( NH + ), nitrat (NO− ).
Câu 50(CĐ 2011) : Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật?
A. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
B. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
C. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau.
D. Các thành viên trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng.
Câu 51(CĐ 2011):Cho những ví dụ:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường tự nhiên thiên nhiên.
(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Những ví dụ thể hiện quan hệ tương hỗ Một trong những loài trong quần xã sinh vật là
A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (1) và (2).
Câu 52(CĐ 2011) : Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi
A. mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.
B. điều kiện môi trường tự nhiên thiên nhiên không biến thành số lượng giới hạn (môi trường tự nhiên thiên nhiên lí tưởng).
C. điều kiện môi trường tự nhiên thiên nhiên bị số lượng giới hạn và không đồng nhất.
D. mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau.
Câu 53(CĐ 2011) : Cho những quá trình của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa tồn tại sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (quá trình đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (quá trình giữa) gồm những quần xã biến hóa tuần tự, thay thế lẫn nhau. Diễn thế nguyên sinh ra mắt theo trình tự là:
A. (1), (2), (4), (3). B. (1), (2), (3), (4).
C. (1), (4), (3), (2). D. (1), (3), (4), (2).
Câu 54 (CĐ 2011) : Cho những khu sinh học (biôm) sau đây:
(1) Rừng rụng lá ôn đới.
(2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga).
(3) Rừng mưa nhiệt đới gió mùa.
(4) Đồng rêu hàn đới.
Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là:
A. (4), (2), (1), (3). B. (4), (1), (2), (3).
C. (3), (1), (2), (4). D. (4), (3), (1), (2).
Câu 55(CĐ 2011) : Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép những loài cá rất khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Mục đích đa phần của việc nuôi ghép những loài cá rất khác nhau này là
A. tăng cường quan hệ cộng sinh Một trong những loài.
B. tăng tính đối đầu đối đầu Một trong những loài do đó thu được năng suất cao hơn.
C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.
D. hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực.
Câu 56 (CĐ 2011) : Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
A. Đất, nước và sinh vật. B. Địa nhiệt và tài nguyên.
C. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều. D. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió.
Câu 57 (CĐ 2011) : Trong quần xã sinh vật, loài chủ chốt là
A. một hoặc vài loài nào đó (thường là động vật ăn thịt đầu bảng) có vai trò trấn áp và khống chế sự phát triển của loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã.
B. loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng nhiều hơn nữa nhiều những loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã.
C. loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự xuất hiện của nó làm tăng mức đa dạng của quần xã.
D. loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, sinh khối nhỏ, quyết định khunh hướng phát triển của quần xã và phá vỡ sự ổn định của quần xã.
Câu 58 (ĐH 2011) : Quan hệ đối đầu đối đầu Một trong những thành viên trong quần thể sinh vật
A. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
B. xuất hiện khi tỷ lệ thành viên của quần thể xuống quá thấp.
C. chỉ xảy ra ở những quần thể động vật, không xảy ra ở những quần thể thực vật.
D. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố những thành viên trong quần thể duy trì ở mức độ phù phù phù hợp với sức chứa của môi trường tự nhiên thiên nhiên.
Câu 59 (CĐ 2011) : Giả sử năng lượng đồng hoá của những sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
A. 10% và 9%. B. 12% và 10%. C. 9% và 10%. D. 10% và 12%.
Câu 60(CĐ 2011) : Khi nói về quy trình cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
B. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
C. Khí CO2 trở lại môi trường tự nhiên thiên nhiên hoàn toàn do hoạt động và sinh hoạt giải trí hô hấp của động vật.
D. Cacbon từ môi trường tự nhiên thiên nhiên ngoài vào quần xã sinh vật đa phần thông qua quá trình quang hợp
Câu 61 (CĐ 2011) : Tháp tuổi của 3 quần thể với trạng thái phát triển rất khác nhau như sau: Quy ước:
A: Tháp tuổi của quần thể 1
B: Tháp tuổi của quần thể 2
C: Tháp tuổi của quần thể 3
A B C
Nhóm tuổi trước sinh sản
Nhóm tuổi đang sinh sản
Nhóm tuổi sau sinh sản`
Quan sát 3 tháp tuổi trên hoàn toàn có thể biết được
A. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).
B. quần thể 3 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 1 suy giảm (suy thoái).
C. quần thể 2 đang phát triển, quần thể 1 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).
D. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 3 ổn định, quần thể 2 suy giảm (suy thoái).
Câu 62 (CĐ 2011) : Khi kích thước của quần thể hạ xuống dưới mức tối thiểu thì
A. trong quần thể có sự đối đầu đối đầu nóng bức Một trong những thành viên.
B. kĩ năng sinh sản của quần thể tăng do thời cơ gặp nhau Một trong những thành viên đực với thành viên cái nhiều hơn nữa.
C. sự tương hỗ Một trong những thành viên tăng, quần thể hoàn toàn có thể chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường tự nhiên thiên nhiên.
D. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.
Câu 63 (CĐ 2011) : Cho những nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Thực vật nổi.
(2) Động vật nổi. (3) Giun.
(4) Cỏ.
(5) Cá ăn thịt.
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là
A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (3) và (4) .D. (2) và (5).
Câu 64(CĐ 2011) : Cho những nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Động vật ăn động vật.
(2) Động vật ăn thực vật.
(3) Sinh vật sản xuất.
Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua những bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là
A. (1) → (3) → (2). B. (2) → (3) → (1).
C. (1) → (2) → (3). D. (3) → (2) → (1).
Câu 65 (CĐ 2011) : Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm những sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, những sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là
A. chim sâu, thỏ, mèo rừng. B. cào cào, chim sâu, báo.
C. chim sâu, mèo rừng, báo. D. cào cào, thỏ, nai.
Câu 66 (CĐ 2011) : Cho những thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường tự nhiên thiên nhiên đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến hóa tuần tự của quần xã qua những quá trình tương ứng với sự biến hóa của môi trường tự nhiên thiên nhiên.
(3) Song song với quá trình biến hóa quần xã trong diễn thế là quá trình biến hóa về những điều kiện tự
nhiên của môi trường tự nhiên thiên nhiên.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (3)