Thủ Thuật Hướng dẫn Điện hóa trị của Ca và Br trong hợp chất CaBr2 là Mới Nhất
Khoa Năng Tùng đang tìm kiếm từ khóa Điện hóa trị của Ca và Br trong hợp chất CaBr2 là được Cập Nhật vào lúc : 2022-07-25 12:58:03 . Với phương châm chia sẻ Bí kíp về trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết Mới Nhất. Nếu sau khi tham khảo nội dung bài viết vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại phản hồi ở cuối bài để Mình lý giải và hướng dẫn lại nha.
- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
Ca + Br2 → CaBr2
Quảng cáo
Điều kiện phản ứng
- Đun nóng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho canxi tác dụng với brom.
Hiện tượng nhận ra phản ứng
- Cho canxi tác dụng với brom tạo thành canxi bromua
Bạn có biết
- Tương tự như canxi một số trong những sắt kẽm kim loại như Na, Al, Fe… cũng phản ứng với brom tạo hợp chất bromua.
Ví dụ 1: Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Phản ứng (1): CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Phản ứng (2): CaCl2 → Ca + Cl2 ↑
Quảng cáo
Ví dụ 2: Trong bảng tuần hoàn những nguyên tố hóa học, sắt kẽm kim loại Ca thuộc nhóm
A. IA. B. IIIA. C. IVA. D. IIA.
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Canxi là một sắt kẽm kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA
Ví dụ 3: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại Ca là:
A. 1s1 B. 2s1
C. 4s2 D. 3s2
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Cấu hình electron của Ca: 1s22s22p63s23p64s2
[embed]https://www.youtube.com/watch?v=ieCkGJwl-s8[/embed]
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
phuong-trinh-hoa-hoc-cua-canxi-ca.jsp
Hãy cho biết thêm thêm điện hóa trị của những nguyên tử trong những hợp chất sau đây: CsCl, Na2O, BaO, BaCl2, Al2O3.
Số oxi hóa của những nguyên tố Al,Ba, Cl, O, Na trong những hợp chất BaCl2, Al2O3, Na2O lần lượt là:
A. +3, + 2, -1, -2, + 1
B. + 1 , + 2 , +3, -1, -2
Câu 1. Biết O(II) và H(I). Hãy xác định hóa trị của những nguyên tố, nhóm nguyên tử có trong hợp chất sau: HBr, H2S, NH3, SiH4, H2SO4, H3PO4, HNO3, Na2¬O, BaO, Al2O3, CO2, SO3 P2O5, Cl2O7. Câu 2. Tính hóa trị của Fe, Al trong những hợp chất sau lúc biết hóa trị của nhóm nguyên tử: Fe2O3, FeSO4, Al2(SO4)3, Al(NO3)3. Câu 3. Lập CTHH của những hợp chất sau lúc biết hóa trị của chúng (bằng 2 cách): Mg(II), Fe(III), (NH4)(I) lần lượt với S(II), (NO3)(I), (CO3)(II), (PO4)(III).
a) Nêu qui tắc về hóa trị.
b) Tính hóa trị của những nguyên tố trong những hợp chất sau:
+ Na2O, CaO, SO3, P2O5, Al2O3, CO2, Cl2O7. Biết O(II).
+ KNO3, Ca(NO3)2, Al(NO3)3. Biết (NO3) có hóa trị I.
+ Ag2SO4, MgSO4, Fe2(SO4)3. Biết (SO4) có hóa trị II.
c) Lập CTHH và tính phân tử khối rồi suy ra khối lượng mol phân tử của những hợp chất sau biết:
Ag(I) và (NO3)(I) Zn(II) và (SO4)(II) Al(III) và (PO4)(III)
Na(I) và (CO3)(II) Ba(II) và (PO4)(III) Fe(III) và (SO4)(II)
Pb(II) và S(II) Mg(II) và Cl(I) (NH4)(I) và (SiO3)(II)
Nhận định nào sau đây là đúng về điện hoá trị:
Nhận định nào chưa đúng chuẩn về số oxi hoá:
Điện hóa trị của Al trong hợp chất AlCl3 là
Chọn nội dung đúng để hoàn thành xong câu sau : “Trong tất cả những hợp chất,...”
Điện hoá trị của canxi (Ca) trong CaCl2 là:
Hợp chất mà nguyên tố clo có số oxi hoá +3 là :
Số oxi hóa của nguyên tử C trong CO2, H2CO3, HCOOH, CH4 lần lượt là
Số oxi hóa của N, O, S, Cl, Br, Cr, Mn trong những chất và ion: NH4+, CH3COOH, SO42–, Cl2, KBrO3, K2Cr2O7, K2MnO4 lần lượt là:
Hoá trị trong hợp chất ion được gọi là :
Cộng hoá trị của một nguyên tố là:
Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nhôm và nhóm nitrat (NO3-) là:
Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>
Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành những thắc mắc trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
Br2 + Ca → CaBr2 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, Br2 (brom) phản ứng với Ca (canxi) để tạo ra CaBr2 (Canxi bromua) dười điều kiện phản ứng là không còn
Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình Br2 + Ca → CaBr2 Bạn tương hỗ update thông tin giúp chúng mình nhé!
Các bạn hoàn toàn có thể mô tả đơn giản là Br2 (brom) tác dụng Ca (canxi) và tạo ra chất CaBr2 (Canxi bromua) dưới điều kiện nhiệt độ thông thường
Hiện tượng nhận ra nếu phản ứng xảy ra Br2 + Ca → CaBr2 là gì ?
Phương trình không còn hiện tượng kỳ lạ nhận ra đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CaBr2 (Canxi bromua), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Br2 (brom), Ca (canxi), biến mất.
Trong thực tế, sẽ hoàn toàn có thể nhiều hơn nữa 1 phương pháp điều chế từ Br2 (brom) ra CaBr2 (Canxi bromua)
Trong thực tế, sẽ hoàn toàn có thể nhiều hơn nữa 1 phương pháp điều chế từ Ca (canxi) ra CaBr2 (Canxi bromua)
Brom được sử dụng trong nhiều nghành như hóa chất nông nghiệp, thuốc nhuộm, thu ...
Canxi là một thành phần quan trọng của khẩu phần dinh dưỡng. Sự thiếu hụt rất nhỏ của nó đã ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển của xương và r ...
Tóm tắt nội dung tài liệu
BAÌ TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 3 HÓA HỌC 10 HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA Câu 1: Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion: A. Bằng điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó B. Bằng điện tích của ion và được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó C. Bằng số đơn vị điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó D. Bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong hợp chất Câu 2: Điện hóa trị của K và Cl trong hợp chất KCl là: A. 1+, 1 B. +1, 1 C. 1+, 1 D. 1+, 2 Câu 3: Điện hóa trị của Ca và Br trong hợp chất CaBr2 là: A. 2+, 1 B. +2, 1 C. 1+, 2 D. 1, 2+ Câu 4: Điện hóa trị của Al và O trong hợp chất Al2O3 là: A. 3+, 2 B. 2, 3+ C. +3, 2 D. 3+, 2 Câu 5: Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của một nguyên tố: A. Bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó B. Bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó C. Bằng số electron liên kết với nguyên tử nguyên tố khác trong phân tử D. Bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử gần nhất Câu 6: Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2 và HNO3 lần lượt là: A. 3, +3, +5 B. +5, 3, +3 C. +3, 3, +5 D. +3, +5, 3 Câu 7: Số oxi hóa của Mn, Fe trong Fe3+, S trong SO3, P trong PO43 lần lượt là A. 0, +3, +6, +5 B. 0, +3, +5, +6 C. +3, +5, 0, +6 C. +5, +6, +3, 0. Câu 8: Trong phản ứng : H2S + SO2 → S + H2O. Số oxi hóa của lưu huỳnh trong H2S và SO2 lần lượt là: A. 2 và +4 B. 2 và +6 C. +4 và 2 D. +1 và +4 Câu 9: Trong hợp chất nhôm clorua, nhôm có điện hóa trị: A. 3+ B. +3 C. +2 D. 2+ Câu 10: Trong hợp chất CH4, cacbon có cộng hóa trị A. 4 B. 2 C. 3 D.1 Câu 11 : Trong hợp chất NH3, nitơ có cộng hóa trị A. 3 B. 2 C. 4 D.1 Câu 12: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong hợp chất H2S2O7 là A. +6 B. +4 C. +8 D. Không xác định Câu 13: Số oxi hóa của photpho trong ion HPOlà A. +5 B. +3 C. 3 D. +7 Câu 14: Số oxi hóa của N trong HNO2, S trong H2SO4 lần lượt là A. +3 và +6 B. 2 và +6 C. +4 và 2 D. +1 và +4 1 LIÊN KẾT HÓA HỌC LIÊN KẾT ION LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ Câu 1: Hợp chất nào thể hiện đặc tính liên kết ion rõ nhất ? A. CCl4 B. MgCl2 C. H2O D. CO2 Câu 2: Ion dương đơn nguyên tử điện tích 1+ trở thành nguyên tử là do : A. Nhận thêm 2 electron B. Nhường đi 1 electron C. Nhận thêm 1 electron D. Nhường đi 2 electron Câu 3: Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử A. S2 B. Al3+ C. NH4+ D. Ca2+ Câu 4: Cho biết nguyên tử Clo có Z=17, cấu hình electron của ion Cl là: A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 Câu 5: Chọn phương trình biểu diễn sự tạo thành cation magie (Mg2+) đúng nhất: A. Mg → Mg+ + 1e B. Mg 2e → Mg2+ C. Mg2+ + 2e → Mg D. Mg → Mg2+ + 2e Câu 6: Trong phân tử HCl có bao nhiêu cặp electron chung? A. 4 B. 2 C.3 D.1 Câu 7: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực ? A. HF B. H2O C. NH3 D. Cl2 Câu 8: Phân tử chất nào sao đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh ? A. H2 B. CH4 C. N2 D. HCl Câu 9: Chọn phát biểu đúng nhất: Liên kết cộng hoá trị là liên kết A. giữa những nguyên tử phi kim với nhau. B. được hình thành do sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử khác nhau. C. được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung. D. trong đó cặp electron dùng chung bị lệch về phía một nguyên tử. Câu 10. Công thức cấu tạo đúng của phân tử H2S là: A. HSH B. SHH C. SHS D. H=S=H LIÊN KẾT HÓA HỌC – HIỂU Câu 1: Số electron trong những cation: Na+, Mg2+, Al3+ là A.10. B. 12. C.11. D. 13. Câu 2: Số electron trong những ion H+ và S2 lần lượt là A. 0 và 18. B.1 và 16. C. 2 và 18. D. 1 và 18. Câu 3: Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do A. Na → Na+ + e ; Cl + e → Cl ; Na+ + Cl → NaCl. B. hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh. C. mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron. D. mỗi nguyên tử nhường hoặc thu electron. Câu 4: Chất nào dưới đây chứa ion đa nguyên tử ? A. NH4Cl. B. CaCl2. C. AlCl3. 2 D. HCl. Câu 5: Độ âm điện của nguyên tử đặc trưng cho A. khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học. B. khả năng nhường electron của nguyên tử đó cho nguyên tử khác. C. khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu của nguyên tử đó. D. khả năng nhường proton của nguyên tử đó cho nguyên tử khác. Câu 6: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là A. NaCl. B. HBr 2 C. H O. D. HCl. Câu 7: Liên kết hóa học trong phân tử Br thuộc loại liên kết 2 A. cộng hoá trị không cực. B. hiđro. C. cộng hoá trị có cực. D. ion. Câu 8: Liên kết hóa học giữa những nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết A. cộng hoá trị có cực. B. cộng hoá trị không cực. C. hiđro. D. ion Câu 9: Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2 và HNO3 lần lượt là A. 3, + 3, +5. B.+ 5, 3, + 3. C.+3, 3, +5. D. + 3, +5, 3. Câu 10: Liên kết cộng hóa trị là liên kết A. được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. B. giữa những phi kim với nhau. C. trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử. D. được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau. Câu 11: Số oxi hóa của Mn trong hợp chất KMnO4 là A.+ 7. B. + 1. C. 7. D. – 1. Câu 12: Số oxi hóa của Mn, Fe trong Fe3+, S trong SO3, P trong PO43 lần lượt là A. 0, +3, +6, +5. B. +3, +5, 0, +6. C. 0, +3, +5, +6 . D. + 5, +6, + 3, 0. Câu 13: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p3. Công thức phân tử hợp chất khí của X với hiđro là A. NH3. B. HCl. C. H2S. D. PH3. 3 Câu 14: Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị A. HCl . B. NaCl. C. CaF2. D. KBr. Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7. B.Ttrong liên kết cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn. C. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ những nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học. D. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu. Câu 16 : Cho những chất : NH3 (I) ;NaCl (II) ; K2S (III); CH4 (IV) ; MgO (V) ; PH3 (VI). Liên kết ion được hình thành trong chất nào ? A. II, III, V B. I, II B. IV, V, VI. D. II, III, IV Câu 17 : Cho những phân tử : N2 ; SO2 ; H2 ; HBr. Phân tử nào trong những phân tủ trên có liên kết cộng hóa trị không phân cực ? A. H2 ; N2 . B. N2 ; SO2. B. H2 ; HBr. C. SO2 ; HBr. Câu 18: Ion nào sau đây có 32 electron ? A. CO32 . B. SO42. C. NH4+. D. PO43. Câu 19: Ion nào có tổng số proton là 48 ? A. SO42. B. NH4+. C. SO32. D. Sn2+. Câu 20: Ngtử X có 20p và nguyên tử Y có 17e. Hợp chất hình thành giữa 2 nguyên tố này có thể là XY2 với liên kết ion. B. X2Y với liên kết cộng hóa trị. C. XY với liên kết ion. D. X3Y2 với liên kết cộng hóa trị. Câu 21: Dãy nào sau đây không chứa hợp chất ion ? A.. CO2 ; Cl2 ; CCl4 . B. NH4Cl ; OF2 ; H2S. C. BF3 ; AlF3 ; CH4. D. I2 ; CaO ; CaCl2. Câu 22 : Trong dãy oxit sau : Na2O, MgO, Al2O3 , SiO2 , P2O5 , SO3 , Cl2O7 . Những oxit có liên kết ion là A. Na2O, MgO, Al2O3 . 4 B. Na2O , SiO2 , P2O5 . C. MgO, Al2O3 , P2O5. D. SO3, Cl2O3 , Na2O . Câu 23: Cho 3 ion : Na+, Mg2+, F– . Tìm câu khẳng định sai . A. 3 ion trên có số proton bằng nhau. B. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau . C. 3 ion trên có số nơtron khác nhau. D. 3 ion trên có số electron bằng nhau Câu 24. Trong công thức CO2, tổng số những đôi electron tự do chưa tham gia liên kết là A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 25 : Dãy nào gồm những phân tử có cùng một kiểu liên kết ? A. Cl2, Br2, I2 . B. Na2O, HCl, BaCl2, Al2O3. C. HCl, H2S, NaCl, N2O. D. MgO, H2SO4, H3PO4, HCl. Câu 26 : Nguyên tử nguyên tố X (Z = 12) có điện hoá trị trong hợp chất với nguyên tử những nguyên tố nhóm VIIA là A. 2+. B. 2−. C. 7+. D. 7−. Câu 27 : Quy tắc bát tử không đúng với trường hợp phân tử chất nào dưới đây? A. NO2. B. H2O. C. CO2. D. Cl2. Câu 28 : Theo quy tắc bát tử thì công thức cấu tạo của phân tử SO2 là A. O = S O B. O = S = O C. O − S − O D. O S O Câu 29: Số oxi hóa của nitơ trong NH4 , NO3 , HNO3 lần lượt là + – A. –3 , +5 , +5. B. +5 , –3 , +3. C. +3 , –3 , +5. D. +3 , +5 , –3. Câu 30: Dãy những chất nào chỉ chứa liên kết đơn? A.. CH4 ; C2H6 B. C2H4 ; C2H6. . C. C2H4 ; C2H2. D. CH4 ; C2H2. Câu 31: Công thức cấu tạo nào viết sai ( 1H; 6C ; 7N ; 8O ; 17Cl) ? A. HClO B. O=C=O C. HC≡N D. N≡N. Câu 32: Cho những chất: NH3 , H2S, H2O , CsCl . Chất nào trong những chất trên có liên kết ion ? (Cho độ âm điện Cs : 0,79 ; Ba : 0,89 ; H : 2,2 ; Cl : 3,16 ; S : 2,58 ; N : 3,04 ; O : 3,44 . ) A. CsCl. B. NH3 C. H2O. D. H2S. CHƯƠNG: LIÊN KẾT HÓA HỌC (Có hướng dẫn và phân tích phương án nhiễu) 4 CÂU HỎI VỀ CÔNG THỨC CẤU TẠO Câu 1: Công thức cấu tạo của N2 A. N – N B. N = N C. N ≡ N D. N N 5 Đáp án đúng C : Mỗi nguyên tử N có 5 electron lớp ngoài cùng, còn thiếu 3 electron nữa, nên mỗi nguyên tử N phải góp chung 3 electron trở thành 3 cặp electron và biểu thị bằng liên kết ba Đáp án sai: A, B, D do nhớ sai số electron ngoài cùng dẫn đến cần số electron cần liên kết sai. Câu 2: Công thức cấu tạo của CO2 A. O = C – O B. O – C – O C. O ≡ C = O D. O = C = O Đáp án đúng D: Nguyên tử C có 4 electron ngoài cùng, nguyên tử O có 6 elelctron ngoài cùng. Phân tử CO2 thì nguyên tử C ở giữa 2 nguyên tử O và nguyên tử C góp chung với mỗi nguyên tử O hai electron, còn mỗi nguyên tử O góp chung với nguyên tử C hai electron tại ra hai liên kết đôi Đáp án sai: A, B, C do nhớ sai số electron ngoài cùng dẫn đến cần số electron cần liên kết sai. Câu 3: Công thức cấu tạo của C2H2 A. H – C – C –H B. H – C = C – H C. H – C ≡ C – H D. H = C = C – H Đáp án đúng C: Nguyên tử C có 4 electron ngoài cùng, nguyên tử H có 1 elelctron ngoài cùng. Phân tử C2H2 thì hai nguyên tử C liên kết với nhau và nằm ở giữa 2 nguyên tử H, mỗi nguyên tử C góp chung với mỗi nguyên tử H một electron, còn mỗi nguyên tử H góp chung với mỗi nguyên tử C một electron tại ra hai liên kết đơn, mỗi nguyên tử C góp chung với nhau bằng hai electron tạo thành 2 cặp electron nên tạo thành liên kết đôi Đáp án sai: A, B, D do nhớ sai số electron ngoài cùng dẫn đến cần số electron cần liên kết sai. Câu 4: Công thức cấu tạo của NH3 A. B. C. D. Đáp án đúng A: Nguyên tử N có 5 electron ngoài cùng, nguyên tử H có 1 elelctron ngoài cùng. Phân tử NH3 thì nguyên tử N ở giữa 3 nguyên tử H và nguyên tử C góp chung với mỗi nguyên 6 tử H một electron, còn mỗi nguyên tử H góp chung với nguyên tử N một electron tại ra ba liên kết đơn Đáp án sai: B, C, D do nhớ sai số electron ngoài cùng dẫn đến cần số electron cần liên kết sai. 6 CÂU HỎI VỀ LIÊN KẾT ION Câu 1: Nguyên tố X và Y thuộc nhóm A; nguyên tử nguyên tố X có 7 electron trên những phân lớp s; nguyên tử nguyên tố Y có 17 electron trên những phân lớp p. Công thức hợp chất tạo bởi X và Y; liên kết hóa học trong hợp chất đó là A. XY ; liên kết ion. B. X7Y ; liên kết ion. C. XY ; liên kết công hóa trị phân cực. D. X5Y ; liên kết ion. Giải: . cấu hình X: 1s22s22p63s23p64s1 X thuộc nhóm IA, là kim loại mạnh . cấu hình Y: 1s22s22p63s23p6 d104s24p5 Y thuộc nhóm VIIA, là phi kim mạnh XY : liên kết ion A. XY ; liên kết ion B. X7Y ; liên kết ion ( cấu hình X: 1s22s22p63s23p64s1; cấu hình Y: 1s22s22p63s23p6 d104s24p5 hiểu sai Y có hóa trị 7) C. XY ; liên kết công hóa trị phân cực ( cấu hình X: 1s22s22p63s23p64s1 hóa trị X = số tổng số e trên 3p64s1 vì nhớ nhầm số e hóa trị của 3d64s1; cấu hình Y: 1s22s22p63s23p6 d104s24p5 hiểu sai Y có hóa trị 7) D. X5Y ; liên kết ion ( cấu hình X: 1s22s22p63s23p64s1; cấu hình Y: 1s22s22p63s23p6 d104s24p5 hiểu sai Y có hóa trị 5) Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có electron cuối cùng thuộc phân lớp s; nguyên tử nguyên tố Y có electron cuối cùng thuộc phân lớp p. Biết rằng tổng số elestron trong nguyên tử của X và Y là 20. Bản chất liên kết hóa học trong hợp chất XY là A. XY có liên kết ion B. XY có liên kim loại C. cả A và B đều đúng D. Liên kết cộng hoá trị 7 Giải: . X có electron cuối thuộc phân lớp s X thuộc nhóm IA hoặc nhóm IIA. . Y có electron cuối thuộc phân lớp p X thuộc từ nhóm IIIA đến VIIIA. . e + e = 20p + p = 20 X có thể là H ( Z = 1) ; He ( Z = 2); Na ( Z = 11) ; Mg( Z = 12) ; K ( Z = 19) . X là Na ( Z = 11); p=9 ( F) XY là NaF : liên kết ion . X là Mg ( Z = 12); p=8 ( O) XY là MgO : liên kết ion A. XY có liên kết ion B. XY có liên kim loại C. cả A và B đều đúng ( Có nhiều trường hợp xảy ra chọn 2 khả năng , không cần phân tích) D. Liên kết cộng hoá trị (dựa vào Z của 20 nguyên tố đầuchọn C (Z =6) ; nhơ nhầm N (Z =14) đều là phi kim) Câu 3: Một hợp chất có công thức XY2 có tổng số hạt mang điện là 108. Nguyên tử của nguyên tố X nhiều hơn nguyên tử của nguyên tố Y là 3 electron. Hãy cho biết loại liên kết trong hợp chất XY2? A. Liên kết cho nhận . B. Liên kết cộng hoá trị C. Liên kết ion. D. Liên kết kim loại. Giải: . Giải hệ: 2 p + 4p = 108; p p = 3 p= 20 (Ca) ; p= 17(Cl) Liên kết ion A. Liên kết cho nhận . ( nhớ nhầm khái niệm liên kết cộng hóa trị và liên kết cho nhận) B. Liên kết cộng hoá trị (Giải hệ: p + 2p = 108; 2p 2 p = 3 p= 37 (viết nhầm cấu hìnhphi kim ) ; p= 35,5 (Cl: phi kim) C. Liên kết ion. D. Liên kết kim loại. (Giải hệ: 2p + 4p = 108; 2p 2 p = 3 p= 19 (cấu hìnhkim loại ; p= 17,5 18 nhầm kim loại) Câu 4: Cho 2 nguyên tố: X (Z = 20), Y (Z = 17). Công thức hợp chất tạo thành từ X, Y và liên kết trong phân tử lần lượt là : 8 A. XY2 và liên kết cộng hoá trị. B. X2Y và liên kết ion C. X2Y và liên kết cộng hóa trị. D. XY2 và liên kết ion. Đáp án: D Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p64s2 Cấu hình electron của Y là: 1s22s22p63s23p5 Căn cứ vào số electron lớp ngoài cùng, ta có trong hợp chất giữa X và Y thì X có hóa trị II và Y có hóa trị I nên hợp chất tạo thành của X, Y là XY2 và có liên kết ion do đây là liên kết của kim loại điển hình nhóm IIA và một phi kim điển hình nhóm VIIA. Đáp án nhiễu: A, B, C Nếu học sinh xác định sai hóa trị của X, Y trong hợp chất tạo thành sẽ chọn đáp án B,C Nếu học sinh không nắm được định nghĩa liên kết ion, liên kết cộng hóa trị sẽ chọn sai đáp án A Câu 5: Cho những chất NaCl, AlCl3, MgCl2, BCl3. Tính phân cực của liên kết ion xếp theo thứ tự tăng dần là A. AlCl3 Phân tử MgCl2 được tạo thành do lực hút tĩnh điện của ion Mg2+ và 2 ion Cl → liên kết ion Đáp án nhiễu: A, D Nếu học sinh không biết phân tử KNO3 vừa có liên kết ion và có liên kết cộng hóa trị sẽ dẫn đến chọn đáp án A Nếu học sinh xác định nhầm phân tử H2O có liên kết ion sẽ chọn đáp án D 6 CÂU HỎI VỀ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ Câu 1: Liên kết hoá học trong phân tử HCl là: A. Liên kết cộng hoá trị phân cực B. Liên kết cộng hoá trị không phân cực C. Liên kết ion D. Liên kết cho nhận Chọn A (ĐA nhiễu C : HS nhằm mục đích trong HCl có ion H+ và Cl là liên kết ion ) Câu 2: Cộng hoá trị của nitơ trong hợp chất nào là lớn nhất A. HNO3 B.NO C.NH3 D.N2 Chọn A (ĐA nhiễu D : HS thấy chữ nitơ lớn nhất nên chọn N2) Câu 3: Trong những phát biểu sau, phát biểu nào không đúng? A. Phân tử NH3 có ba liên kết cộng hoá trị không phân cực B. Phân tử NH3 có ba liên kết cộng hoá trị phân cực C. Trong phân tử NH3,nguyên tử N còn một cặp electron tự do D. Trong phân tử NH3,nguyên tử N còn một cặp electron lớp ngoài cùng chưa tham gia liên kết Chọn A (ĐA nhiễu B : HS có thể nhằm mục đích đề bài hỏi phát biểu đúng ) Câu 4: Cho những phân tử: HBr, CO2 , HCl , Cl2. Có bao nhiêu phân tử phân cực? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Đáp án: câu C Phương án nhiễu: câu B 10 Liên kết trong những phân tử HBr, CO2 , HCl là liên kết cộng hóa trị có cực nhưng do phân tử CO2 cấu tạo thẳng nên phân tử không phân cực Chọn C Nếu HS không nhớ phân tử CO2 cấu tạo thẳng (phân tử không phân cực) thì sẽ chọn đáp án B Câu 5: Cho những phân tử: N2 , CH4 , NH3 , H2O. Phân tử có liên kết phân cực mạnh nhất là A. N2 B. CH4 C. NH3 D. H2O Đáp án: câu D Phương án nhiễu: câu B hoặc C Liên kết trong những phân tử CH4 , NH3 , H2O là liên kết giữa những nguyên tố trong cùng chu kì theo thứ tự từ trái sang phải là C, N, O với H. Khi đi từ trái sang phải, độ âm điện tăng dần nên hiệu độ âm điện cũng tăng theo Chọn D. Nếu HS không biết vận dụng từ trái sang phải, độ âm điện tăng thì sẽ chọn một phương án bất kì (trừ phương án A vì đây là liên kết giữa 2 nguyên tử giống nhau) Câu 6: Cho những oxit sau: MgO, Al2O3 , SiO2 , P2O5 , SO3 , Cl2O7. Độ âm điện của những nguyên tố Mg (1,31) ; Al (1,61) ; Si (1,9) ; P (2,19) ; S (2,58) ; Cl (3,16) ; O (3,44). Dãy những nguyên tố có liên kết cộng hóa trị có cực là A. MgO, Al2O3 , SiO2, P2O5 B. SiO2, P2O5, SO3 C. SiO2, P2O5, SO3 , Cl2O7 D. Al2O3 , SiO2, P2O5 Đáp án: câu B Phương án nhiễu: câu C Tính hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tố trong những phân tử thì thấy liên kết trong những phân tử SiO2, P2O5, SO3 là liên kết cộng hóa trị có cực chọn đáp án B Nếu HS không tính hiệu độ âm thì sẽ chọn đáp án C 4 CÂU TỔNG HỢP Câu 1: Dãy nào trong số những dãy sau chi chứa liên kết cộng hóa trị A. BaCl2, CdCl2,, LiF C. H2O, SiO2, CH3COOH B. RbCl, HCl, BeO D. N 2, HNO3, NaNO3 Học sinh có thể chọn nhầm câu B . Vì không biết Rb, Be là kim loại Câu 2: Cho dãy những chất sau đây N2, H2, NH3, NH4Cl, NaCl, H2O, HCl. Số chất trong dãy chỉ chứa liên kết cộng hóa trị 11 A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Học sinh có thể chọn đáp án D. Vì những em nghĩ NH4Cl là hợp chất gồm những phi kim , nên nó là hợp chất có liên kết cộng hóa trị Câu 4: Cho những phát biểu sau: (1) Bản chất của liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa hai ion dương và âm. (2) Bản chất của liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa những hạt mang điện trái dấu. (3) Liên kết ion được hình thành giữa kim loại và phi kim. (4) Trong những phân tử sau: H2, O2, Cl2, HCl, NH3, H2O, HBr có 4 phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn : (1). Đúng. Theo SGK lớp 10. (2). Sai. Ví dụ như electron với proton mang điện trái dấu và hút nhau nhưng đó không phải liên kết ion. (3). Sai. Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. Ví dụ như liên kết trong NaCl, KCl, NaF... là liên kết ion còn trong AlBr3... là liên kết cộng hóa trị. (4). Đúng. Phân tử đó là HCl, NH3, H2O, HBr. Câu nhiễu là C vì học sinh thường gặp những hợp chất có liên kết ion được hình thành giữa kim loại và phi kim. Câu 4: Cho những nhận định sau: (1). Hầu hết những hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. (2). Hầu hết những hợp chất ion dễ hòa tan trong những dung môi hữu cơ. (3). Hầu hết những hợp chất ion ở trạng thái nóng chảy không dẫn điện. (4). Hầu hết những hợp chất ion tan trong nước thành dung dịch không điện li. (5). Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa 2 nguyên tử được tạo thành do sự góp chung 1 hay nhiều e. (6). Cộng hóa trị của N trong phân tử NH3 và NH4 + đều là 3. (7). Liên kết cộng hóa trị có cực thường được tạo thành giữa hai nguyên tử phi kim khác nhau. (8). Cho những oxit: Na2O, MgO, A12O3, SiO2, P2O5, SO3 có 3 oxit trong phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực. 12 (9). Các phân tử: H2; SO2; NaCl; NH3; HBr; H2SO4; CO2 đều có chứa liên kết cộng hóa trị phân cực. Số phát biểu đúng là: A. 5 B. 6 C. 4 D. 7 Hướng dẫn : Chọn đáp án C (1). Đúng theo SGK lớp 10. (2). Sai. Hợp chất ion là hợp chất có độ phân cực cao nên nó dễ hòa tan trong những dung môi phân cực như nước... và khó hòa tan trong những dung môi hữu cơ không phân cực. (3). Sai. Ví dụ NaCl nóng chảy có dẫn điện. (4). Sai. Ví dụ NaCl tan trong nước tạo thành dung dịch điện li. (5). Đúng theo SGK lớp 10. (6). Sai. N có hóa trị là 3 trong NH3 vả 4 trong NH4 + . (7). Đúng. Chú ý với hiệu độ âm điện từ 0 tới 0,4 ta có liên kết CHT không phân cực, từ 0,4 tới 1,7 ta có liên kết CHT phân cực. Lớn hơn 1,7 ta có liên kết ion. (8). Đúng. 3 phân tử đó là SiO2, P2O5, SO3. (9). Sai. Chú ý với CO2 khi xét cả phân tử thì không phân cực do có tính đối xứng. Câu nhiễu là A vì học sinh nhầm với số oxi hóa ở phát biểu (6) PHẢN ƯNGA OXI HÓA KHỬ Câu 1 Cho công thức cấu tạo sau: CH3CH(OH)CH=C(Cl)CHO. Số oxi hóa của những nguyên tử cacbon tính từ phải sang trái có giá trị lần lượt là A. +1; +1; 1; 0; 3. B. +1; 1; 1; 0; 3. C. +1; +1; 0; 1; +3. D. +1; 1; 0; 1; +3. Câu 2 Cho những chất và ion sau: Zn; Cl2; FeO; Fe2O3; SO2; H2S; Fe2+; Cu2+; Ag+. Số lượng chất và ion có thể đóng vai trò chất khử là A. 9. B. 8. C. 7. D. 6. Câu 3Cho những chất và ion sau: NO2 ; Br2; SO2; N2; H2O2; HCl; S. Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là A. 4. 13 B. 5. C. 6. D. 7. Câu 4Cho dãy những chất và ion: Cl2 , F2 , SO2 , Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+ , S2 , Cl. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 5 Nhóm nào sau đây gồm những chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử? A. Cl2, Fe. B. Na, FeO. C. H2SO4, HNO3. D. SO2, FeO. Câu 6 Chất hoặc ion nào sau đây có cả tính khử và tính oxi hóa? A. SO2. B. F2. C. Al3+. D. Na. Câu 7 Nitơ trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử? A. NH4Cl. B. NH3. C. N2. D. HNO3. Câu 8 Cho H2S, SO2, SO3, S, HCl, H2SO4. Số lượng chất có cả tính khử và tính oxi hóa là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 9 Mỗi chất và ion trong dãy nào sau vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá? A. SO2, S, Fe3+. B. Fe2+, Fe, Ca, KMnO4. C. SO2, Fe2+, S, Cl2. D. SO2, S, Fe2+, F2. Câu 10 Cho phản ứng hóa học Cr + O2 Cr2O3. Trong phản ứng trên xảy ra A. Sự oxi hóa Cr và sự khử O2. B. Sự khử Cr và sự oxi hóa O2. C. Sự oxi hóa Cr và sự oxi hóa O2. D. Sự khử Cr và sự khử O2. 14 Câu 11 Trong phản ứng nào dưới đây cacbon thể hiện đồng thời tính oxi hóa và thính khử? A. C + 2H2 CH4. B. 3C + 4Al Al4C3. C. 3C + CaO CaC2 + CO. D. C + O2 CO2. Câu 12 Trong phản ứng KClO3 + 6HBr 3Br2 + KCl + 3H2O thì HBr đóng vai trò là A. vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường. B. là chất khử. C. vừa là chất khử, vừa là môi trường. D. là chất oxi hóa. Câu 13 Trong pưhh : 4Na + O2 2 Na2O, có xảy ra quá trình nào sau đây? A. sự khử nguyên tử Na. B. sự oxihoá ion Na+. C. sự khử nguyên tử O. D. sự oxihoá ion O2 Câu 14 Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO 4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra quá trình nào sau đây? A. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. B. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. C. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. D. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. Câu 15 Cho những phương trình phản ứng (a) (b) (c) (d) Trong những phản ứng trên, số phản ứng oxi hóa khử là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 16 Cho những phản ứng (1) Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O (2) 2H2S + SO2 3S + 2H2O (3) 2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O (4) 4KClO3 KCl + 3KClO4. Số phản ứng oxi hóa – khử là A. 1. 15 B. 2. C. 3. D. 4. Câu 17 Ở điều kiện thích hợp xảy ra những phản ứng sau: (a) . (b) . (c) . (d) . Trong những phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng: A. (a). B. (c). C. (d). D. (b). Câu 18 Trong những phản ứng sau: (1) 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1) (2) 4HCl +2Cu + O2 2CuCl2 + 2H2O (2) (3) 2HCl + Fe FeCl2 + H2 (3) (4) 16HCl + 2 KMnO4 2MnCl2 + 5Cl2 +8 H2O + 2KCl (4) (5) 4HCl + PbO2 PbCl2 + Cl2 + 2H2O (5) (6) Fe + KNO3 + 4HCl→ FeCl3 + KCl + NO + 2H2O (6) Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là A. 2. B. 4. C. 3 D. 5. Câu 19 Cho những phản ứng sau: 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3. Chọn phát biểu không đúng? A. Br2 có tính oxi hóa mạnh hơn sắt (II). B. Sắt(II) oxi hóa Br2. C. Sắt (II) bị Br2 oxi hóa. D. Sắt (II) có tính khử mạnh hơn Br2. Câu 20 Oxit nào sau đây bị oxi hóa khi phản ứng với HNO3 loãng? A. MgO. B. Al2O3. C. FeO. D. Fe2O3. Câu 21 Mg có thể khử được HNO3 thành khí N2 theo phản ứng hóa học: aMg + bHNO3 cMg(NO3)2 + dN2 + eH2O. Tỉ lệ a : b là A. 1 : 3. B. 5 : 12. C. 3 : 8. D. 4 : 15. Câu 22 Cho phương trình phản ứng aAl + bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. 16 Tỉ lệ a : b là A. 1 : 3. B. 2 : 3. C. 2 : 5. D. 1 : 4. Câu 23 Cho phương trình phản ứng hóa học: H2S + O2 SO2 + H2O. Hệ số nguyên và tối giản của chất oxi hóa là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 24 Trong phương trình phản ứng hóa học: SO2 + KMnO4 + H2O K2SO4 + MnSO4 + H2SO4, khi hệ số cân bằng của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2 là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 25 Cho phương trình phản ứng hóa học: aFe + bHNO3 cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Các hệ số a,b,c,d,e là số nguyên tối giản thì tổng (a+b) bằng: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 26 Cho phương trình phản ứng Zn + HNO3 Zn(NO3)2 + NO + H2O. Nếu hệ số của HNO3 là 8 thì tổng hệ số của Zn và NO là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 27 Cho phương trình phản ứng Al + HNO3 Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O. Hệ số cân bằng những chất trong sản phẩm lần lượt là A. 8; 3; 15. B. 8; 3; 9. C. 2; 2; 5. D. 2; 1; 4. Câu 28 Cho phương trình phản ứng Mg + H2SO4 MgSO4 + H2S + H2O. Khi hệ số cân bằng phản ứng là số nguyên và tối giản thì số phân tử H2O tạo thành là A. 3. B. 4. 17 C. 5. D. 10. Câu 29 Cho phương trình phản ứng Fe + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 trong phương trình hóa học của phản ứng trên là A. 3 và 6. B. 3 và 3. C. 6 và 3. D. 6 và 6. Câu 30 Cho phương trình phản ứng Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + H2O. Số nguyên tử Al bị oxi hóa và số phân tử HNO3 bị khử là A. 8 và 6. B. 4 và 15. C. 4 và 3. D. 8 và 30. Câu 31 Cho phương trình phản ứng aFeSO4 +bK2Cr2O7 + cH2SO4 dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O. Tỉ lệ a: b là A. 6 : 1. B. 2 : 3. C. 3 : 2. D. 1 : 6. Câu 32 Cho phương trình phản ứng aAl + bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là A. 1 : 3. B. 2 : 3. C. 2 : 5. D. 1 : 4. Câu 33 Trong những phản ứng sau, phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất oxi hóa? A. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O B. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2 C. 4HCl + O2 → 2H2O + 2Cl2 D. 16HCl + 2KMnO4 → 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O + 2KCl Câu 34 Cho phương trình phản ứng aFeSO4 +bKMnO4 + cH2SO4 dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fMnSO4 + gH2O. Tỉ lệ a: b là A. 6 : 1. B. 2 : 3. C. 5 : 2. 18 D. 5 : 1. Câu 35 Cho những phản ứng sau: (a) 4HCl + PbO2 PbCl2 + Cl2 + 2H2O (b) HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2 + H2O (c) 2HCl + 2HNO3 2NO2 + Cl2 + 2H2O (d) 2HCl + Zn ZnCl2 + H2. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 36 Cho những phương trình phản ứng sau (a) (b) (c) (d) (e ) Trong những phản ứng trên, số phản ứng mà ion đóng vai trò chất oxi hóa là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 37 Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây ? A. S + 2Na Na2S. B. S + 6HNO3(đặc) H2SO4 + 6NO2 + H2O. C. S + 3F2 SF6. D. 4S + 6NaOH(đặc) 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O. Câu 38 Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hoá là A. 8. B. 6. C. 4. D. 2. Câu 39 Tổng hệ số của những chất trong phản ứng: Fe3O4 + HNO3 →Fe(NO3)3 + NO + H2O là A. 55. B. 20. C. 25. D. 50. 19 Câu 40 Cho phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 +H2SO4 Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O. Tổng hệ số những chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là A. 27. B. 18. C. 21. D. 23. Câu 41 Cho phản ứng hóa học: Cl2 + KOH KCl + KClO3 + H2O Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là A. 3 : 1. B. 1 : 3. C. 5 : 1. D. 1 : 5. Câu 42 KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là A. 5 và 2. B. 1 và 5. C. 2 và 5. D. 5 và 1. Câu 43 Cho sơ đồ phản ứng:Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử những chất là phương án nào sau đây? A. 3, 14, 9, 1, 7. B. 3, 28, 9, 1, 14. C. 3, 26, 9, 2, 13. D. 2, 28, 6, 1, 14. Câu 44Tỷ lệ số phân tử HNO3 là chất oxi hóa và số phân tử HNO3 là môi trường trong phản ứng : FeCO3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + CO2+ H2O là A. 8 : 1. B. 1 : 9. C. 1 : 8. D. 9 : 1. Câu 45Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al3+ thành Al là A. 0,5. B. 1,5. C. 3,0. D. 4,5. Câu 46Trong phản ứng: Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu thì 1 mol Cu2+ A. nhận 1 mol electron. B. nhường 1 mol electron. C. nhận 2 mol electron. D. nhường 2 mol electron. Câu 47 Trong phản ứng: FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2 + H2O thì một phân tử FexOy sẽ A. nhường (2y – 3x) electron. B. nhận (3x – 2y) electron. C. nhường (3x – 2y) electron. D. nhận (2y – 3x) electron. 20 Page 2
YOMEDIA
Bài tập trắc nghiệm chương 3 Hóa học 10 hóa trị và số oxi hóa nhằm mục đích củng cố kiến thức và kỹ năng và rèn luyện môn Hóa về: Liên kết hóa học, link cộng hoá trị, link ion, phản ứng oxi hóa khử, Mời những bạn cùng tham khảo!
14-07-2022 547 80
Download
Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2022 TaiLieu.VN. All rights reserved.