Thủ Thuật về Bài tập Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Mới Nhất
Lê Nguyễn Hà Linh đang tìm kiếm từ khóa Bài tập Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số được Cập Nhật vào lúc : 2022-07-11 09:18:29 . Với phương châm chia sẻ Kinh Nghiệm Hướng dẫn trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi Read tài liệu vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comment ở cuối bài để Admin lý giải và hướng dẫn lại nha.
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 63 VBT toán 3 bài 53 : Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số tập 1 với lời giải rõ ràng và cách giải nhanh, ngắn nhất
Nội dung chính- 1.2. Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số không nhớ1.3. Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số có nhớ2. Bài tập vận dụng nhân số có ba chữ số với số có một chữ số2.1 Đề bài2.2. Đáp án3. Bài tập tự luyện3.1. Đề bài4.2. Đáp ánVideo liên quan
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Chia sẻ Bình luậnBài tiếp theo
Quảng cáo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý
Ta thấy Lan đặt tính đúng, tuy nhiên khi tính thì bạn đã cộng số cần nhớ vào hàng trăm rồi mới tiếp tục nhân, như vậy là sai.
232 × 4 được tính đúng như sau:
Đặt tính thẳng cột và thực hiện phép nhân:
+ 4 nhân 2 là 8, viết 8.
+ 4 nhân 3 là 12, viết 2 nhớ 1.
+ 4 nhân 2 là 8, thêm 1 bằng 9, viết 9.
Vậy kết quả của phép nhân là 928.
Đáp án cần chọn là: Sai.
Trang 55 Sách giáo khoa Toán lớp 3
Bài 1:
Tính
Bài 2:
Đặt tính rồi tính:
a) 437 x 2 205 x 4
b) 319 x 3 171 x 5
Bài 3:
Mỗi chuyến máy bay chở được 116 người. Hỏi 3 chuyến bay máy bay chở được bao nhiêu người?
Tóm tắt:
1 chuyến : 116 người
3 chuyến : …. người?
Bài giải:
Số người chở được trên 3 chuyến bay là:
116 x 3 = 348 (người)
Đáp số: 348 người
Xem thêm: Luyện tập trang 54 Sách giáo khoa Toán lớp 3
Bài 4:
Tìm x:
a) x : 7 = 101 b) x : 6 = 107
Bài giải:
a) x : 7 = 101
x = 101 x 7
x = 707
b) x : 6 = 107
x = 107 x 6
x = 642
Related
Qua nội dung bài viết dưới đây trẻ sẽ được tìm hiểu với nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
Tương tự như khi nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, trẻ cần thực hiện theo những quy tắc sau:
1.2. Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số không nhớ
Một số ví dụ khác:
1.3. Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số có nhớ
Một số ví dụ khác:
2. Bài tập vận dụng nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
2.1 Đề bài
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 215 x 4
b) 186 x 5
c) 109 x 7
d) 118 x 2
Bài 2: Tính giá trị biểu thức
a) 654 - 123 x 4
b) 342 + 321 x 3
c) 100 x 4 + 121 x 2
d) 128 x 5 - 113 x 4
Bài 3: Tính giá trị biểu thức
a) 136 + 231 x 4
b) 235 x 2 + 230 x 3
c) 235 x 4 - 191 x 2
d) 342 x 2 - 111 x 3
Bài 4: Tìm y
a) y : 3 = 125
b) y : 5 = 128
c) y : 7 = 106
d) y : 4 = 156
Bài 5: Tìm y
a) y : 2 = 376 x 2
b) y : 6 = 122 x 2
c) y : 4 = 156 + 145
d) y : 5 = 134 - 46
Bài 6: Một máy bay chuyến du ngoạn có 214 hành khách, số hành khách của chuyến về bằng số hành khách của chuyến du ngoạn. Hỏi tổng hành khách đi máy bay cả chuyến du ngoạn và chuyến về là bao nhiêu?
Bài 7: Quãng đường từ nhà An đến trường là 420m, quãng đường từ nhà Hoa đế trường gấp hai từ nhà An đến trường. Hỏi nhà Hoa cách trường bao xa?
2.2. Đáp án
Bài 1:
Bài 2:
a) 654 - 123 x 4
= 654 - 492
= 162
b) 342 + 321 x 3
= 342 + 963
= 1305
c) 100 x 4 + 121 x 2
= 400 + 242
= 642
d) 128 x 5 - 113 x 4
= 640 - 452
= 188
Bài 3:
a) 136 + 231 x 4
= 136 + 924
= 1060
b) 235 x 2 + 230 x 3
= 470 + 690
= 1160
c) 235 x 4 - 191 x 2
= 940 - 382
= 558
d) 342 x 2 - 111 x 3
= 684 - 333
= 351
Bài 4:
a)
y : 3 = 125
y = 125 x 3
y = 375
b)
y : 5 = 128
y = 128 x 5
y = 640
c)
y : 7 = 106
y = 106 x 7
y = 742
d)
y : 4 = 156
y = 156 x 4
y = 624
Bài 5:
a)
y : 2 = 376 x 2
y : 2 = 752
y = 752 x 2
y = 1504
b)
y : 6 = 122 x 2
y : 6 = 244
y = 244 x 6
y = 1464
c)
y : 4 = 156 + 145
y : 4 = 301
y = 301 x 4
y = 1204
d)
y : 5 = 134 - 46
y :5 = 88
y = 88 x 5
y = 440
Bài 7:
Tổng hành khách đi máy bay cả chuyến du ngoạn và chuyến về là:
214 x 2 = 428 (hành khách)
Đáp số: 428 hành khách.
Bài 8:
Nhà Hoa cách trường số m là:
420 x 2 = 840 (m)
Đáp số: 840m
3. Bài tập tự luyện
3.1. Đề bài
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 459 x 2
b) 341 x 3
c) 502 x 2
d) 328 x 4
Bài 2: Đặt tính rồi tính
a) 238 x 4
b) 164 x 5
c) 746 x 2
d) 511 x 2
Bài 3: Tính giá trị biểu thức
a) 4573 - 143 x 5
b) 560 + 230 x 2
c) 356 + 342 x 3
d) 215 x 3 + 134 x 4
Bài 4: Tìm y
a) y : 3 = 156 + 34
b) y : 5 = 155 + 211
c) y : 2 = 342 - 233
d) y : 6 = 537 - 425
Bài 5: Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ trống:
a) 125 x 2 + 100 … 140 x 3 - 220
b) 341 x 2 - 55 … 550 - 140 x 2
c) 134 x 3 + 46 … 670 - 132 x 3
d) 154 x 5 - 300 … 200 + 231 x 3
Bài 6: Nhà Nam có 3 bể cá, mỗi bể có 216 con cá, hỏi nhà Nam có tất cả bao nhiêu con cá?
Bài 7: Một lọ đựng được 250ml nước, hỏi 4 lọ như vậy đựng được bao nhiêu ml nước?
4.2. Đáp án
Bài 1:
a) 918
b) 1023
c) 1004
d) 1312
Bài 2:
a) 952
b) 820
c) 1492
d) 1022
Bài 3:
a) 3858
b) 1020
c) 1382
d) 1181
Bài 4:
a) y = 570
b) y = 1830
c) y = 218
d) y = 672
Bài 5:
a) 125 x 2 + 100 > 140 x 3 - 220
b) 341 x 2 - 55 > 550 - 140 x 2
c) 134 x 3 + 46 > 670 - 132 x 3
d) 154 x 5 - 300 < 200 + 231 x 3
Bài 6: 648 con cá
Bài 7: 1000ml
Trên đây, Vuihoc đã chia sẻ những kiến thức và kỹ năng về bài học kinh nghiệm tay nghề nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Hãy cùng nhau rèn luyện và chờ đón bài học kinh nghiệm tay nghề tiếp theo nhé!
Giúp con nắm vững kiến thức và kỹ năng trong SGK, vận dụng tốt vào giải bài tập và đề kiểm tra. Mục tiêu điểm 10 môn Toán.
900.000₫
Chỉ còn 750.000 ₫
Chỉ còn 2 ngày