Mẹo Hướng dẫn Cho 15 6 gam hỗn hợp stiren và axetilen Chi Tiết
Bùi Mạnh Hùng đang tìm kiếm từ khóa Cho 15 6 gam hỗn hợp stiren và axetilen được Update vào lúc : 2022-07-23 04:16:02 . Với phương châm chia sẻ Mẹo Hướng dẫn trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết Mới Nhất. Nếu sau khi Read tài liệu vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại phản hồi ở cuối bài để Tác giả lý giải và hướng dẫn lại nha.
Đáp án C nC6H6=15,678=0,2 mol nC6H6(phan ung)=0,2.80100=0,16 mol C6H6 + Cl2 →to,Fe C6H5Cl + HCl 0,16 → 0,16→mC6H5Cl = 0,16 . 112,5 = 18(g)
Nội dung chính- Đáp án C
nC6H6=15,678=0,2 mol
nC6H6(phan ung)=0,2.80100=0,16 mol
C6H6 + Cl2 →to,Fe C6H5Cl + HCl
0,16 → 0,16→mC6H5Cl = 0,16 . 112,5 = 18(g) CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀBTTN TÍNH TỐN HIDROCACBON THƠM
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Khi cho toluen phản ứng với Br2 (xúc tác Fe, toC) theo tỉ lệ 1:1 về số mol, sản phẩm chính thu được mang tên là
Xem đáp án » 25/03/2022 1,108
Công thức tổng quát hidrocacbon thơm là
Xem đáp án » 25/03/2022 204
Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,56%. Biết khi X tác dụng với brom có hoặc không xuất hiện bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Tên của X là
Xem đáp án » 25/03/2022 141
TNT (2,4,6- trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%. Lượng TNT (2,4,6-trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen là
Xem đáp án » 25/03/2022 89
Trong phân tử X có vòng benzen. X không tác dụng với brom khi xuất hiện bột Fe, còn khi tác dụng với brom đun nóng tỉ lệ 1:1 tạo thành dẫn xuất monobrom duy nhất nên tên của X là
Xem đáp án » 25/03/2022 67
A có công thức phân tử là C8H8, tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức. 1 mol A cộng tối đa với bao nhiêu mol H2 (Ni, to) và bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
Xem đáp án » 25/03/2022 61
Cho 21 g hỗn hợp axetilen và toluen phản ứng với dung dịch KMnO4/H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 33,4 g hỗn hợp hai axit. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Xem đáp án » 25/03/2022 61
Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X cho CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1,75 : 1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06 gam X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của một,76 gam oxi trong cùng điều kiện. Nhận xét nào sau đây là đúng đối với X ?
Xem đáp án » 25/03/2022 59
Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là:
Xem đáp án » 25/03/2022 50
Cho 100 ml benzen (D = 0,879 g/ml) tác dụng với một lượng vừa đủ brom lỏng (xuất hiện bột sắt, đun nóng) thu được 80 ml brombenzen (D = 1,495 g/ml). Hiệu suất brom hóa đạt là
Xem đáp án » 25/03/2022 47
Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp A gồm benzen, toluen, etyl benzen thu được 0,15 mol CO2 và 0,12 mol H2O. Tìm x ?
Xem đáp án » 25/03/2022 47
Hỗn hợp gồm 1 mol C6H6 và 1,5 mol Cl2. Trong điều kiện xuất hiện bột Fe, to, hiệu suất 100%. Sau phản ứng thu được chất gì ? bao nhiêu mol ?
Xem đáp án » 25/03/2022 46
Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:
Xem đáp án » 25/03/2022 43
Tính chất hóa học đặc trưng của benzen và đồng đẳng của nó là
Xem đáp án » 25/03/2022 37
Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về tính chất vật lí của hidrocacbon thơm
(1) Các hidrocacbon thơm thường là chất lỏng
(2) Các hidrocacbon không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ
(3) Các hidrocacbon dễ tan trong nước
(4)Các hidrocacbon có tính độc
(5) Các hidrocacbon đều là chất khí.
Xem đáp án » 25/03/2022 35
(1)
BTTN TÍNH TỐN HIDROCACBON THƠM
Câu 1: A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3%
và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là một trong: 2 : 3. Từ A hoàn toàn có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất đi màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vơi trong dư.
a. Khối lượng bình tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?
A. Tăng 21,2 gam. B. Tăng 40 gam.
C. Giảm 18,8 gam. D. Giảm 21,2 gam.
b. Khối lượng dung dịch tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?
A. Tăng 21,2 gam. B. tăng 40 gam. C. giảm 18,8 gam. D. giảm 21,2 gam.
Câu 2: Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và
stiren (dư). Cho X tác
dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện
1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là
A. 60%. B. 75%. C. 80%. D. 83,33%.
Câu 3: A là hiđrocacbon có %C (theo khối lượng) là 92,3%. A tác dụng với dung
dịch brom dư cho sản phẩm có %C (theo khối lượng) là 36,36%. Biết MA<120.
Vậy A có cơng thức phân tử là
A. C2H2. B. C4H4. C. C6H6. D. C8H8. Câu 4: Một hỗn hợp X gồm 2 aren A, R đều có M < 120, tỉ khối của X đối với
(2)
B. C7H8 (1 đồng phân) ; C8H10 (4 đồng phân). C. C6H6 (1 đồng phân) ; C8H10 (2 đồng phân).
D. C6H6 (1 đồng phân) ; C8H10 (4 đồng phân).
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,34 gam hiđrocacbon X, cho sản phẩm qua nước vôi
trong dư thu được
18 gam kết tủa trắng. Biết MX = 78 và X không làm mất đi màu dung dịch brom.
CTPT của X
A. CH≡C-CH2-C≡CH. B. Benzen.
C. CH3C≡C-C≡CCH3. D. CH≡C-C≡C-CH2CH3.
Câu 6: Đốt cháy một số trong những mol như nhau của 3 hiđrocacbon K, L, M ta thu được
lượng CO2 như nhau và tỉ lệ số mol nước và CO2 đối với số mol của K, L, M tương
ứng là 0,5 : 1 : 1,5. Công thức của K ; L ; M (viết theo thứ tự tương ứng) là
A. C2H4 ; C2H6 ; C3H4. B. C3H8 ; C3H4 ; C2H4.
C. C3H4 ;C3H6 ; C3H8. D. C2H2 ; C2H4 ; C2H6.
Câu 7: Trong bình kín chứa hiđrocacbon X và hiđro. Nung nóng bình đến khi phản
ứng hồn tồn thu được khí Y duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất trong bình sau khi nung. Đốt cháy một lượng Y thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C2H2. B. C2H4. C. C4H6. D. C3H4. Câu 8: Một hỗn hợp X gồm 1 ankin A và H2 có V = 15,68 lít (đkc) cho qua Ni
nung nóng, phản ứng hồn tồn cho ra hỗn hợp Y có V = 6,72 lít (Y có H2 dư). Thể
tích của A trong X và thể tích H2 dư (đktc) là
A. 4,48 lít ; 2,24 lít. B. 4,48 lít ; 4,48 lít.
(3)
Câu 9: A là dẫn xuất benzen có cơng thức nguyên (CH)n. 1 mol A cộng tối đa 4
mol H2 hoặc 1 mol Br2 (dd). Vậy A là:
A. etyl benzen. B. metyl benzen.
C. vinyl benzen. D. ankyl benzen.
Câu 10: Một hỗn hợp X gồm 2 aren A, R đều có M < 120, tỉ khối của X đối với
C2H6 là 3,067. CTPT và số đồng phân của A và R là A. C6H6 (1 đồng phân) ; C7H8 (1 đồng phân).
B. C7H8 (1 đồng phân) ; C8H10 (4 đồng phân). C. C6H6 (1 đồng phân) ; C8H10 (2 đồng phân).
D. C6H6 (1 đồng phân) ; C8H10 (4 đồng phân).
Câu 11: Một hợp chất hữu cơ có vịng benzen có CTĐGN là C3H2Br và M = 236.
Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe)
A. o-hoặc p-đibrombenzen.
B. o-hoặc p-đibromuabenzen.
C. m-đibromuabenzen.
D. m-đibrombenzen.
Câu 12: Hỗn hợp C6H6 và Cl2 có tỉ lệ mol 1 : 1,5. Trong điều kiện có xúc tác bột
Fe, to, hiệu suất 100%. Sau phản ứng thu được chất gì ? bao nhiêu mol ?
A.1 mol C6H5Cl ; 1 mol HCl ; 1 mol C6H4Cl2. B. 1,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5mol C6H4Cl2.
(4)
Câu 13: Cho 100 ml bezen (d = 0,879 g/ml) tác dụng với một lượng vừa đủ brom
lỏng (xúc tác bột sắt, đun nóng) thu được 80 ml brombenzen (d = 1,495 g/ml). Hiệu suất brom hóa đạt là
A. 67,6%. B. 73,49%. C. 85,3%. D. 65,35
Câu 14: Cho benzen vào 1 lọ đựng Cl2 dư rồi đưa ra ánh sáng. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 kg chất sản phẩm. Tên của sản phẩm và khối lượng benzen tham gia phản ứng là:
A. clobenzen; 1,56 kg. B. hexacloxiclohexan; 1,65 kg.
C. hexacloran; 1,56 kg. D. hexaclobenzen; 6,15 kg.
Câu 15: A có cơng thức phân tử là C8H8, tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt
độ thường tạo ra ancol 2 chức. 1 mol A tác dụng tối đa với:
A. 4 mol H2; 1 mol brom. B. 3 mol H2; 1 mol brom. C. 3 mol H2; 3 mol brom. D. 4 mol H2; 4 mol brom.
Câu 16: A là hiđrocacbon có %C (theo khối lượng) là 92,3%. A tác dụng với dung
dịch brom dư cho sản phẩm có %C (theo khối lượng) là 36,36%. Biết MA < 120.
Vậy A có cơng thức phân tử là
A. C2H2. B. C4H4. C. C6H6. D. C8H8.
Câu 17: Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và
stiren (dư). Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI
dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là
A. 60%. B. 75%. C. 80%. D. 83,33%.
Câu 18: Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren
với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là:
(5)
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam A (CxHy), thu được m gam H2O. Công thức
nguyên của A là:
A. (CH)n. B. (C2H3)n. C. (C3H4)n. D. (C4H7)n.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam A (CxHy) tạo ra 0,9 gam H2O. Công thức
nguyên của A là:
A. (CH)n. B. (C2H3)n. C. (C3H4)n. D. (C4H7)n.
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X cho CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1,75 : 1
về thể tích. Cho bay hơi hồn toàn 5,06 gam X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của một,76 gam oxi trong cùng điều kiện. Nhận xét nào sau đây là đúng đối với X ?
A. X không làm mất đi màu dung dịch Br2 nhưng làm mất đi màu dung dịch
KMnO4 đun nóng.
B. X tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng.
C. X hoàn toàn có thể trùng hợp thành PS.
D. X tan tốt trong nước.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon A, thu được m gam H2O. Công
thức phân tử của A (150 < MA < 170) là:
A. C4H6. B. C8H12. C. C16H24. D. C12H18.
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ A, đồng đẳng của benzen thu được
10,08 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của A là:
A. C9H12. B. C8H10. C. C7H8. D. C10H14.
Câu 24: Đốt cháy hoàn tồn 0,1 mol CxHy thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 10,8
(6)
A. C7H8. B. C8H10. C. C10H14. D. C9H12. Câu 25: A (CxHy) là chất lỏng ở điều kiện thường. Đốt cháy A tạo ra CO2 và H2O
và mCO2 : mH2O = 4,9 : 1. Công thức phân tử của A là:
A. C7H8. B. C6H6. C. C10H14. D. C9H12. Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn hơi A (CxHy) thu được 8 lít CO2 và cần dùng 10,5 lít
oxi. Công thức phân tử của A là:
A. C7H8. B. C8H10. C. C10H14. D. C9H12. Câu 27: Cho a gam chất A (CxHy) cháy thu được 13,2 gam CO2 và 3,6 gam H2O.
Tam hợp A thu được B, một đồng đẳng của ankylbenzen. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:
A. C3H6 và C9H8. B. C2H2 và C6H6. C. C3H4 và C9H12. D. C9H12 và C3H4.
Câu 28: 1,3 gam chất hữu cơ A cháy hoàn toàn thu được 4,4 gam CO2 và 0,9 gam
H2O. Tỉ khối hơi của A đối với oxi là d thỏa mãn điều kiện 3
phân tử của A là:
A. C2H2. B. C8H8. C. C4H4. D. C6H6. Câu 29: Đốt cháy hồn tồn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích oxi
(đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O
với mCO2 : mH2O = 44 : 9. Biết MA < 150. A có cơng thức phân tử là
A. C4H6O. B. C8H8O. C. C8H8. D. C2H2. Câu 30: Đốt cháy hết m gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 4,05 gam
H2O và 7,728 lít CO2 (đktc). Giá trị của m và số tổng số mol của A, B là: A. 4,59 và 0,04. B. 9,18 và 0,08.
(7)
Câu 31: Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 gam
H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 15,654. B. 15,465. C. 15,546. D. 15,456.
Câu 32: Đốt cháy hết 2,295 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 2,025
gam H2O và CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M thu
được m gam muối. Giá trị của m và thành phần của muối
A. 16,195 (2 muối). B. 16,195 (Na2CO3). C. 7,98 (NaHCO3) D. 10,6 (Na2CO3).
Câu 33: Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng sau đó thuộc dãy của benzen A, B thu
được H2O và 30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là: A. C6H6 ; C7H8. B. C8H10 ; C9H12.
C. C7H8 ; C9H12. D. C9H12 ; C10H14.
Câu 34: Đốt 0,13 gam mỗi chất A và B đều cùng thu được 0,01 mol CO2 và 0,09
gam H2O. Tỉ khối hơi của A so với B là 3; tỉ khối hơi của B so với H2 là 13. Công
thức của A và B lần lượt là:
A. C2H2 và C6H6. B. C6H6 và C2H2. C. C2H2 và C4H4. D. C6H6 và C8H8.
Câu 35: Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X( là chất lỏng ở điều kiện thường)
thu được CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ 2:1. Công thức phân tử của X hoàn toàn có thể là
cơng thức nào sau đây?
A. C4H4 B. C2H2 C. C6H6 D. C8H8
Câu 36: Trime hóa 3,36 lít axetilen (ở đktc) thu được benzen. Khối lượng benzen
thu được:
(8)
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon A thu được 35,2 gam CO2 và
hơi nước. Biết MA < 110 gam và hoàn toàn có thể làm mất đi màu dung dịch KMnO4 khi đun
nóng , A là
A. toluen B. Etylbenzen
C. Stiren D. Propylbenzen
Câu 38: Cho 15,6 gam hỗn hợp stiren và axetilen phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni) thu được 17,2 gam hỗn hợp hiđrocacbon X. Phần trăm khối lượng của stiren và benzen trong hỗn hợp đầu là
A. 53,33% ; 46,67% B. 66,67% ; 33,33%
C. 72,28% ; 27,72% D. 88,67% ; 11,33%
Câu 39: Người ta điều chế benzen từ 1,6 gam metan qua sản phẩm trung gian
C2H2. biết hiệu suất phản ứng ban đầu là 45%, hiệu suất phản ứng sau là 60%.
Khối lượng thu được:
A. 0,351 gam B. 1,3 gam
C. 1,15 gam D. 0,752 gam
Câu 40: Để điều chế brombenzen, người ta lấy 13,31 ml benzene (D= 0,879g/ml)
tác dụng vừa đủ với m gam brom khan. a. Giá trị m là
A. 24 gam B. 6gam C. 80 gam D. 16 gam
b. Lượng NaOH cần dùng để hấp thụ hết khí sinh ra là
A. 6 gam B. 3 gam C. 10 gam D. 12 gam
Câu 41: Cho 0,4992 kg benzen tham ia phản ứng với hỗn hợp gồm 0,9kg H2SO4
96% và 0,72 kg HNO3 66%. Khối lượng nitrobenzen thu được là
(9)
Câu 42: Hiđrocachon (A) thuộc dãy đồng đẳng aren, có % C= 90%. (A) phản ứng
với Br2 theo tỉ lệ 1: 1 khi có bột sắt hay khơng có bột sắt, mỗi trường hợp đều tạo
ra một dẫn xuất monobrom duy nhất. Tên gọi của (A) là:
A. etylbenzen B. 1,2,4-đimetylbenzen C. 1,2,3-đimetylbenzen D. 1,3,5-trimetylbenzen
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hiđrocachon (B) thu được 1,32 gam CO2 và 0,27 gam nước. Biết (B) không phản ứng với dung dịch KMnO4 cũng như dung
dịch brom, công thức phân tử (B) là
A. C7H8 B. C6H6 C. C8H10 D. C9H12
Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn a gam xilen (C8H10) trong O2 thu được một hỗn hợp
khí. Hấp thụ hồn tồn hỗn hợp khí này vào trong 15 lít Ca(OH)2 0,5M thu được
500 gam chất kết tủa rắn. Tìm giá trị của a?
A. 66,25 gam và 133,5 gam
B. 66gam và 133,5 gam C. 66,25 gam và 133gam D. 66,2 gam và 133,5 gam
Câu 45: Hỗn hợp hai chất là đồng đẳng liên tục P, Q. của benzen có tỉ khối hơi so
với hiđro là 41,8. Xác định cơng thức phân tử và tính phần trăm số mol mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
A. C6H6 chiếm 60% và C7H8 chiếm 40%
B. C6H6 chiếm 65% và C7H8 chiếm 35%
C. C6H6 chiếm 50% và C7H8 chiếm 50%
(10)
ĐÁP ÁN
1 A,C 11 A 21 A 31 D 41 C
2 B 12 D 22 D 32 A 42 D
3 D 13 A 23 A 33 B 43 B
4 B 14 C 24 D 34 B 44 A
5 D 15 A 25 B 35 C 45 A
6 A 16 D 26 B 36 A 46
7 A 17 B 27 C 37 B 47
8 A 18 C 28 B 38 B 48
9 C 19 B 29 C 39 A 49