Thủ Thuật Hướng dẫn Đề cương ôn tập giữa kì 2 Tiếng Anh 9 thí điểm Mới Nhất
Gan Feng Du đang tìm kiếm từ khóa Đề cương ôn tập giữa kì 2 Tiếng Anh 9 thí điểm được Cập Nhật vào lúc : 2022-07-15 12:54:02 . Với phương châm chia sẻ Kinh Nghiệm về trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi Read tài liệu vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comments ở cuối bài để Tác giả lý giải và hướng dẫn lại nha.
Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa kì 2 - Tiếng Anh 9 mới
Đáp án và lời giải rõ ràng Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa kì 2 - Tiếng Anh 9 mới
Nội dung chính- Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa kì 2 - Tiếng Anh 9 mớiĐề số 2 - Đề kiểm tra giữa kì 2 - Tiếng Anh 9 mớiĐề số 3 - Đề kiểm tra giữa kì 2 - Tiếng Anh 9 mớiĐề số 4 - Đề kiểm tra giữa kì 2 - Tiếng Anh 9 mớiĐề số 5 - Đề kiểm tra giữa kì 2 - Tiếng Anh 9 mớiVideo liên quan
Đề số 2 - Đề kiểm tra giữa kì 2 - Tiếng Anh 9 mới
Đáp án và lời giải rõ ràng Đề số 2 - Đề kiểm tra giữa kì 2 - Tiếng Anh 9 mới
Xem lời giảiQuảng cáo
Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa kì 2 - Tiếng Anh 9 mới
Đáp án và lời giải rõ ràng Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa kì 2 - Tiếng Anh 9 mới
Xem lời giải
Đề số 4 - Đề kiểm tra giữa kì 2 - Tiếng Anh 9 mới
Đáp án và lời giải rõ ràng Đề số 4 - Đề kiểm tra giữa kì 2 - Tiếng Anh 9 mới
Xem lời giải
Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa kì 2 - Tiếng Anh 9 mới
Đáp án và lời giải rõ ràng Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa kì 2 - Tiếng Anh 9 mới
Xem lời giải
A. Topics:
1. Recipes and Eating Habits
2. Tourism
3. English in the World
4. Space Travel
5. Challenging Roles in Society
6. My Future Career
B. Intonation:
1. Tones in statements used as questions.
2. Tones in finding out questions
3. Tones in making sure questions
4. Tones in “known” and new information
5. Tones in listing things
6. High tones and flat voice in adjectives
C. Grammar:
I. CONDITIONAL SENTENCES (CÂU ĐIỀU KIỆN)
TYPE
IF CLAUSE
MAIN CLAUSE
USAGE
TYPE 1 –
Present Real Condition
Simple Present
S + Vo/ Vs/es
Simple Future
S + WILL + Vo
CAN
MAY
Diễn tả điều kiện hoàn toàn có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
TYPE 2 –
Present Unreal Condition
Past Subjunctive
S + V2/Ved
(BE à WERE)
Future in the past
S + WOULD + Vo
COULD
MIGHT
Diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại
Ví dụ:
- Type 1:
+ If it rains this evening, I won’t go out. (Nếu tối nay trời mưa tôi sẽ không ra ngoài.)
+ Lan will miss the bus if she doesn’t hurry. (Lan sẽ bỏ lỡ xe buýt nếu cô ấy không khẩn trương lên.)
- Type 2:
+ If I were you, I would buy that book. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua quyển sách đó.)
+ He could buy a bike if he had enough money. (Anh ấy hoàn toàn có thể mua xe đạp nếu anh ấy có đủ tiền.)
- Unless (Trừ phi) = If …not (Nếu……. không)
Ví dụ: If you don’t get up early, you will miss the bus. (Nếu bạn không thức dậy sớm bạn sẽ bỏ lỡ xe buýt.)
= Unless you get up early, you will miss the bus.
II. CONNECTIVES (TỪ NỐI)
1. and, but, or:
a. and (và): là từ nối được dùng để nối những từ, cụm từ hay mệnh đề với nhau.
Eg: + We buy vegetables, bread, fish and meat every day.
+ Yesterday she watered the flowers and went shopping.
+ James said that he was never late for class and that he always did his homework.
b. but (nhưng): để diễn đạt một ý trái ngược với ý nói trước đó.
Eg: + He is intelligent but lazy.
+ I like bananas but my brother doesn’t.
+ She tried hard but failed.
c. or (hoặc là/hay là): dùng đưa ra một sự lựa chọn.
Eg: + Do you come from France or German ?
+ Is that good or bad ?
2. so, because:
a. so (vì vậy/ vì thế).
Eg: She heard the bad news, so she cried.
b. because (chính bới/ do).
Eg: She cried because she heard the bad news.
3. however, therefore:
a. however (tuy nhiên): được dùng để diễn đạt một ý trái ngược với ý nói trước đó.
Eg: She rich and beautiful. However, she is not happy.
b. therefore (do đó/vì thế): đựơc dùng để chỉ hậu quả.
Eg: He’s busy. Therefore, he can’t help you.
III. ARTICLES (MẠO TỪ)
"a" và "an" dùng chỉ những sự vật, hiện tượng kỳ lạ rõ ràng người nghe không biết, "The" chỉ sự việc khắp cơ thể nói và người nghe đều biết.
1. Mạo từ “the”
- Dùng “the” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà khắp cơ thể nghe và người nói đều biết.
Ví dụ: The dog is on the chair. (Con chó ở trên ghế ấy.)
- “the” cũng khá được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.
Ví dụ: The Eiffel Tower is in Paris. (Tháp Eiffel ở Paris.)
The Earth revolves around the Sun. (Trái Đất xoay xung quanh mặt trời.)
- Trong một số trong những trường hợp, “the” hoàn toàn có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.
Ví dụ: the cat (con mèo), the cats (những con mèo)
- “the” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ví dụ: The girl in uniform is my sister. (Cô gái mặc đồng phục là chị của tôi.)
- Mạo từ “the” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc việc như "first" (thứ nhất), "second" (thứ nhì), "only" (duy nhất)
Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên)
The best time (thời gian thuận tiện nhất)
The only way (cách duy nhất)
- "the" + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật
Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct. (Cá voi đang có rủi ro tiềm ẩn tiềm ẩn tuyệt chủng.)
- "the" dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định
Ví dụ: The small shopkeeper is finding business increasingly difficult. (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc marketing thương mại ngày càng trở ngại vất vả.)
- Mạo từ "the" đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội
Ví dụ: the old (người già), the rich and the poor (người giàu và người nghèo)
- Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của những nước, sa mạc, miền
Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương), The Netherlands (Hà Lan)
- "the" + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc...
Ví dụ: The Smiths (Gia đình nhà Smiths)
2. Mạo từ “a” và “an”
- “A” và “An” có cách sử dụng gần tương tự nhau. Tuy nhiên, dùng “An” khi chữ đằng sau khởi đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau khởi đầu bằng những phụ âm còn sót lại.
Ví dụ: An hour (một giờ), a dog (một con chó)
- Từ “A” và “An” dùng khi danh từ người nói nhắc tới không đặc biệt.
Ví dụ: I would like an apple. (Tôi muốn một trái táo.)
- “A” và “An” dùng để ra mắt về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa chắc như đinh gì về thứ này). Sau khi ra mắt, người nói hoàn toàn có thể dùng mạo từ “The” khi nhắc tới vật đó.
Ví dụ: John has a dog and cat. The dog is called Rover, and the cat is called Fluffy. (John có một con chó và một con mèo. Chú chó tên là Rover và chú mèo tên là Fluffy.)
- Trong một số trong những trường hợp, “A”, “An” được dùng với danh từ số ít
Ví dụ: A cat (một con mèo)
3. Không sử dụng mạo từ
- Mạo từ không được sử dụng khi nói về sự việc chung hoặc nhắc tới ví dụ.
Ví dụ: I don’t like apples. (Tôi không thích táo.)
- Một số tên quốc gia, thành phố, những bang không dùng mạo từ đứng trước.
Ví dụ: I live in London. (Tôi sống tại London.)
Trừ trường hợp của The Philippines, The United Kingdom, The United States of America.
- Tên những môn học không sử dụng mạo từ
Ví dụ: John studies economics and science.
- Trước tên quốc gia, lục địa, núi, hồ, đường.
Ví dụ: Europe (châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp)
- Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở sở hữu cách
Ví dụ: The girl's mother (Mẹ của cô nàng)
- Trước tên gọi những bữa tiệc.
Ví dụ: They invited some friends to dinner. (Họ mời vài người bạn đến ăn tối)
- Trước những tước hiệu
Ví dụ: King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)
- Trong một số trong những trường hợp đặc biệt
Ví dụ: In spring/in autumn (vào ngày xuân/ngày thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).
IV. RELATIVE CLAUSES (MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề khởi đầu bởi những đại từ quan hệ như who/whom/which/whose/that và những trạng từ quan hệ như where/when. Có hai loại mệnh đề quan hệ: Mệnh đề quan hệ xác định (defining) và không xác định (non-defining).
1. Mệnh đề quan hệ xác định.
Là mệnh đề thiết yếu phải có để làm hiệu suất cao số lượng giới hạn, làm rõ nghĩa danh từ đứng trước nó. Mệnh đề này thường không còn dấu phẩy trước và sau nó.
Eg: I don’t know the girl whom/that you met yesterday.
2. Mệnh đề quan hệ không xác định.
Là mệnh đề không thiết yếu phải có để làm hiệu suất cao số lượng giới hạn danh từ đứng trước nó, nghĩa là bản thân danh từ đứng trước nó bổ nghĩa. Vì thế mệnh đề này thường dùng sau danh từ riêng hoặc những danh từ bổ nghĩa ( Mr. Pike, Mrs. Hoa, ..), thường có dấu phẩy trước và sau nó.
Eg: Mr. Pike , who is my neighbor , is very nice.
3. Relative pronouns (Đại từ quan hệ)
Functions
( Chức năng)
Defining
(Xác định)
Non-defining
(Không xác định)
Subject
( Chủ ngữ )
Người
WHO / THAT
WHO
Vật
WHICH / THAT
WHICH
Object
( Tân ngữ )
Người
WHOM / THAT
WHOM
Vật
WHICH / THAT
WHICH
Posessive
( Sở hữu )
Người
WHOSE
WHOSE
Vật
WHOSE
WHOSE
4. Relative adverbs.
- When => time
Ví dụ: Monday is the day. We will come then.
=> Monday is the day when we will come.
- Where => place
Ví dụ: I never forget the village. I was born there.
=> I never forget the village where I was born.
V. THE PAST SIMPLE TENSE (THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN)
1. Form
TO BE:
(+): S + was/ were
(-): S + was/were not (=wasn’t/weren’t)
(?): Was/Were + S +…?
ĐỘNG TỪ THƯỜNG:
(+): S + V-ed/ cột 2 bảng động từ bất quy tắc
(-): S + did not (didn’t) + V(inf)
(?): Did + S + V(inf)
Notes: Qui tắc thêm ED:
- Động từ tận cùng bằng “e” câm. Thì chỉ việc thêm “d”: change => changed, love => loved.
- Động từ tận cùng bằng một phụ âm trước nó là nguyên âm duy nhất, trước khi thêm “ed” phải gấp hai phụ âm cuối: stop =>stopped, rub =>rubbed; hug => hugged.
- Những động từ tận cùng bằng “y” trước nó là một phụ âm thì đổi y =>i trước khi thêm “ed”: try => tried
2. Use (Cách dùng)
- Diễn tả một hđ đã xảy ra và chấm hết ở thuở nào điểm xác định trong quá khứ. Thường đi kèm với những từ chỉ thời gian: yesterday, ago, last/night, week, month…, in 1990…
Ex: Yesterday he went home late.
- Kể lại một chuỗi hành vi xảy ra liên tục.
Ex: The man came to the door, unlocked it, entered the room, went to bed and lay down on it.
- Một việc làm thường xảy ra, một thói quen trong quá khứ. Thường đi với phó từ tần suất.
Ex: I spoke Chinese when I was young.
VI. THE PAST PERFECT TENSE (THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH)
1. Khái niệm:
Thì quá khứ hoàn thành xong: dùng để diễn tả một hành vi xảy ra trước một hành vi khác và cả hai hành vi này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành xong. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
2. Cấu trúc:
Câu xác định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
S + had + VpII
Ví dụ:
– He had gone out when I came into the house. (Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)
– They had finished their work right before the deadline last week .(Họ đã hoàn thành xong việc làm của tớ ngay trước hạn chót vào tuần trước.)
S + hadn’t + VpII
– hadn’t = had not
Ví dụ:
– She hadn’t comehome when I got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.)
– They hadn’t finishedtheir lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ).
Had + S + VpII ?
Trả lời: Yes, S + had.
No, S + hadn’t.
Ví dụ:
– Had the film endedwhen you arrived the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)
Yes, it had./ No, it hadn’t
VII. THE PASSIVE VOICE (CÂU BỊ ĐỘNG)
1. Cách chuyển câu dữ thế chủ động sang bị động
Ví dụ: Mr Manh teaches English.
=> English is taught by Mr Manh.
*Note : - Nếu trong câu có nhiều trạng từ thị khi chuyển sang câu bị động chúng được sắp xếp theo thứ tự sau :
Thể cách + nơi chốn + thời gian
Trạng từ chỉ nơi chốn được đặt trước By + O
Trạng từ chỉ thời gian được đặt sau By + O
- Nếu câu dữ thế chủ động có 2 tân ngữ thì một trong 2 tân ngữ hoàn toàn có thể làm S trong câu bị động.
Ví dụ: He gave me a pen.
=> I was given a pen by him.
=> A pen was given to me by him.
2. Some special Passive form:
a. Questions:
Ex: Who wrote that play? => By whom was that play written?
Have they read the letter? => Has the letter been read?
b. Material agent:
Ex: Smoke filled the room. => The room was filled with smoke.
c. Negative pronoun agent:
Ex: Nobody can unlock the case. -> The case can’t be unlocked.
d. Sentences with two objects:
Ex: Mary’s parents gave her a birthday present.
=> Mary was given a birthday present by her parents.
=> A birthday present was given to Mary by her parents.
3. Câu bị động của những thì:
Tenses
Active
Passive
Hiện tại đơn giản
S + V_(s/es)
S + am/is/are + V_(ed/3) + by + O
Quá khứ đơn giản
S + V_(ed/2)
S + was/were + V_(ed/3) + by + O
Hiện tại tiếp diễn
S + am/is/are + V-ing
S + am/is/are + being +V(ed/3) + by + O
Quá khứ tiếp diễn
S + was/were + V-ing
S + was/were + being + V(ed/3) + by + O
Hiện tại hoàn thành xong
S + have/has + V(ed/3)
S + have/has + been + V(ed/3) + by + O
Tương lai đơn và động từ khuyết thiếu
S + will/can/... + V
S + will/ can…+ be + Ved/3 + by + O
4. Một số trường hợp bị động khác:
a. Bị động với “ have / get something done ”: Hình thức bị động này được sử dụng để nhấn mạnh vấn đề rằng hành vi của chủ thể được thực hiện của người khác.
Eg: Someone painted John’s flat yesterday.
=> John had his flat pạinted yesterday.
b. Bị động với hình thức nguyên thể (infinitive) và danh động từ (gerund ).
Eg: + We dọn’t want to be refused entry.
+ She hates being photographed.
c. Bị động với những động từ chỉ quan điểm ( verbs of opinion ): believe, know, say, report, think,… Hình thức bị động này thường được sử dụng khi người nói muốn tránh đề cập tới chủ thể thực hiện hành vi.
It + to be + PII(ed/cột 3) + that + clause.
Hoặc: S + to be + PII(ed/cột 3) + to-inf/to have + PII(ed/cột 3).
VIII. ADVERB CLAUSES OF CONCESSION (MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ SỰ NHƯỢNG BỘ)
1. Although / even though / though + clause: Mặc dù…
- We continued working although we were tired. = Although we were tired, we continued working.
- I didn’t get the job even though I had all the necessary qualifications. = Even though I had all the necessary qualifications, I didn’t get the job.
- I couldn’t sleep though I was very tired.
- Though the girl isn’t beautiful,I like her voice
- Even though I seee him every day,I’ve never spoken to him.
2. In spite of / Despite + noun / noun phrase
- Although the traffic was bad, I arrived on time. = In spite of / Despite the bad traffic, I arrived on time.
- Although it rained heavily, we enjoyed our vacation. = We enjoyed our vacation in spite of / despite the heavy rain.
IX. MODALS: MAY vs MIGHT
- Diễn tả một kĩ năng hoàn toàn có thể xảy ra, chứ không phải chắc như đinh 100% ở hiện tại.
- Cấu trúc: MAY / MIGHT + Vo
- Ví dụ:
+ What is in this box ? - It may / might be a watch.
+ She may / might have a cold.
X. PHRASAL VERBS (CỤM ĐỘNG TỪ)
account for: chiếm
break out: xảy ra
catch up: bắt kịp
carry out: tiến hành
come in: mời vào
come back: trở về
come on/ carry on: tiếp tục
cut down: cắt giảm
depend on: phụ thuộc
fall down: giảm sút
fill in: điền vào
get along with: hòa thuận với
give out: phân phát
give up: từ bỏ
go on/ keep on: tiếp tục
hold on: nối máy
make up one’s mind = decide
live on: sống nhờ vào
look forward to: trông mong
look : nhìn
look after: chăm sóc
look up: tra từ
look for: tìm kiếm
look down: coi xuống
look out: coi trông, thận trọng
run out of: cạn , hết
put on: mặc vào
put off: hoãn lại
set out: khởi hành
set up: xây dựng. Thành lập
stand for: thay cho
take off: cởi ra
try on: mặc thử
turn on: bật lên
turn off: tắt
turn up: xuất hiện
turn down: vặn nhỏ xuống
turn round: quay lại
wake up: thức dạy
walk across: đi ngang qua
work out: xây dựng