Mẹo về Cấu trúc khai báo phần đầu thủ tục là Chi Tiết
Dương Khoa Vũ đang tìm kiếm từ khóa Cấu trúc khai báo phần đầu thủ tục là được Cập Nhật vào lúc : 2022-09-14 05:50:11 . Với phương châm chia sẻ Mẹo Hướng dẫn trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi tham khảo Post vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại phản hồi ở cuối bài để Admin lý giải và hướng dẫn lại nha.
Sự giống nhau và rất khác nhau giữa hàm và thủ tục
Nội dung chính- Câu 2 1. Cách viết và sử dụng thủ tục a. Cấu trúc của thủ tụcb. Ví dụ về thủ tục2. Cách viết và sử dụng hàm a. Cấu trúc của hàmb. Ví dụ về hàmVideo liên quan
Gợi ý trả lời:
- Giống nhau:
- Đều là chương trình con, có cấu trúc giống một chương trình. Đều hoàn toàn có thể chứa những tham số (tham số giá trị và tham số biến), cùng tuân theo những quy định về khai báo và sử dụng nhiều chủng loại tham số này. (Có thể không còn tham số).
Phải chỉ ra kết quả của hàm thuộc kiểu tài liệu nào.
Trong thân hàm thường có câu lệnh gán giá trị cho tên hàm.Câu 2
Chương trình tính tích của hai số nguyên a và b
Function Tich(a, b: integer): integer;
Var Kq: Integer;
Begin
Kq := a*b;
Tich := Kq;
End;
Procedure tt_Tich(a, b: integer);
Var Kq: Integer;
Begin
Kq := a*b;
Write('Tích của' , a, 'và', b, 'là', Kq);
End;
Hãy nhận xét cấu trúc hàm và thủ tục của chương trình tính tích ở trên.
Gợi ý trả lời:
- Hàm trả về giá trị sau khi thực hiện nên có lệnh gán kết quả cho tên hàm Tích := Kq; và cũng chính vì vậy nên sau khai báo tên hàm có khai báo tên kiểu tài liệu trả về Tich(a, b: integer): integer; Thủ tục không trả về kết quả nên có câu lệnh xuất kết quả ngay trong thủ tục Write('Tích của , a, ' và ', b, ' là ', Kq);
Toán 11
Ngữ văn 11
Tiếng Anh 11
Vật lý 11
Hoá học 11
Sinh học 11
Lịch sử 11
Địa lý 11
GDCD 11
Công nghệ 11
Tin học 11
Cộng đồng
Hỏi đáp lớp 11
Tư liệu lớp 11
Xem nhiều nhất tuần
BÀI 18. VÍ DỤ VỀ CÁCH VIẾT VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CON
1. Cách viết và sử dụng thủ tục
a. Cấu trúc của thủ tục
Procedure
[
Begin
[
End;
* Trong số đó:
- Phần đầu gồm tên dành riêng và tên thủ tục, list tham số (hoàn toàn có thể có hoặc không);
Phần khai báo: dùng để xác định những hằng, kiểu, biến và cũng hoàn toàn có thể xác định những chương trình con khác được sử dụng trong thủ tục.
Dãy câu lệnh được viết giữa cặp tên dành riêng Begin và End tạo thành thân thủ tục.
b. Ví dụ về thủ tục
- Ví dụ 1:
Program VD_thutuc2; Uses crt; Var a, b, i: integer; Procedure Ve_HCN(chdai, chrong: integer); Var i,j: integer; Begin Ve canh tren cua hinh chu nhat
For i:=1 to chdai do write(‘*’);
Writeln;
For j:=1 to chrong-2 do write(‘ ’);
Begin
Write(‘*’);
For i:=1 to chdai-2 do write(‘ ’);
Writeln(‘*’);
End;
For i:=1 to chdai do write(‘*’);
Writeln;
End;
BEGIN Bat dau chuong trinh chinh
Clrscr;
Ve_HCN(25,10);
Writeln;
Writeln;
Ve_HCN(5,10);
Readln;
Clrscr;
a:=4;
b:=2;
For i:=1 to 4 do
Begin
Ve_HCN(a,b);
Readln;
clrscr;
a:=a*2;
b:=b*2;
end;
Readln;
END.
* Tham số giá trị: có hai hiệu suất cao
- Đưa tài liệu vào cho chương trình con;
Đưa tài liệu chương trình con tìm được ra.
* Tham số biến: trong lệnh gọi thủ tục, những tham số hình thức được thay bằng những tham số thực sự tương ứng là tên gọi những biến chứa tài liệu ra được gọi là những tham số biến.
- Ví dụ 2:
Program VD_thambien1; Uses crt; Var a, b: integer; Procedure Hoan_doi (var x, y: integer); Var TG: integer; Begin TG:=x; x:=y; y:=TG;
End;
BEGIN
Clrscr;
a:=5;
b:=10;
Writeln(a:6, b:6);
Hoan_doi(a,b);
Writeln(a:6,b:6);
END.
2. Cách viết và sử dụng hàm
a. Cấu trúc của hàm
Function
[
Begin
[
End;
b. Ví dụ về hàm
- Ví dụ 3:
Program Rutgon_Phanso; Uses crt; Var a, tuso, mauso: integer; Function UCLN(x,y: integer):integer; Var sodu: integer; Begin
While y<>0 do
Begin
Sodu:= x mod y;
x:= y;
y:= sodu;
End;
UCLN:=x; End;
BEGIN Bat dau chuong trinh chinh
Clrscr;
Write(‘Nhap tu so va mau so: ‘);
readln(tuso,mauso);
A:=UCLN(tuso, mauso);
If a>1 then
Begin
Tuso:= tuso div a;
Mauso:= mauso div a;
end;
Writeln(tuso:5, ‘/’,mauso:5);
Readln;
END.
- Ví dụ 4:
Program Minbaso; Uses crt;
Var a, b, c: real;
Function Min(a,b: real):real;
Begin If a Else min:=b;
End;
BEGIN Bat dau chuong trinh chinh
Clrscr;
Write(‘Nhap vao ba so: ‘);
readln(a,b,c);
Writeln(‘So nho nhat trong ba so la: ‘,min(a,b,c);
Readln;
END.
Giải Bài Tập Tin Học 11 – Bài 18: Ví dụ về cách viết và sử dụng chương trình con giúp HS giải bài tập, tương hỗ cho những em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ tiên tiến thông tin và truyền thông:
- Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 11
1. Cách viết và sử dụng thủ tục
a) Cấu trúc của thủ tục
procedurePhần đầu thủ tục: Gồm tên dành riêng procedure, tiếp theo là tên gọi thủ tục. Danh sách tham số hoàn toàn có thể có hoặc không còn.
Phần khai báo : Dùng để xác định những hằng, kiểu, biến và cũng hoàn toàn có thể xác định những chương trình con khác được sử dụng trong thủ tục.
Dãy câu lệnh : Đực viết giữa cặp tên dành riêng begin và end tạo thành thân của thủ tục.
b) Ví dụ về thủ tục
Ví dụ 1: Viết thủ tục vẽ hình chữ nhật có dạng như sau
******* * * *******Chiều dài là 7 chiều rộng là 3.
Procedure Ve_Hcn; Begin Writeln(‘*******’); Writeln(‘* *’); Writeln(‘*******’); End;Để sử dụng thủ tục này ta gọi Ve_Hcn;
Ví dụ 2: Viết thủ tục vẻ hình chữ nhật với chiều dài và chiều rộng được tùy chỉnh.
Procedure Ve_Hcn(chdai,chrong:integer); Var I,j:integer; Begin For i:=1 to chdai do write(‘*’); Writeln; For j:=1 to chrong-2 do Begin Write(‘*’); For i:=1 to chdai-2 do write(‘ ’); Writeln(‘*’); End; For i:=1 to chdai do write(‘*’); End;Để sử dụng thủ tục này ta gọi Ve_Hcn(a,b);
Khi gọi thủ tục, những tham số hình thức được thay bằng những tham số thực sự tương ứng là những giá trị rõ ràng gọi là những tham số giá trị (tham trị) (Ví dụ: chdai,chrong được gọi là tham trị).
Khi gọi thủ tục Ve_Hcn(a,b) tham số chdai được thay bằng giá trị hiện thời của biến a,tham số chrong được thay bởi giá trị hiện thời của biến b. Trong lệnh gọi thủ tục, những tham số hình thức được thay bằng những tham số thực sự tương ứng là tên gọi biến chứa tài liệu ra được gọi là tham số biến (hay tham biến).
Để phân biệt tham biến và tham trị, Pascal sử dụng từ khóa var để khai báo những tham biến.
Ví dụ :
Nếu không sử dụng tham biến:
program dientro; uses crt; var a,b:integer; procedure hoandoi(x,y:integer); var TG:integer; begin TG:=x; x:=y; y:=TG; end; begin clrscr; a:=5; b:=10; writeln(a:6,b:6); hoandoi(a,b); writeln(a:6,b:6); readkey; end.Kết quả:
Hai số không hề hoán đổi lẫn nhau
Sử dụng tham biến :
program dientro; uses crt; var a,b:integer; procedure hoandoi(var x,y:integer); var TG:integer; begin TG:=x; x:=y; y:=TG; end; begin clrscr; a:=5; b:=10; writeln(a:6,b:6); hoandoi(a,b); writeln(a:6,b:6); readkey; end.Kết quả:
Khi nào dùng tham biến: Khi ta muốn thay đổi giá trị những tham số truyền vào thì tra sẽ sử dụng tham biến.
2. Cách viết và sử dụng hàm
Điểm rất khác nhau cơ bản giữa thủ tục và hàm là việc thực hiện luôn trả về giá trị kết quả thuộc kiểu xác định và giá trị đó được gán cho tên hàm.
Hàm có cấu trúc tương tự như thủ tục, tuy nhiên chỉ rất khác nhau phần đầu.
FunctionTrong số đó kiểu tài liệu chỉ hoàn toàn có thể là integer, real, char, Boolean, string.
Khác với thủ tục, trong thân hàm phải có lệnh gán giá trị cho tên hàm:
Ví dụ 1:
Viết chưng tình thực hiện việc rút gọn một phân số , trong đó có sử dụng hàm tính ước chung lớn số 1 của hai số nguyên.
program rutgon; uses crt; var TuSo,MauSo,a:integer; function UCLN(x,y:integer):integer; var sodu:integer; begin while y<>0 do begin sodu:=x mod y; x:=y; y:=sodu; end; UCLN:=x; end; begin clrscr; write('Nhap vao tu so va mau so '); readln(TuSo,MauSo); a:=UCLN(TuSo,MauSo); if a>1 then begin TuSo:=TuSo div a; MauSo:=MauSo div a; end; writeln(TuSo:5,MauSo:5); readkey; end.Kết quả:
Trong chương trình này, những biến TuSo, MauSo và a là những biến toàn cục, còn biến sodu là biến cục bộ.
Sử dụng hàm
Việc sử dụng hàm tương tự với việc sử dụng những hàm chuẩn, khi viết lệnh gọi gồm tên hàm và tham số thực sự tương ứng với những tham số hình thức.
Lệnh gọi hàm hoàn toàn có thể tham gia vào biểu thức như một toán hạng và thậm chí là tham số của lời gọi hàm, thủ tục khác.
Ví dụ:
A:=6*UCLN(TuSo,MauSo)+1;Ví dụ 2. Viết chương trình tìm giá trị nhỏ nhất trong ba số có sử dụng hàm tìm số nhỏ nhất trong hai số.
Phân tích:
Do chỉ được sử dụng hàm tìm giá trị nhỏ nhất trong hai số. Nên ta sẽ làm như sau:
Đầu tiên sẽ tìm giá trị nhỏ nhất trong 2 số, Sau đó dùng kết quả này làm tham số cho hàm tìm giá trị nhỏ nhất với giá trị này và số còn sót lại.
program vdu2; uses crt; var a,b,c:real; function Min(a,b:real):real; begin if a